Anh Ngữ sinh động bài 28
Transcription
Anh Ngữ sinh động bài 28
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí BÀI SỐ 1 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 1. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Where Do You Come From? = Bạn từ đâu đến. Quí vị sẽ học cách hỏi và trả lời câu này dùng động từ COME ở thì hiện tại với đại danh tự “I” và “YOU”. Sau đó, quí vị cũng học cách dùng câu “nice to meet you” (hân hạnh gặp bạn), và nghe đoạn giới thiệu ông Gary Engleton là người sẽ mách giúp quí vị dùng Anh ngữ trong mục “Gary's Tips” và “Culture Tips”. Có những từ ngữ cần nghe trước: New York = tên thành phố Nữu Ước, thuộc tiểu bang New York. San Francisco = tên thành phố San Francisco (Cựu Kim Sơn), thuộc tiểu bang California. City = thành phố State = tiểu bang. [Hoa Kỳ có 50 tiểu bang.] The United States = hay The U.S. = Hoa Kỳ. Bây giờ xin nghe phần đầu của bài học trong đó Kathy và Max nói họ từ đâu đến, và Larry giới thiệu chủ đề bài học. CUT 1 Music Max: Hi, I'm Max. Kathy: Hello. My name is Kathy. Max and Kathy: Welcome to New Dynamic English! Larry: Dynamic English is a beginning language course and an introduction to American people and culture. Today's unit is Where Do You Come From? Kathy: Good morning, Max. How are you today? Max: Fine, thank you. And you? Kathy: Just fine. Kathy: Hello, everyone. My name is Kathy. I come from New York. Max: New York? Kathy: Yes, New York. Where do you come from, Max? Max: I come from San Francisco. Kathy: San Francisco? Max: That's right. San Francisco, California. Vietnamese Explanation Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh), dùng câu I come from_____ tiếp theo là tên tỉnh, hay tên tiểu bang, hay tên xứ. CUT 2 Larry: I come from San Francisco.(pause and repeat) Max: I come from San Francisco.(pause and repeat) Larry: I come from New York.(pause and repeat) Kathy: I come from New York.(pause and repeat) Larry: I come from California.(pause and repeat) Max: I come from California.(pause for repeat) Larry: I come from the United States. (pause and repeat) Kathy: I come from the United States. (pause and repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ ngưng. CUT 3 - Do you come from Los Angeles? No, I don't. I don't come from Los Angeles. I come from New York City. Where do you come from? (New York City) I come from New York City. California. I come from California MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là mẩu đối thoại trên máy bay giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị sẽ nghe câu Nice to meet you viết tắt ở câu It’s nice to meet you = hân hạnh gặp ông hay bà. Và câu trả lời là, “Nice to meet you, too": tôi cũng hân hạnh gặp ông hay bà. Sau đó là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại. CUT 4 Larry: Daily Dialog—On an Airplane (part 1). Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause) Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause) Walter: Nice to meet you. (short pasue) Michael: Nice to meet you, too. (short pause) Larry: Listen and repeat Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause) Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause) Walter: Nice to meet you. (short pasue) Michael: Nice to meet you, too. (short pause) Vietnamese explanation Chủ đề của phần kế tiếp của bài học hôm nay là Story Interlude, Welcome to Washington (chào mừng bạn tới thăm Washington) gồm những câu nói thường dùng hàng ngày. Quí vị sẽ nghe cô Elizabeth Moore, phụ trách chương trình Functioning in Business – Anh Ngữ Thương Mại và Larry Smith người giới thiệu của hai chương trình. Trước hết xin nghe mấy chữ khó: On the air = đang trực tiếp nói với, hay đang thâu trên đài truyền thanh, hay truyền hình. Off the air = không còn thâu, hay thâu xong, chươnnh trình/truyền thanh hay truyền hình. The Mall = đánh vần M - A - L - L, M viết hoa, khu công - viên dọc theo đại lộ Constitution và Independence, kéo dài từ Quốc Hội, Điện Capitol, đến đài kỷ niệm Tổng thống Lincoln, là nơi chung quanh có nhiều bảo tàng viện và đài kỷ niệm. Nơi này du khách Mỹ và ngoại quốc thường đến thăm. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí The United Nations = Liên hiệp quốc. To miss (some place) = nhớ (một nơi nào). International = quốc tế. International Students = Foreign students = sinh - viên ngoại quốc. Spanish = tiếng Tây Ban Nha Russian = tiếng Nga. Chinese = tiếng Trung Hoa. Move = dọn (nhà) Pretty often = khá thường On(sắp diễn) – Her show is on next = chương trình kế tiếp là chương trình của cô ấy About to begin = sắp bắt đầu. Mở đầu, Max giới thiệu cô Elizabeth Moore, người điều khiển chương trình Functioning in Business (Anh ngữ thương mại). Người điều khiển chương trình, tiếng Anh gọi là Host - đánh vần H - O - S - T. CUT 5 Larry: OK...and we're off the air. Good shows. Kathy: Thanks, Larry. Larry, have you met Max? Larry: Yes, I have. Good show, Max. Welcome to Washington. Max: Thanks, Larry. Kathy: Max, how do you and your wife like your new house? Max: Oh, we like it a lot. Kathy: Do you miss San Francisco? Max: A little. But Washington and San Francisco are both very international. I was at the Mall yesterday... ..and there were people speaking Spanish and Russian and Chinese. It sounded like the United Nations. How long have you lived in Washington, Kathy? Kathy: I moved here several years ago. Max: Where from? Kathy: From New York City. Max: Do you miss New York? Kathy: Sometimes. But I go there pretty often. Kathy: Oh, hi, Elizabeth. Elizabeth: Have you met Max? Eliz: No, I haven't. Kathy: Elizabeth, this is Max Wilson. Max just moved from San Francisco. Max, this is Elizabeth Moore. Elizabeth is the host of Functioning in Business. Her show is on next. Max: Nice to meet you, Elizabeth. Liz: Nice to meet you too. Max. Excuse me, but my show is about to begin. Max and Kathy: Good luck. Eliz: Okay, Larry. I'm ready when you are. Larry: Ready for Functioning in Business. Eliz: Hello, I'm Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practice and culture. Today's unit is “Introductions, Part 1" VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Bắt đầu, ông Larry giới thiệu với quí vị chương trình Anh ngữ Thương Mại Functioning in Business của Elizabeth và Gary, hai người điều khiển chương trình này. Functioning in Business Anh ngữ Thương Mại là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ. Đây là bài học “Giới - thiệu Phần 1" - Introductions - Part 1. Chữ khó cần nghe trước: Language Functions = chức năng ngôn ngữ - những cách dùng ngôn ngữ thế nào. Business trip = chuyến đi vì công việc kinh doanh, công tác. Meetings = các buổi họp hay gặp mặt. Participants = người tham dự Negotiations = thương lượng Interview = phỏng vấn Conduct business = điều hành công việc (kinh doanh, thương mại) Hãy nghe Elizabeth giới thiệu chương trình. CUT 6 MUSIC Eliz: In this program we will follow the story of an important business trip. We will follow the meetings and negotiations between several international companies. As we study these meetings, we'll interview some of the participants. We will also look closely at the language they use for conducting business in English. We'll see how successful use of English can lead to success in business and in international communication. Vietnamese explanation Trong chương trình này chúng ta sẽ theo dõi bài tường thuật một chuyến đi kinh doanh quan trọng. Chúng ta sẽ theo dõi các buổi họp và thương lượng giữa nhiều công ty quốc tế. Trong khi ta nghiên cứu những buổi họp này, chúng ta sẽ phỏng vấn những nhân vật tham dự. Chúng ta cũng sẽ xét kỹ tiếng Anh họ dùng để điều hành thương mại. Chúng ta sẽ thấy rằng thạo tiếng Anh có thể dẫn đến thành công trong việc kinh doanh và giao dịch quốc tế. Sau đây là cuộc phỏng vấn của cô Elizabeth với ông Gary Engleton, người phụ trách điều khiển phần “Gary's Tips” ("Mục chỉ dẫn ngữ pháp của ông Gary") và “Culture Tips” (Mục chỉ dẫn về văn hoá). Guest = khách, người được mời lên chương trình. Regular Features = mục thường xuyên Linguistics = khoa ngôn ngữ học. Tipslời mách giúp, mẹo, chỉ dẫn. Documentary = một phim hay bài phóng sự tài liệu. Background = quá trình học vấn và nghề nghiệp của một người. BA, Bachelor of Arts Degree = văn bằng cử nhân 4 năm đại học. MBA = Master of Business Administration Degree = văn bằng cao học kinh doanh (1 hay 1 năm rưỡi sau cử nhân]. Business Situations = trường hợp hay hoàn cảnh thương mại. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Havard Business School = trường cao học quản trị kinh doanh Harvard. Radio show = chương trình truyền thanh. Local = địa phương, trong vùng. Listeners = thính giả. UCLA = University of California at Los Angeles. Consulting = cố vấn Consultant = người cố vấn. Foreign students = sinh viên ngoại quốc [hay international students]. Take a break = nghỉ (giải lao). Bây giờ xin nghe cuộc phỏng vấn . CUT 7 Eliz: Our guest today is Gary Engleton. Gary is our host of “Gary's Tips” and also of “Culture Tips.” “Gary's Tips and “Culture Tips” will be regular features on Functioning in Business. Hello, Gary! Welcome to our show! Gary: Hello, Elizabeth! It's great to be here. Eliz: On each Functioning in Business program, you'll talk about how to use English in business situations. Gary: That's right. I'll give tips about American culture and about using the English language in business. I'm glad we're able to do this radio show together. Eliz: I am, too. I'm excited about doing a radio documentary on using English for business. Gary: Me too. I think it will be interesting and useful for our listeners. Eliz: Gary, let's tell our listeners a little about your background. Gary: Sure. What do you want to know? Eliz: How did you get into the language consulting business? Gary: I studied at UCLA. Eliz: That's the University of California at Los Angeles, right? Gary: Right. I got my BA there in 1979. Then I went to Harvard Business Schoool to do an MBA. While I was doing my MBA, I taught business English to foreign students. Eliz: That's interesting. Gary: After I got my MBA, I started my own business. I began helping foreign companies do business in the United States. Now I also work with international business people who need help with their English. Eliz: We're so happy to have you on our show. Gary: I'm happy to be here! Eliz: Great! Let's take a break. MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 1 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kết tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí BÀI 2 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 2. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ làm quen với Max và Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ sinh động New Dynamic English trên đài truyền thanh. New Dynamic English là chương trình Anh ngữ căn bản giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Quí vị cũng sẽ nghe cô Elizabeth Moore, phụ trách chương trình Functioning in Business – Anh Ngữ thương mại, và Larry Smith người giới thiệu của hai chương trình. Sau đây là phần phỏng vấn tiếp về quá trình học vấn và công việc của ông Gary Engleton, người phụ trách Mục mách giúp về ngữ - pháp và văn hóa. Cha ông Gary Engleton ở trong quân đội. Khi ông còn nhỏ ông sống ở Đức và Thái Lan. Xin nghe mấy chữ khó: An overseas client = thân chủ ngoại quốc. [Phân biệt cách dùng Overseas = vừa là tĩnh từ (adj.) vừa là trạng từ (adv.) và Abroad(adv.): Go abroad> = đi ra xứ ngoài; live abroad = sống ở ngoại quốc; Overseas trade = xuất nhập cảng(buôn bán) với xứ ngoài. Overseas clients = người thân chủ ngoại quốc. The VOA broadcast programs are for overseas listeners = chương trình phát thanh của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ dành cho thính giả ở ngoài Hoa Kỳ. [Trong ba câu trên “overseas” là tĩnh từ]. Mr. Engleton lived and worked overseas. Ông Engleton sống và làm việc ở xứ ngoài. [Trong câu này “overseas” là trạng từ]. Germany = Đức. Thailand = Thái Lan. Korea = Triều Tiên. Experience = kinh nghiệm. Political science = khoa chính trị học. Scholarship = học bổng. MA = Master of Arts Degree = văn bằng cao học = còn viết là “Master’s”. A Fulbright Scholarship = = học bổng trao đổi văn hoá do thượng nghị sĩ Mỹ Fulbright đề xướng, theo đó các học giả hay nhà chuyên môn ở ngoại quốc được gửi đến dạy hay học tại các trường ở Hoa Kỳ và giáo sư hay sinh viên Hoa Kỳ được gửi đi dạy hay học ở nước ngoài. The Seventies = thập niên bảy mươi, những năm từ 1970 đến 1979. Public policy = môn chuyên về hành chính công quyền UC Berkeley = University of California at Berkeley = đại học California ở tỉnh Berkeley. Thêm chữ Berkeley để phân biệt với những đại học tiểu bang California nhưng ở tỉnh khác. Như: UCLA = University of California at Los Angeles. On the phone = nói điện thoại Quite a bit of time = a lot of time = nhiều thì giờ. Abroad = ở xứ ngoài Live abroad = sống ở xứ ngoài. I sure will. Nhận xét: thay vì “Surely” dùng “sure” - informal style (văn nói, thân mật). Relatives = họ hàng. CUT 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: We're back again with our guest, Gary Engleton. Gary: It seems that you have a lot of experience in international business. Gary: Yes, I travel abroad a lot, and I'm often on the phone with my overseas clients. Eliz: How did you get interested in doing international work? Gary: Well, I grew up in an international family. My father was in the army, and when I was young, we lived in Germany and Thailand. And my mother is Korean. I've spent quite a bit of time in Korea visiting my grandparents and other relatives. Eliz: Oh, do you speak Korean? Gary: Yes, I do. Eliz: I didn't know that. I've also lived abroad. Gary: Oh really? Where? Eliz: In China. I studied political science at UC Berkeley in the seventies. Then I got a Fulbright scholarship to study in China. Gary: Where in China did you live? Eliz: I lived in Shanghai. After I left China, I did a Master's in Public Policy at Georgetown University. Gary: And so how did you get into radio? Eliz: I worked at the local radio station when I was at Georgetown. I discovered I like asking questions! Gary: You'll get a chance to ask lots of questions on this show! Eliz: I sure will. Let's take a break. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần thực tập, quí vị nghe rồi lập lại. Trước hết, lập lại nhóm chữ căn bản, sau đó lập lại cả câu; sau nữa, quí vị nghe một câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. CUT 2 Eliz: In Germany and Thailand.(pause for repeat) Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat) Eliz: Where did Gary live when he was young? (pause for repeat) Eliz: He lived in Germany and Thailand. (pause for repeat) Eliz: Korean. (pause for repeat) Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat) Eliz: What language does Gary speak besides (ngoài) English? (pause for repeat) Eliz: He speaks Korean. (pause for repeat) Eliz: Political science. (pause for repeat) Eliz: She studied political science. (pause for repeat) Eliz: What did Elizabeth study at UC Berkeley? (pause for repeat) Eliz: She studied political science. (pause for repeat) Eliz: At Georgetown University. (pause for repeat) Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat) Eliz: Where did she get her Master's? (pause for repeat) Eliz: She got her Master's at Georgetown University. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần này quí vị sẽ làm quen với ông Gary Engleton là người phụ trách mục “Gary's Tips” (lời chỉ dẫn về cách dùng tiếng Anh của Gary) và “Culture Tips” (hướng dẫn về văn hóa). Hôm nay Gary sẽ chỉ quí vị biết cách gọi tên của người Mỹ trong khi giao dịch thương mại. Gọi tên hay gọi họ, và khi nói với một phụ nữ thì khi nào dùng Miss (cô), Mrs. (bà) và Ms. (dùng chung cho cô hay bà). First Name = tên Family name = họ Middle name = tên đệm Miss = cô Mrs = bà Ms = bà hay cô Expert = nhà chuyên môn, người giỏi về một ngành gì. Try one’s best = gắng hết sức. I'll try my best = tôi sẽ gắng hết sức mình. Safe = an toàn. Prefer = thích hơn. American business culture = đời sống thương mại Hoa Kỳ Offend = xúc phạm, làm ai bực mình. He was offended at my remarks = anh ta bực mình vì lời nói của tôi. E - mail = điện thư CUT 3 Eliz: We're back with Gary Engleton, our language and culture expert. Gary: Hi, Elizabeth. Eliz: Hello, Gary. Our listeners have sent in some e - mail questions, Gary. They have some questions about American business culture. Gary: I'll try my best! Eliz: Our first question is,"Do Americans usually use their first name or last name in business?” Gary: Well, this is a difficult question. Not everyone feels the same about names. Eliz: What do you prefer? Gary: Personally, I always use my first name, but some Americans prefer to use their last names. To be safe, use the name the other person gives you. I always say,"Please call me Gary.” Eliz: Our next question is,"When speaking with women in business, when should we use Miss, Mrs. or Ms.? Gary: Well, Miss is for single women; Mrs. is for married women. They are older words. Ms. is a newer word. Ms. is easier to use than Mrs. or Miss because you don't have to know whether or not a woman is married. I always use Ms. because with Ms., I always don't offend people. Eliz: What do most American women in business prefer? Gary: I believe most American women prefer Ms. Eliz: Thank you, Gary. Let's take a break. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập cách điền đầy đủ một câu. Quí vị nghe một câu rồi điền thêm vào một tiếng đã học cho câu có đủ nghĩa sau khi nghe tiếng chuông. Sau đó quí vị sẽ nghe câu trả lời đúng. CUT 4 Eliz: Some people use their first name in business, but others prefer to use their__________. (ding)(pause for answer) (chuông, ngưng để trả lời) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: last name. Eliz: They prefer to use their last name. (ding)(short pause) Eliz: Most American women prefer to be addressed as (gọi là)___________. (ding)(Pause for answer) Eliz: Ms. Eliz: They prefer to be addressed as Ms. (short pause) Eliz: In the past, people used to address all married women as______. (ding)(pause for answer) Eliz: Mrs. People used to say Mrs. (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần “Gary's Tips", Mục chỉ dẫn ngữ pháp của Gary về Language functions - các chức năng của ngôn ngữ. Phần này giới thiệu cách dùng một chức năng của ngôn ngữ. Đó là:requesting = thỉnh cầu. Lời thỉnh cầu có thể là câu hỏi hay câu xác định. Là câu xác định như câu: I'd like a glass of water, please. = Xin cho tôi một ly nước. Hay là câu hỏi như May I have another cup of coffee? = Xin cho tôi thêm một tách cà phê nữa được không? Offering = mời ai confirm/confirming = xác nhận Refuse/refusing = từ chối. Make an offer = mời ai Look forward to = mong đợi [nhận xét: sau look foward to dùng v - ing: I’m looking forward to attending your party] Gate = cổng Directions = hướng Tune = vặn. Tune in again next time = xin mời quí vị vặn đài đón nghe kỳ tới. Bây giờ xin quí vị nghe. CUT 5 Eliz: Hello, Gary. Can you tell me more about “Gary's Tips?” Gary: Sure. In “Gary's Tips”, I'll be giving tips about language functions. Eliz: What's a language function? Gary: A language function is something that you do with language. An example is a request. You make a request when you ask someone to tell you something or do something for you. For example, in an airport, if you say,"Can you tell me where Gate 21 is?” you're requesting directions to Gate 21. If you say,"I'd like a glass of water, please,” you're requesting a glass of water. Eliz: I understand. What are some other language functions? Gary: Oh, there are lots of different language functions, like offering, refusing, confirming, and agreeing. For example, when you say,"Would you like another cup of coffee?” you are making an offer. Eliz: I'll look forward to hearing more about language functions in the coming weeks. Gary: Yes, it's going to be fun! Eliz: I want to thank you for being with us today. Gary: Thank you! I'll see you again next time! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese explanation Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau, Variations, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai cách. Thí dụ: nhóm chữ “sinh viên ngoại quốc” ta có thể nói “foreign students” hay “international students”. Hay là, thay vì nói, “After I got my MBA, I started a business,” (sau khi đỗ văn bằng cao học kinh doanh, tôi bắt đầu ra kinh doanh riêng) ta có thể nói: “After I got my MBA, I formed my own business.” Đã học: Linguistics = ngôn ngữ học. CUT 6 Eliz: My training is in linguistics. Larry: I studied linguistics. Eliz: I got my BA. Larry: I graduated with a BA. Eliz: I taught business English to foreign students. Larry: I taught business English to international students. Eliz: After I got my MBA, I started a business. Larry: After I got my MBA, I formed my own business. MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 2 trong chương trình Anh Ngữ sinh động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 3 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 3. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu I’m from Florida = Tôi ở tiểu bang Florida đến. Quí vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó quí vị cũng học cách dùng thì hiện tại [present tense] của động từ “to be” và những hình thức nói tắt của động từ này. Cũng học hai đại danh - từ “he” và “she” và sở hữu tĩnh từ “his” và “her.” Phần hai bài học là phần Anh ngữ Thương Mại Functioning in English. Trong đoạn sắp nghe, Kathy và Max nói với Robert Harris, một người khách gọi vào đài. Có những từ ngữ cần nghe trước: Guest = khách. He’s from the United States = Ông ta ở Mỹ đến. Bây giờ là đoạn đầu bài học. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 1 Music Max: Good morning, Kathy. How are you this morning? Kathy: I'm great! And you? Max: Pretty good. [Intro: His name is Robert Harris.] Kathy: We have a guest with us today. Max: What's his name? Kathy: His name is Robert Harris. Max: Robert Harris? Kathy: Yes, Robert Harris. He's from the United States. MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; để ý đến câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh. CUT 2 Larry: What's his name? (pause for repeat) Max: His name is Robert. (pause for repeat) Max. His name is Robert. (pause for repeat) Larry: What's her name? (pause for repeat) Max: Her name is Kathy. (pause for repeat) Max: Her name is Kathy. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là cuộc điện đàm (telephone) giữa cô Kathy và Robert Harris, người Hoa Kỳ. Ông gọi vào đài. Tên gọi tắt và thân mật của Robert là Bob. Ông Harris từ tỉnh Miami, tiểu bang Florida, nơi có khu giải trí Disney World. Có vài chữ khó: Please go ahead: xin hỏi trước. Muốn bảo ai làm chuyện gì trước thì nói, Please go ahead. Break: lúc nghỉ. Let's take a break: chúng ta hãy nghỉ một lúc. CUT 3 Kathy: Now it's time for our interview. Our guest today is Robert Harris. Good morning, Mr. Harris. Bob: Good morning, Kathy. Please call me Bob. Kathy: OK, Bob. I have a question for you. Bob: Please, go ahead. Kathy: OK, where are you from? Bob: I'm from Florida. Disney World is in Florida. Kathy: Is Disney World in Miami? Bob: No, it's not. It's in Orlando. Orlando, Florida. Kathy: Are you from Orlando? Bob: No, I'm not. I'm not from Orlando. I'm from Miami. Kathy: That's very interesting. Thank you. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bob: You're welcome. Kathy: Our guest is Bob Harris. He's from Miami, Florida. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. Vietnamese explanation Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ ngưng. CUT 4 Larry: Where are you from? (pause for repeat) Bob: I'm from the United States. (pause for repeat) Larry: Where are you from? (pause for repeat) Bob: I'm from Florida. (pause for repeat) Larry: Where are you from? (pause for repeat) Bob: I'm from Miami. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là mẩu điện đàm giữa Kathy và một thính giả gọi vào đài tên là Khalid, người ở thủ đô Cairo, xứ Ai Cập (Egypt). Thủ đô = capital. [You're on the air = bạn đang nói chuyện trực tiếp với chương trình truyền thanh/truyền hình]. CUT 5 Kathy: Now it's time for a phone call. Hello. You're on the air with New Dynamic English. Khalid: Hello. My name is Khalid. I come from Cairo. Kathy: You come from Cairo? Khalid: That's right. I come from Egypt. Cairo is the capital of Egypt. I have a short question for Mr. Harris. Bob: Yes. What is it? Khalid: You come from Florida. Is Memphis in Florida? Bob: No, it's not. It's in Tennessee. Khalid: Is Max from Florida? Bob: No, he's not. He's from California. Khalid: California? Bob: That's right. He's from California. Khalid: Oh. Thank you. Good - bye. Bob: Good - bye. Kathy: Bob, thank you for being our guest today. Bob: Thank you for inviting me. Kathy: Let's take a short break. Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại, trước hết lập lại một địa danh, sau lập lại một câu, rồi lắng nghe câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. London is the capital of England = Luân Đôn là thủ đô của Anh Quốc. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 6 Max: San Francisco. (pause and repeat) Max: San Francisco is in California. (pause for repeat) Max: Where is San Francisco? (pause for repeat) Max: San Francisco is in California. (pause for repeat) Max: London. (pause for repeat) Max: London is in England. (pause for repeat) Max: Where is London? (pause for repeat) Max: London is in England. (Pause and repeat) Vietnamese explanation Sau đây là mẩu đối thoại phần 2 trên máy bay giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị sẽ nghe câu Nice to meet you viết tắt ở câu It’s nice to meet you = hân hạnh gặp ông hay bà. Và câu trả lời Nice to meet you, too = tôi cũng hân hạnh gặp ông hay bà. Sau mẩu đàm thoại là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại. CUT 7 Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause) Michael: Hello, my name is Michael. Michael Davis. (short pause) Walter: Nice to meet you. (short pause) Michael: Nice to meet you, too. (short pause) Larry: Listen and repeat Are you from New York? (pause for repeat) Michael: No, I'm not. (pause for repeat) Where are you from? (pause for repeat) I'm from Arizona. (pause and repeat) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần bài học đầu đề là Man on the Street. Nhóm chũ “man on the street” có nghĩa là người ngoài phố. Đoạn này giới thiệu với quí vị tên vài thành phố và tiểu bang Hoa Kỳ, vài tiểu bang có tên gốc tiếng Tây Ban Nha (Spanish names); vài thành phố hay tiểu bang có gốc tiếng người da đỏ (American Indian, Native American). Capitol Building = tòa nhà Quốc hội Hoa Kỳ. Đánh vần: CAPITOL. D.C. = District of Columbia = đặc khu Columbia, tức là thủ đô Washington. Đoạn này phóng viên Kent Moss phỏng vấn Henry Parker, một người gặp ngoài đường trước Quốc Hội Mỹ. CUT 8 Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I'm standing in front of the Capitol Building in Washington, D.C. Excuse me, Sir? Henry: Yes? Kent: I'd like to ask you a few questions. Henry: OK, go ahead. Kent: What's your name? Henry: My name is Henry Parker. Kent: And where are you from? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Henry: I'm from Tallahassee. Kent: Tallahassee? Henry: Yes, Tallahassee. Kent: Where is Tallahassee? Henry: It's in Florida. Tallahassee is in Florida. Kent: Is that a Spanish name? Henry: No. it's an Indian name. Kent: from India? Henry: No, American Indian. Kent: Really? Henry: Yes, some American cities have Indian names. Kent: Some American cities have Spanish names, like Los Angeles and San Francisco. Kent: And a lot of names come from England, like New York, and New Hampshire Henry: American names come from all over the world. Henry: That's right. Well, thank you very much for talking with me. Henry: You're very welcome. MUSIC Vietnamese explanation Phần kế tiếp của bài học hôm nay là A Dinner Invitation (mời dùng cơm tối). Max mời Kathy đến dùng cơm tối và Kathy nhận lời. Trước hết xin nghe mấy chữ khó: Dinner party = tiệc ăn tối. Would you like to come? = bạn có muốn đến không? I’d love to = Tôi muốn đến. I’ll be looking forward to it = Tôi sẽ mong đợi được đến dự bữa ăn tối đó. Look forward to = mong chờ. Why don’t you come between 7:00 AND 7:30? = Bạn có thể tới trong khoảng từ bẩy giờ đến bẩy rưỡi tối chứ? Don't bother = đừng mất công. CUT 9 Max: Kathy, my wife and I are having a dinner party this weekend. Would you like to come? Kathy: Friday night? Sure I'd love to. Max: Good. You can meet my wife, Karen, and my son, John. Kathy: Oh, that would be great! Can I bring anything? (Tôi có thể làm món gì đem đến không). Max: Oh, no. Don't bother. Kathy: What time should I come? Max: We plan to eat around 8:00, so why don't you come between 7:00 and 7:30? Kathy: That would be great. I'll be looking forward to it. I can't wait to see your new house. Vietnamese explanation Kế tiếp là chương trình Anh ngữ Thương Mại Functioning in Business của Elizabeth Moore. Functioning in Business Anh ngữ Thương Mại là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ. Đây là bài học “Giới thiệu Phần 2" - Introductions Part 2. Bài hôm nay chú trọng về đề tài “giới thiệu trong thương mại” và giới thiệu ba thành phần tham dự. Charles Blake làm việc cho công ty Trung Hoa là International Robotics, công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều khiển. Mike Epstein làm việc cho hãng Mỹ tên là Advanced VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Technologies - Kỹ thuật tiên tiến, cao cấp. Cô Shirley Graham là Vice President (phó chủ tịch công ty) và là xếp (boss) của ông Epstein. “Graham” không đọc âm “h”. Mấy chữ khó cần nghe trước: Listeners = thính giả, người nghe. Guest = khách. An industrial robot = máy tự động thay người dùng trong kỹ nghệ. A higtech company = công ty kỹ thuật cao cấp (điện tử). Computer components = bộ phận máy điện tử. International Robotics Manufactures Industrial Robots = hãng International Robotics chế tạo máy điện tử thay người. Silicon Valley = thung lũng Silicon, tên vùng ở Nam San Francisco, California là nơi có nhiều hãng chế tạo máy điện toán và các phần mềm (software), tức là các chương trình của máy điện toán. [Silicon: chất si - li - ca tìm thấy ở cát và đất sét, dùng trong các bộ não của máy điện toán, như máy transistors, hay solar cells (tế bào biến năng lượng phát xạ của mặt trời thành điện). Hãy nghe Elizabeth giới thiệu chương trình] CUT 10 Eliz: I'm here today with Gary Engleton. Gary is the host of “Gary's Tip” and also of “Culture Tips.” Hello, Gary! Nice to see you again! Eliz: Gary, it's nice to tell our listeners a little about our show. Gary: Okay! Why don't you start? Eliz: All right. As you know, we are following some important business meetings and negotiations. Over the next several weeks, we will be interviewing three business people: Charles Blake, Mike Epstein, and Shirley Graham. Our first guest is Charles Blake. Mr. Blake lives in Beijing, China. He works for International Robotics, a Chinese company. Gary: What kind of company is it? Eliz: International Robotics manufactures industrial robots. Gary: Robots. So it's a high - tech company. Eliz: Yes, it is. Then in another program, we'll interview Mike Epstein. Mr. Epstein lives in Sunnyvale, California, in Silicon Valley. He works for Advanved Technologies, an American company. Gary: That sounds like a high - tech company too. Eliz: Yes. Advanced Technologies makes computer components. The third person we'll interview is Shirley Graham. Ms. Graham is Mr. Epstein's boss. She's a Vice President at Advanced Technologies. And you'll see, she and Mr. Epstein don't always agree. Gary: It sounds interesting. When do we start? Eliz: In just a moment. Charles Blake will be our first guest. But first, let's take a short break. I'll see you later, Gary. Gary: My pleasure. Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 3 trong chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí BÀI 4 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 4. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần bài học này quí vị sẽ nghe cô Elizabeth Moore, phụ trách chương trình Functioning in Business, Anh Ngữ thương mại. Hôm nay quí vị sẽ nghe trước phần cô Elizabeth phỏng vấn ông Charles Blake, người làm việc cho hãng sản xuất dụng cụ điện tử thay người tên là International Robotics. Sau đó là mẩu đối thoại giữa ông Smith và ông Chang tại một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ nghệ (Industrial trade show). BOOTH = gian hàng trong cuộc triển lãm. SALES MANAGER = quản đốc mãi vụ (lo việc bán). ROBOT = máy tự động, thay người, để làm một số công việc trong kỹ nghệ. TECHNOLOGY SOLUTIONS = tên công ty, có nghĩa là cách giải đáp kỹ thuật. HARDWARE = phần cứng (còn gọi là cương liệu); chỉ máy móc trong máy điện tử, như CPU = central processing unit = bộ phận vận hành trung ương của máy điện toán, hay printer = máy in. SOFTWARE = phần mềm (nhu liệu) = như chương trình Windows, hay chương trình MSWord làm chạy điện toán. INFORMATION = tin tức, thông tin (số ít, không có s). MANUFACTURING PROCESS: tiến trình chế tạo. COMPUTER PARTS = COMPUTER COMPONENTS = các bộ phận máy điện toán. Trong tên công ty INTERNATIONAL ROBOTICS, chữ “robotics” có nghĩa là ngành chuyên về máy tự - động thay người điều khiển một số công việc. PRODUCTS = sản phẩm. BROCHURES = tập tài - liệu nói về đặc tính và công dụng sản phẩm. Vietnamese explanation Sau đây quí vị sẽ nghe Elizabeth phỏng vấn Charles Blake về công ty và trách nhiệm của ông. Công ty của ông Blake chế tạo bộ phận kỹ nghệ và máy điện tử thay người (industrial equipment and robots). Nhiệm vụ chính của ông Blake là xuất cảng máy điện tử thay người dùng trong kỹ nghệ. HEAD OFFICE = văn phòng trung ương = Main office. TO MANUFACTURE = sản xuất. EXPORT = xuất cảng. IMPORT = nhập cảng. [vừa là động từ vừa là danh từ] FREE TIME = giờ rảnh rỗi SAFE = an - toàn EFFICIENT = hữu hiệu WHAT ARE THE ROBOTS USED FOR? = người máy dùng để làm gì? WHAT ARE YOUR RESPONSIBILITIES? = nhiệm vụ của ông là gì? I SPENT A LOT OF TIME TRAVELING = tôi để nhiều thì giờ đi công tác. [Nhận xét: sau động từ “spend”, động từ thứ hai ở thể verb - ing]. CUT 1 Eliz: Welcome back to Functioning in Business. Our guest today is Mr. Charles Blake. Good morning, Mr. Blake. Thank you for coming to our program. Blake: Good morning. It's a pleasure to be here. Eliz: Please tell our listeners a little about yourself and your company. Blake: Well, I work for a Chinese company, International Robotics. Our head office is in Beijing, China. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: What does your company manufacture? Blake: We manufacture industrial equipment and robots. Eliz: What are industrial robots used for? Blake: They're used in the manufacturing process, for example, in car manufacturing and in production of computer parts. They make the manufacturing process safer and more efficient. That's because robots don't get tired, sleepy, or hungry. Eliz: What are your responsibilities at International Robotics? Blake: May main responsibility is to export the company's industrial robots to North America. Eliz: I see. Do you spend most of your time in North America? Blake: Not really. I work at the company's head office in Beijing, but I spend a lot of time traveling. I usually travel for six to eight weeks a year. Eliz: So you live in Beijing? Blake: That's right. My wife is Chinese and I have one child, a son. Eliz: What do you do in your free time? Blake: My free time? Well. I enjoy playing golf and tennis, but unfortunately I don't have as much time as I would like. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần này, quí vị nghe những cách nói khác nhau, VARIATIONS, nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai cách. Thí dụ: Thay vì dùng danh từ “responsibility” (trách nhiệm, nhiệm vụ) thì có thể dùng “be responsible for” (chịu trách nhiệm) hay “be in charge of”; head office = main office = văn phòng trung ương travel = be on the road = đi công tác. CUT 2 Eliz: My main responsibility is to export industrial robots. Gary: I'm responsible for exporting industrial robots. (pause) Eliz: I work at the company's head office. Larry: I work at the company's main office. (pause) Eliz: I usually travel for six to eight weeks a year. Larry: I'm on the road for six to eight weeks a year. (pause) Vietnamese explanation Sau đây là phần bài tập. Có chữ HOBBY/HOBBIES = trò tiêu khiển. Quí vị nghe rồi lập lại. CUT 3 Eliz: Who does Mr. Blake work for? (pause for repeat) Eliz: He works for International Robotics, a Chinese company. (pause for repeat) Eliz: Is he responsible for the import or export of industrial robots? (pause for repeat) Eliz: He is responsible for the export of industrial robots. (pause for repeat) Eliz: Does he work at International Robotics' head office? (pause for repeat) Eliz: Yes, he does, but he spends six to eight weeks on the road. (pause for repeat) Eliz: Is he married? (pause for repeat) Eliz: Yes, he is. His wife is Chinese. (pause for repeat) Eliz: Does he have any children? (pause for repeat) Eliz: Yes, he does. He has one child, a son. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Does he have any hobbies? (pause for repeat) Eliz: Yes, he does. In his free time, he likes to play golf and tennis. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là mẩu đối thoại giữa ông George Smith và ông Dennis Chang tại một cuộc triển lãm kinh doanh kỹ nghệ (Industrial trade show). Ôn lại: BOOTH = gian hàng trong cuộc triển lãm. DISTRIBUTE = phân phát, phân phối. SALES MANAGER = quản đốc mãi vụ, lo về việc bán, xuất cảng. TECHNOLOGY SOLUTIONS = tên công ty, có nghĩa là cách giải đáp kỹ thuật. BROCHURES = tài liệu quảng cáo về sản phẩm. CUT 4 Eliz: Today's Business Dialog is about introductions. Imagine you're in an industrial trade show and you hear this conversation. Let's listen. Smith: Hello. Welcome to our booth. Chang: Hello. My name is Dennis Chang I'm the sales manager for Technologies Solutions. Smith: Nice to meet you, Mr. Chang. Chang: Oh, please call me Dennis. Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith. Chang: Nice to meet you, George. Smith: I'm the local sales representative for Ace Electronics in Los Angeles. What can I do for you? Chang: My company distributes hardware and software in the Eastern United States. Can you give me some information about your products? Smith: Sure, Here are some brochures. Chang: Thanks. Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, quí vị nghe Gary chỉ dẫn về cách giới thiệu mình và hãng mình. Trước hết, hãy nghe rồi lập lại mấy câu giới thiệu. Sau đó nghe Gary chỉ cách tự giới thiệu trong một trường hợp thương mại. Khi gặp người khác, hãy nói tên và họ và chức vụ và công ty của mình. My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions. Nếu cần trọng nghi thức (formal) thì hãy gọi người khác bằng họ của người ấy khi mới gặp. Sau đó nếu người ấy muốn, thì hãy gọi bằng tên. Sau đó Gary sẽ nói kỹ hơn trong phần Gary's Tips (lời chỉ dẫn của Gary). CLIENT = khách hàng, thân chủ. FORMAL = nghiêm, trọng nghi thức. INFORMAL = thân mật. FULL NAME = họ và tên. POSITION = chức vụ. Tương tự, TITLE. REPRESENTATIVE = người bán hàng, đại diện hãng, thường gọi tắt là “rep.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 5 Larry: Listen and repeat. Eliz: Hello. My name is Dennis Chang. (pause for repeat) Eliz: I'm the sales manager for Technology Solutions. (Pause for repeat) Eliz: I'm the local representative for Ace Electronics in Los Angeles. (pause for repeat) (Gary's tips) Eliz: Welcome back! You just heard a conversation between two business people meeting at a trade show. Now, it's time for Gary's Tips. Are you ready, Gary? Gary: Sure thing, Elizabeth. Eliz: What's your topic for today? Gary: Today I'll be talking about how to introduce yourself and your company. Eliz: That's a really important topic. You should know how to introduce yourself to new clients. Gary: Yes, exactly. So, if you want to introduce yourself to another businessperson, say “Hello,” and then give your name. “Hello” is better than “Hi” because it is a little more formal. It's best to give your full name, first and last. In today's Business Dialog, we heard Dennis Chang introduce himself to George Smith at a trade show. Notice that Mr. Chang gives his full name, and then mentions his position and the name of his company. Let's listen to the Business Dialog. Chang: Hello: My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions. Gary: Let's listen to how George Smith introduces himself. Notice that he gives his full name, his position, and his company. Smith: I'm George Smith. I'm the local sales representative for Ace Electronics in Los Angeles Gary: If you want to be polite, you should address people by their last name when you first meet them. In the Business Dialog, Mr. Smith addresses Mr. Chang by his last name. Let's listen again. Chang: Hello. My name is Dennis Chang. I'm the sales manager for Technology Solutions. Smith: Nice to meet you, Mr. Chang. Gary: It's best to use a person's last name in a business situation until you are very certain that you can be more informal. In the Business Dialog, Mr. Chang tells Mr. Smith to call him Dennis. This is a signal to Mr. Smith that Mr. Chang wants to be informal. From that point on, the two businessmen call each other by their first names. Let's listen one more time. Smith: Nice to meet you, Mr. Chang. Chang: Oh, please call me Dennis. Smith: Okay, nice to meet you, Dennis. I'm George Smith. Chang: Nice, to meet you, George Gary: Today we heard some examples of people introducing themselves in a business setting. Remember when you introduce yourself to say your full name, your position or title, and the company VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí you are with. And if you are unsure about using a person's last name or the first name, use the last name. Nếu không chắc nên gọi thế nào (họ hay tên) thì hãy gọi người đó bằng họ của ông hay bà ta. Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 4 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 5 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 5. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Is She from Chicago? - Có phải cô ấy ở thành phố Chicago đến không? Quí vị sẽ học cách nói mình từ đâu đến. Sau đó quí vị cũng học cách dùng chữ “we” (chúng tôi, chúng ta) và chữ “they” (họ) và hình thức số nhiều của động từ “to be” (là “are"). Quí vị sẽ nghe các chữ: SISTER = em hay chị gái. WASHINGTON, D.C. = tên thủ đô Hoa Thịnh Đốn, thuộc đặc khu Columbia. Cũng nghe cách viết và đọc tắt của “SHE IS” là “SHE'S”. Thí dụ: NO, SHE IS NOT = NO, SHE'S NOT. Trong đoạn sắp nghe, Kathy và Max nói về hai người khách mời lên đài là Sara Scott và người em gái cô ta tên là Chris. Tiếng anh chữ sister chỉ chị hay em gái. Muốn nói rõ, dùng elder sister, cho “chị”, younger sister, cho “em gái”; dùng chữ eldest sister, cho “chị cả”. Bây giờ là đoạn đầu bài học. CUT 1 Music Kathy: Hi, Max. How are you today? Max: Fine. And you? Kathy: Oh. I'm OK. Kathy: Our guests today are Sara Scott and her sister Chris. Max: Is Sara from Washington? Kathy: Do you mean from Washington, D.C.? Max: Yes. Is she from Washington, D.C.? Kathy: No, she's not. Max: Where is she from? Kathy: I don't know. We'll ask her. MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời, câu trước chậm, câu sau nhanh. CUT 2 MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Sara...is from...the United States. (Pause for repeat) Larry: She's from the United States. (Pause for repeat) Larry: Max...is from...San Francisco. (Pause for repeat) Larry: He's from San Francisco. (Pause for repeat) Larry: Kathy...is from...New York. (Pause for repeat) Larry: She's from New York. (Pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là cuộc phỏng vấn của Kathy với Sara Scott và Chris Scott. Hai người ở Chicago đến. Để ý đến cách viết và đọc tắt của “They are” là “They're” và “We are” là “We're”. Trong đoạn tới có vài tên cần biết: Chicago Bulls = tên đội bóng rổ nổi tiếng ở Chicago. Bull = bò mộng; Golden Gate Bridge = Kim - môn - kiều, tên chiếc cầu treo mầu đỏ nổi tiếng ở San Francisco. Sears Tower = tên tòa nhà chọc trời ở Chicago. Xin lắng nghe: CUT 3 Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guests today are Sara Scott and her sister. Good morning, Sara. Max: Hi, Sara. Sara: Good morning, Kathy. Hello, Max. Kathy: Thank you for coming. Sara: Thank you for inviting me. Kathy: I'd like to introduce my sister, Chris. Kathy: Hello, Chris. Nice to meet you. Chris: Hello, Kathy. It's nice to meet you too. Max: Hello, Chris. Chris: Hello, Max. Nice to meet you. Kathy: OK, Sara. I'd like to ask you a question. Sara: Certainly. Kathy: What city do you come from? Sara: I come from Chicago. Kathy: Chris, are you from Chicago too? Chris: Yes, I'm from Chicago. Sara and I are both from Chicago. Sara: Yes, we're both from Chicago. Max: I'm from San Francisco. Chris: Really? I love San Francisco! The Golden Gate Bridge is in San Francisco. Max: That's right. What's in Chicago? Sara: Well, the Sears Tower is in Chicago. Chris: And the Chicago Bulls basket ball team is in Chicago. Kathy: I love basket ball! Our guests are Sara and Chris Scott. We'll talk after our break. Kathy: This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese explanation Trong đoạn tới quí vị nghe rồi lập lại, dùng She's, We're và They're. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 4 Max: Sara is from Chicago. (pause for repeat) Max: She's from Chicago. (pause for repeat) Sara: That's right. I'm from Chicago. (pause for repeat) Max: Sara and Chris are from Chicago. (pause for repeat) Max: They're from Chicago. (pause for repeat) Chris: That's right. We're from Chicago. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ là phần 5 của bài học. Quí vị nghe Kathy đọc một điện thư, e - mail (viết tắt từ chữ electronic mail) của cô Kim ở Korea (Đại Hàn). MESSAGE = lời nhắn, tín điệp. SHOW = chương trình. CUT 5 Kathy: Let's look at our e - mail. Kathy: We have a message from Kim in Korea. Her question is: Where is Chicago? Sara, where is Chicago? Sara: Well, it's in the United States. It's in Illinois...in the state of Illinois. It's between New York and San Francisco. Kathy: Sara, Chris, thank you for being on our show. Max: Yes, thank you. Sara: Thank you for inviting us. Chris: It was fun. Kathy: Lets' take a short break. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây phần thực tập. Để ý đến những địa danh như Chicago, the United States, Beijing (Bắc Kinh), China, Paris, France, London, England. Quí vị nghe rồi lập lại. CUT 6 Max: Chicago. (pause for repeat) Max: Where is Chicago? (pause for repeat) Max: It's in the United States. (pause for repeat) Max: Beijing. (pause for repeat) Max: Where is Beijing? (pause for repeat) It's in China. (pause for repeat) Max: Where is Paris? (pause for repeat) Max: It's in France. (pause for repeat) Max: London. (pause for repeat) Max: Where's London? (pause for repeat) Max: It's in England. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là mẩu đối thoại phần 3 trên máy bay đi New York giữa ông Walter Kennedy và ông Michael Davis. Quí vị nghe những địa danh như The Grand Canyon is in Arizona. Canyon = hẻm núi. Yosemite Park = công viên Yosemite. Sau đó là phần thực tập. Quí vị nghe trước rồi lập lại sau. CUT 7 Walter: Hi, my name is Walter. Walter Kennedy. (short pause) Michael: Hello, my name is Michael, Michael Davis. (short pause) Walter: Nice to meet you. (short pause) Michael: Nice to meet you, too. (short pause) Walter: Are you from New York? (short pause) Michael: No, I'm not. (short pause) Walter: Where are you from? (short pause) Michael: I'm from Arizona. (short pause) Walter: Is the Grand Canyon in Arizona? (short pause) Michael: Yes, it is. (short pause) Walter: What about Yosemite Park? (short pause) Walter: Is it in Arizona? (short pause) Michael: No, it's not. (short pause) Michael: It's in California. (short pause) Walter: Oh, I didn't know that. (short pause) Larry: Listen and repeat. Walter: Is the Grand Canyon in Arizona? (short pause) Michael: Yes, it is. (short pause) Walter: What about Yosemite Park? Walter: Is it in Arizona? (short pause) Michael: No, it's not. (short pause) Michael: It's in California. (short pause) Walter: Oh, I didn't know that. (short pause) Vietnamese explanation Sau đây là phần Câu hỏi trong tuần - Question of the Week. Quí vị nghe Larry nói tên ba người nổi danh và hỏi họ ở đâu đến. Ba người đó là Nelson Mandela, Michael Jordan và Olivia Newton - John. Bài sau sẽ có câu trả lời. CUT 8 Max: Now it's time for the Question of the Week. Listen to the question. We'll have the answers on the next show. Where do they come from? Question number 1: Nelson Mandela. Where does Nelson Mandela come from? Question number 2: Michael Jordan. Where does Michael Jordan come from? Question number 3: Olivia Newton - John. Where does Olivia Newton - John come from? Max: We'll have the answers on our next show. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cahy: Well, our time is up. So until next time... This is Kathy. Max: And this is Max. Lathy: Good luck in your English studies. Kathy and Max: Good bye MUSIC Vietnamese explanation Trong phần Câu chuyện giữa bài Story Interlude, Kathy nhận được lá thư của người chồng cũ của cô nói sắp trở lại Washington. Kathy khen Elizabeth mặc áo đẹp. Elizabeth nói sắp có hẹn đi chơi với một người bạn của bạn cô mà mà cô chưa chưa biết là ai. Tiếng Anh gọi là:A blind date DATE: buổi hẹn chơi, người mình hẹn đi chơi. Người Mỹ gọi người chồng hay vợ cũ của mình là “MY EX” tức là “EX - HUSBAND” hay “EX - WIFE”. MARRIED = có chồng hay vợ. DIVORCED = đã ly dị. CUT 9 Larry: And we're off the air. Good show. Kathy: Thanks, Larry. Larry: Oh, Kathy. Here're a letter for you. Kathy: Oh, thanks. Kathy: Hmm. It's from my ex - husband. Larry: Your ex - husband? I didn't know you were married. Kathy: Well, we were only married for a year. But we've been divorced for a long time. Oh... Larry: What is it? Kathy: He's moving to Washington. Larry: What do you think? Kathy: I'm not sure... [Elizabeth enters] Kathy: Oh, hi Elizabeth. That's a beautiful dress. Eliz: Thank you. Kathy: Are you going somewhere? Eliz: Well, I'm meeting someone for dinner. Kathy: Anyone I know? Eliz: No, in fact, I've never met him myself. He's a friend of a friend. Kathy: Well, have a good time. Eliz: Thank you. MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 5 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English.). Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 6. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này Larry sẽ giới thiệu với quí vị phần Functioning in business Anh Ngữ thương mại do cô Elizabeth phụ trách. “Functioning in Business” là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ, và cách dùng tiếng Anh trong các trường hợp kinh doanh hay xã hội. Đây là bài học “Giới thiệu Phần 3"Introductions, Part 3. Bài hôm nay chú trọng về đề tài “education", giáo dục. Sau đây là cuộc phỏng vấn của cô Elizabeth với ông Charles Blake. Ông Blake tốt nghiệp ở đại học Columbia University năm 1986. Trước ông làm cho hãng World Products. Hiện ông đang làm cho công ty Trung Hoa là International Robotics – Công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều khiển. Mấy chữ khó cần nghe trước: SCHOOL = trường (nói chung). COLLEGE = đại học (hai năm hay 4 năm), cấp văn bằng cử nhân văn khoa, bachelor of arts, hay khoa học, bachelor of science. Còn gọi là undergraduate degree. Trong một đại học (university) thường có nhiều colleges, như college of arts (văn khoa); college of sciences (khoa học), college of music (âm nhạc), college of engineering (kỹ sư), etc... UNIVERSITY = đại học lớn hơn college, cấp văn bằng từ cử nhân 4 năm, cao học (một năm sau cử nhân) và tiến sĩ (2 hay 3 năm sau Masters). TO GRADUATE = tốt nghiệp. GRADUATE SCHOOL = trường cao học, nhận sinh viên đã có cử nhân. Post - graduate degree = văn bằng trên cử nhân như cao học hay tiến - sĩ. [Chú ý:vần “d” trong chữ graduate đọc như /j/, như trong chữ June] COURSE = lớp học. SEMESTER = lục cá nguyệt (giảng khóa kéo dài 15 tuần, chừng 4 tháng rưỡi). Một năm học chia làm hai semesters. (không kể khóa hè) QUARTER = giảng khoá tam cá nguyệt = niên học có 3 quarters và một summer quarter. Mỗi quarter chừng 12 tuần. INTERNATIONAL RELATIONS = liên hệ quốc tế. AN IMPORT - EXPORT COMPANY = công ty xuất nhập cảng. TO IMPORT = nhập cảng. IMPORT (n) sự nhập cảng. [để ý cách nhấn mạnh] SALESMAN = nam đại điện hãng đi bán sản phẩm của hãng. Bây giờ nên dùng SALES REPRESENTATIVE, hay SALESPERSON vì người bán có thể là phụ nữ. ROBOT = /'roubat/ = máy tự động để làm một số công - việc thay người. [gốc trong tiếng Tiệp - khắc “robota"—nghĩa là “lao - động cưỡng bách"—do nhà soạn kịch Tiệp Khắc Karel Capek dùng đầu tiên trong một vở kịch năm 1921]. BACKGROUND = quá trình học vấn và nghề nghiệp của một người. BE INTERESTED IN = lưu tâm đến. JOIN = gia nhập, vào làm một hãng nào. CUT 1 Eliz: Our guest today is Mr. Charles Blake. Good morning, Mr. Blake. Thank you for coming back to our program. Blake: Good morning. It's a pleasure to be here. Eliz: In our first interview, you said you work for International Robotics. Blake: That's right. We manufacture industrial robots in China. Eliz: Let's talk a little about your background. When did you first become interested in international business? Blake: Let's see. I studied International Relations in college. Eliz: I see. Where did you go to college? Blake: Columbia. I studied at Columbia University. Eliz: And when did you graduate? Blake: I graduated in 1986. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: What other university courses have helped you as an international businessman? Blake: Well, in addition to International Relations, I did study Chinese. But only for two semesters. Eliz: What did you do when you graduated? Blake: I first went to work for World Products, a small import - export company in New York. Eliz: And what did you do there? Blake: I was a salesman. I worked for them for about two years. Eliz: And what did you do then? Blake: After that, in 1991, I joined International Robotics. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần thực tập tới quí vị học cách nói khác nhau (variations). Thí dụ như động từ MAJOR (học chuyên về ngành nào), JOIN (gia nhập). Thay vì nói: I studied International Relations in college. Thì có thể nói: I majored in International Relations in college. Thay vì nói: I went to work for World Products. Thì có thể nói: I joined World Products. Xin mời quí vị nghe. CUT 2 Larry: Variations. Eliz: Where did you go to college? Blake: Where did you go to school? (pause) Eliz: I studied International Relations in college. Larry: I majored in International Relations. (pause) Eliz: I studied at Columbia University. Larry: I went to Columbia University. (pause) Eliz: I studied Chinese for two semesters. Larry: I took Chinese for two semesters. (pause) Eliz: I went to work for World Products. Larry: I joined World Products. (pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần sắp tới trong khi Elizabeth phỏng vấn Charles Blake về trách nhiệm của ông trong hãng chế tạo máy điện tử thay người International Robotics, thì có thính giả gọi vào đài hỏi hãng có bán sản phẩm sang Nhật không. - Mấy chữ khó: CALLER = người gọi (vào đài) TO BE IN CHARGE OF = chịu trách nhiệm MARKET = thị trường, vùng có thể bán sản phẩm của mình. AN ASSEMBLY LINE = đường dây chuyền sản xuất hàng loạt, trong đó mỗi người thợ chỉ một bộ phận của sản phẩm. WORKER PRODUCTIVITY = mức sản xuất của nhân công. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí INCREASED BY 50% = tăng gấp rưỡi. WONDER = tự hỏi, thắc mắc MANUFACTURE = chế tạo. INDUSTRIAL EQUIPMENT = máy móc dùng trong kỹ nghệ. INCREASE THE USE OF ROBOTS = tăng cách sử dụng máy tự động. CUT 3 Eliz: Let's open the phone lines and see if we have any callers. Eliz: Caller Number 1. You're on the air with Functioning in Business. Female caller: Yes. I have a question for Mr. Blake. You're in charge of exporting your company's industrial robots to North America, right? Blake: That's right. Female caller: Does International Robotics export robots to Japan? Blake: No, not yet. Of course, I hope we can change that. Japan is a very big market. Female caller: Thank you. Eliz: Caller Number Two. You're on the air. Male caller: Thank you. Mr. Blake, I was wondering what other products International Robotics sells. Blake: Well, in addition to industrial robots, we manufacture other kinds of industrial equipment. Male caller: I see. Does your company use your robots on your assembly line? Blake: That's a very good question. During the past five years, we have increased the use of robots in our manufacturing. We use them in many different ways. In fact, our worker productivity has increased by 50%. Male caller: I see. Thank you very much. MUSIC Vietnanese explanation Sau đây là phần thực tập. Xin nghe rồi lập lại. Trước hết lập lại một chữ, sau đó lập lại cả câu. Rồi nghe câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. CUT 4 Eliz: Columbia University. (pause for repeat) Eliz: He went to Columbia University. (pause for repeat) Eliz: What university did he go to? (pause for repeat) Eliz: He went to Columbia University. (pause for repeat) Eliz: International Relations. (pause for repeat) Eliz: He majord in International Relations. (pause for repeat) Eliz: What did he major in? (pause for repeat) Eliz: He majored in International Relations. (pause for repeat) Eliz: In 1986. (pause for repeat) Eliz: He graduated in 1986. (pause for repeat) Eliz: When did he graduate? (pause for repeat) Eliz: He graduated in 1986. (pause for repeat) Eliz: For five years. (pause for repeat) Eliz: He worked at World Products for five years. (pause for repeat) Eliz: How long did he work at World Products? (pause for repeat) Eliz: He worked at World Products for five years. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sau đây là phần mách giúp của Gary. Làm cách nào để tìm việc làm tại Hoa Kỳ? How do people find jobs in the U.S.? Chữ khó: An advertisement, an ad = quảng cáo an employment agency = hãng kiếm việc làm ăn hoa hồng. a fee = tiền hoa hồng An employment agency charges a fee to help you find a job. = Hãng tìm việc làm bắt trả một số tiền hoa hồng để giúp bạn tìm việc. to hire = mướn, thuê. a résume = bản tóm lược quá trình học vấn và công việc người xin việc [đánh vần—có dấu sắc trên hai chữ e] an interview = phỏng vấn khi xin việc. Practice interviewing skills = luyện cho biết cách trả lời cho khéo khi được phỏng vấn. “networking" = giây liên lạc giữa bạn bè hay người quen. Động từ to network, hay còn một tiếng nữa là “stay in touch.” acquaintances = người quen. Gary cho biết có nhiều cách tìm việc, xem quảng cáo trên báo, nhở hãng tìm việc làm, nhờ bạn bè mách giúp, hay dùng liên mạng toàn cầu Internet. CUT 5 Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our business and language expert. We have an e mail question for you, Gary. The question is,"How do people find jobs in the U.S.?” Gary: There are many ways to find jobs in the U.S. One way is through employment advertisements in the newspapers. Newspapers ads are very important in finding a job. There are also employment agencies which help people find jobs. Agencies can be very effective too, but they may charge high fees to help you. Eliz: Really? Gary: Yes, but sometimes the company will pay your fee when they hire you. And some agencies will help you write your resume. They can also help you get interviews with important companies. And sometimes the employment agency will help you practice your interviewing skills. Eliz: The Internet is also becoming very important in finding jobs, isn't that right? Gary: That's right. Many companies now use the Internet more than newspapers. But the most important place for jobs is among friends and acquaintances. At business conferences and at parties, people often try to meet someone who can help them find a new job. Meeting and staying in touch with business associates is called “networking.” Eliz: Thanks, Gary. That was very helpful. Let's take a break. MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 6 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí BÀI 7 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 7. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học trước Gary đã giới thiệu với quí vị phần Gary’s tips trong phần Functioning in Business Anh Ngữ Thương Mại do cô Elizabeth phụ trách. Functioning in Business Anh ngữ Thương Mại, là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh doanh và văn hóa Hoa Kỳ, và cách dùng tiếng Anh trong các trường hợp kinh doanh hay xã hội. Trong bài này quí vị cũng nghe Gary mách giúp khi vào phỏng vấn, nghĩa là nói về quá trình giáo dục và công việc của mình. Theo Gary, có bốn cách kiếm việc làm: Đó là: qua quảng cáo trên báo, qua hãng tìm việc làm, nhờ bạn bè hay người quen giới thiệu (networking) và qua đường liên mạng Internet. Xin ôn lại JOB=employment=công việc làm. EMPLOYER=chủ nhân. EMPLOYEE= nhân viên của hãng hay sở. NEWSPAPERS=báo hàng ngày. GET INTERVIEWS= được phỏng vấn. PRACTICE YOUR INTERVIEWING SKILLS=luyện cho biết cách trả lời trong khi phỏng vấn xin việc làm. AN AD: ADVERTISEMENT=quảng cáo. AN EMPLOYMENT AGENCY=cơ quan tìm việc làm có ăn tiền hoa hồng. A FEE: tiền hoa hồng, tiền trả khi tìm được việc, hoặc hãng mướn mình trả, hoặc mình trả. THE INTERNET=liên mạng Internet. ACQUAINTANCES=người quen. STAY IN TOUCH=duy trì liên lạc. TO HIRE= mướn A RÉSUMÉ: bản tóm lược tiểu sử người tìm việc, trong đó có nêu quá trình học vấn và kinh nghiệm làm việc. AN INTERVIEW= cuộc phỏng vấn. “NETWORKING= giây liên lạc giữa bạn bè hay người quen. Động từ: to network. Sau đây là phần thực tập làm đầy đủ câu bằng chữ đã nghe. Thí dụ khi nghe câu: TO FIND A JOB, LOOK AT THE NEWSPAPER______. Khi nghe tiếng chuông quí vị hãy nói tiếng còn thiếu. Trong câu vừa nghe, thì chữ cần để điền cho câu đủ nghĩa là “ads” hay “advertisements.” [Muốn kiếm việc thì hãy đọc những lời quảng cáo trên báo] Quí vị cũng nghe câu trả lời và xin lập lại. CUT 1 Sentence completion. Complete the sentence: Eliz: To find a job, look at the newspaper_____.(ding)(pause for answer) Eliz: ads. Look at the newspaper ads.(short pause) Eliz: A company that helps you find a job is called_____.(ding)(pause for answer) Eliz: an employment agency. It's called an employment agency. (short pause) Eliz: A summary of your work and educational history is called______. (ding)(pause for answer) Eliz: a résumé. It's called a résumé.(short pause) Eliz: Meeting and staying in touch with business associates is called______.(ding)(pause for answer) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: networking. It's called networking.(short pause) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần đối thoại BUSINESS DIALOG về cách tả quá-trình học-vấn(educational background). Hãy nghe Elizabeth phỏng vấn ông Rosenberg. EDUCATIONAL BACKGROUND=quá trình học vấn. MAJOR=chuyên về ngành nào. HE MAJORED IN ROBOTICS=anh ta chuyên về môn máy tự động. COMPUTER SCIENCE=khoa điện toán. A DEGREE=văn bằng. MICROPROCESSOR=bộ vi-xử lý trong máy điện toán. TO BE INTERVIEWED FOR A JOB=được vào phỏng vấn khi xin việc. BS=Bachelor of Science=cử nhân khoa học. TO GRADUATE=tốt nghiệp. MA=Master of Arts=cao học (1 năm sau BA) SPECIALIZE=chuyên môn về; Specialization=ngành chuyên môn. MICROPROCESSING DESIGN=chế tạo phần vi xử lý, như bộ não máy điện tử. CUT 2 Eliz: Today's Business Dialog is about describing your educational background. Let's listen to Mr. Rosenberg as he is being interviewed for a job. The interviewer asks him about his educational background. Interviewer: Mr. Rosenberg, can you tell me something about your educational background. Rosenberg: Yes, certainly. I did my BS at the University of Wisconsin. I majored in computer science. I graduated in 1983. Interviewer: I see from your resume that you did a Master's at MIT. Rosenberg: Yes, I got a Master's in Electrical Engineering and Computer Science in 1986. My specilization was microprocessing design. MUSIC. Vietnamese explanation Sau đây là phần nghe rồi lập lại cả câu Focus on function: chú trọng vào cách dùng câu. Describing your educational background mô tả quá trình học vấn của mình. CUT 3 Eliz: I did my BS at the University of Wisconsin.(Pause for repeat) Eliz: I graduated in 1983.(pause for repeat) Eliz: My major was computer science.(pause for repeat) Eliz: My specialization was microprocessor design.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sau đây là phần đối thoại GARY'S TIPS: Educational Background. Trong phần này Gary chỉ cách nói về quá trình học vấn của mình. Bốn điểm: Học ở đâu, nhận được văn bằng gì, vào năm nào, và chuyên về ngành gì. MIT=Massachusetts Institute of Technology=trường đại học kỹ thuật nổi tiếngnhất nhì xứ Mỹ. Gọi tắt là MIT. GRADUATE DEGREES=các văn bằng cao học sau cử nhân, như: MA=Master of Arts; MBA=Master of Business Administration=Cao học Quản trị Kinh doanh. Có vài cách nói khác nhau: I went to Stanford=tôi theo học đại học Stanford. I did my BA in Stanford. I got my BA in Stanford. Business associates=bạn đồng nghiệp (cùng làm với mình). Executives=nhân viên quản trị cao cấp trong một công ty. Abbreviations=chữ viết tắt. CUT 4 Gary Tips. Eliz: Welcome back. It's time for Gary's Tips. What's your topic for today, Gary? Gary: Today I'll be talking about describing your educational background. Sometimes you will need to describe your educational background. You might be at a party, or in a more formal situation, such as a job interview. In today's Business Dialog, we heard Mr. Rosenberg at a job interview, talking about his educational background. He talked about where he studied, what degrees he received, and when he received them. Let's listen again to part of the interview. Interviewer: Mr. Rosenberg, can you tell me something about your educational background? Rosenberg: Yes, certainly. I did my BS at the University of Wisconsin. My major was computer science. I graduated in 1983. Gary: Let's listen to some more of the interview. Listen to the information Mr. Rosenberg gives about his Master's degree. First he gives the name of the degree, and then he says what area he specialized in. Interviewer: I see from your résumé that you did your Master's at MIT. Rosenberg: Yes, I got a Master's in Electrical Engineering and Computer Science in 1986. My specialization was microprocessing design. Gary: Usually we use abbreviations to refer to degrees. When people say they have a BA or BS, that means they have a Bachelor's degree. A BA is Bachelor of Arts and a BS is a Bachelor of Science. These are degrees you get after four years of study at a college or university. Higher level degrees are called graduate degrees. An MA is Master of Arts, for example. An MBA is a Master of Business Administration. Many business executives have an MBA. There are many different ways to say that you have a degree. For example, you can say,"I did my BA at Stanford,” “I got my BA from Stanford,” or “I have a BA from Stanford.” Also, when a person says,"I went to Stanford,” this usually means that the person graduated with a BA. I hope today's tips were helpful! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ, để ôn lại, mời quí vị nghe mấy chữ khó đã học trong bài: an advertisement=quảng cáo an employment agency=cơ quan tìm việc làm a fee=tiền hoa hồng to hire=mướn a résumé=bản sơ lược quá trình học vấn và nghề nghiệp một người an interview=phỏng vấn khi xin việc. networking=hệ thống liên lạc giữa bạn bè hay người quen biết acquaintance=người quen biết business conferences=buổi hội thảo về công việc thương-mại hay chuyên môn parties=buổi tiệc hay buổi gặp gỡ. stay in touch=giữ giây liên lạc a major=môn chính; to major=chuyên về ngành gì Mr. Rosenberg majored in computer science=Ông Rosenberg chuyên về khoa điện toán. specialization=môn chính, ngành chuyên môn. TO SPECIALIZE IN (verb) His major (hay His specialization) is microprocessing design = ngành chính của ông là chuyên chế tạo bộ phận xử lý máy vi tính. Quí vị vừa học xong bài 7 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 8 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 8. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Where is France? = Nước Pháp ở đâu? Quí vị sẽ học về tên nước và quốc tịch, cách trả lời bắt đầu bằng yes hay no và cách dùng đại danh từ “it”. Đoạn đầu bài học, Kathy nhìn bản đồ Âu Châu và nói về ông khách người Pháp được mời lên đài là Pierre Dubois. CHỮ KHÓ: EUROPE = Âu Châu. MAP = bản đồ. FRANCE = nước Pháp (thủ đô Paris). ITALY = nước Ý (thủ đô Rome). SALZBURG = tên thành - phố Salzburg ở xứ Áo. AUSTRIA = xứ Áo, (thủ đô Vienna). Phân biệt với AUSTRALIA = Úc, thủ đô là Canberra. Mời quí vị nghe đoạn đầu bài học. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 1 Music Max: Good morning Kathy, how are you today? Kathy: Not bad. And you? Max: Pretty good. Max: What's that, Kathy? Kathy: Oh, that's a map of Europe. Today's guest comes from Europe. Max: Oh, what's his name? Kathy: His name is Pierre Dubois. Max: Where does he come from? Kathy: He's from France. Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh), dùng câu What's his name? CUT 2 Max: His name ...is Pierre.(pause for repeat) Max: What's his name?(pause for repeat) Max: His name is Pierre.(pause for repeat) Max: He comes...from France.(pause for repeat) Max: Where does he come from?(pause for repeat) Max: He comes from France.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần ba bài học. Quí vị nghe câu hỏi “Where's Salzburg?” và câu trả lời là,"Salzburg is in Austria”. Quí vị cũng học tên hai thành phố là Florence, và Rome, thuộc nước Ý (Italy), thành phố Madrid thuộc Tây Ban Nha (Spain) và thủ đô Seoul, [cách đọc [soul], thủ đô Nam Hàn (Triều - Tiên) (Korea). Cũng học tên nước Nhật Bản (JAPAN), thủ đô Đông Kinh, TOKYO. Sau đó quí vị nghe phần đàm thoại giữa Kathy và Max, sau đó là phần thực tập, nghe trước và lập lại sau. CUT 3 Max: Let's look at that map again. Kathy: OK. Oh, look. Here's Florence. Max: Where? Kathy: Here. In Italy. Max: I see. Where's Rome? Kathy: It's here. Max: Where's Salzburg? Is Salzburg in Germany? Kathy: No, it's not. It's here. It's in Austria. Max: Really? I see. It is in Austria. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Music Larry: Listen and repeat.(pause for repeat) Max: Is Paris in France?(pause for repeat) Max: Yes, it is. It's in France.(pause for repeat) Max: Is Salzburg in Germany?(pause for repeat) Max: No, it's not. It's in Austria.(pause for repeat) Max: Is Madrid in Spain?(pause for repeat) Max: Yes, it is. It's in Spain.(pause for repeat) Max: Is Seoul in Japan?(pause for repeat) No, it's not. It's in Korea.(pause for repeat) Vietnamese explanation Sau đây là mẩu đối thoại giữa Kathy và Pierre Dubois. Pierre người Pháp. FRANCE = nước Pháp. FRENCH = tiếng Pháp, người Pháp AMERICAN = người Mỹ; tiếng Mỹ = American English. I'M FRENCH = tôi là người Pháp. I'm American = tôi là người Mỹ. EIFFEL TOWER = Tháp Eiffel. Cách đọc theo tiếng Pháp ['eif - fel], theo tiếng Anh ['aifl]. Eiffel là tên vị kỹ sư Pháp, Alexandre Gustave Eiffel, người xây tháp Eiffel cao 400 thước ở Paris. THE LOUVRE = bảo tàng viện nổi tiếng Louvre ở Paris. Xin nghe. CUT 4 Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guest today is Pierre Dubois. Good morning, Mr. Dubois. Pierre: Good morning. Please call me Pierre. Kathy: OK. And please call me Kathy. Pierre: Certainly. Kathy: Pierre, I have a question for you. Pierre: Please. Kathy: You're French, right? Pierre: Yes, that's right. I'm from France. Max: Do you come from Paris? Oierre: Yes, I'm from Paris. Kathy: I love Paris. The Eiffel Tower is in Paris. Max: And the Padro Museum is in Paris too, right? Pierre: No. The Padro Museum isn't in Paris. It's in Madrid. The Louvre is in Paris. Max: Oh, that's right. Kathy: Thank you, Pierre: You're welcome. Kathy: Our guest today is Pierre Dubois. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại. CUT 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen and repeat. Larry: Pierre is from France.(pause for repeat) Larry: He's French.(pause for repeat) Pierre: That's right. I'm French.(pause for repeat) Larry: Max is from the United States.(pause for repeat) Larry: He's American.(pause for repeat) Max: That's right. I'm American.(pause for repeat) Larry: Max is from San Francisco and Kathy is from New York.(pause for repeat) Larry: They're American.(pause for repeat) Kathy: That's right. We're American.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là đối thoại giữa Kathy và Pierre về một điện thư e - mail của Michael gửi từ Los Angeles. Anh ta hỏi về tỉnh Dijon thuộc Pháp, nơi có thứ sốt mù tạt hạt cải rất cay gọi là Dijon mustard. CAYENNE PEPPER = ớt Cayenne. Cayenne là tên thủ đô đảo GUIANA thuộc địa Pháp ở Nam Mỹ. CUT 6 Kathy: Now, it's time to read our e - mail. We have an e - mail today from Michael in Los Angeles, California. He writes, “I like Dijon mustard.” “Does Dijon mustard come from France?” Max: Pierre, does Dijon mustard come from France? Pierre: Yes, it does. Dijon is a city in France. Kathy: I like Cayenne pepper. Is Cayenne in France? Pierre: No, it's not, It's in South America. Kathy: I see. Thank you. Thank you for being our guest today. Pierre: You're very welcome. Kathy: Yes, thank you. We hope to see you again soon. Pierre: I hope so, too. Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần thực tập. Quí vị nghe câu hỏi rồi trả lời “Yes, it is” hay “No, it isn't” và lập lại câu trả lời mẫu. CUT 7 Larry: Listen and repeat.(short pause) Larry: Yes or No. Listen for the bell, then answer.(short pause) Max: Is Paris in France?(ding)(pause for answer) Max: Yes, it is. Paris is in France.(short pause) Max: Is Dijon in France? (pause for answer) Max: Yes, it is. Dijon is in France.(short pause) Max: Is Rome in France?(ding)(pause for answer) Max: No, it isn't. Rome is in Italy.(short pause) Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bây giờ là phần đàm thoại giữa hai người đàn bà đang chờ ở trạm xe buýt ở phin trường Tokyo ở Nhật Bản. Quí vị học thêm thành phố Yokohama. Quí vị nghe trước rồi lập lại sau. CUT 8 At the Tokyo Airport Woman 1: Excuse me. Do you speak English?(short pause) Woman 2: Yes, I do.(short pause) Woman 1: Is this the bus to Yokohama?(short pause) Woman 2: Yes, it is.(short pause) Woman 1: Thank you.(short pause) Woman 2: You're welcome.(short pause) Larry: Listen and repeat. Woman 1: Excuse me. Do you speak English?(pause for repeat) Woman 2: Yes, I do.(pause for repeat) Woman 1: Is this the bus to Yokohama?(pause for repeat) Woman 2: Yes, it is.(pause for repeat) Woman 1: Thank you.(pause for repeat) Woman 2: You're welcome.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần giải đáp câu hỏi trong một bài kỳ trước“Where do they come from?” Kỳ trước có hỏi là Nelson Mandela, Michael Jordan và Olivia Newton - John ở xứ nào. Sau đây là phần giải đáp. CUT 9 Larry: Question of the Week! Where do they come from? Max: Well, Kathy. Are you ready to play QUESTION OF THE WEEK? Kathy: Yes, I am. Max: OK. The first question is about Nelson Mandela. Nelson Mandela. Where does he come from? Kathy: That's easy. Nelson Mandela comes from South Africa. The next question is about Michael Jordan. Where does Michael Jordan come from? Kathy: Michael Jordan? He comes from the United States. Max: Correct. He's from Chicago. Now for the last question: Where does Olivia Newton - John come from? Kathy: Excuse me? Olivia... Max: Olivia Newton - John. Kathy: Oh, I don't know. Does she come from the United States? Max: No, she doesn't come from the U.S. She comes from Australia. Kathy: Australia? Max: Yes, that's right. She comes from Australia. Kathy: Who is Olivia Newton - John? Max: She's a singer. Kathy: Oh, I see. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: You did very well. Kathy: Thanks. I enjoyed it. Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 8 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 9 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English, bài thứ 9. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần đầu bài học hôm nay là Karen's Job Search,” [Karen tìm việc làm; Job search (compound noun) = sự tìm việc; động từ: search for a job = tìm việc.] Sau đó là phần Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại, trong đó quí vị nghe cô Elizabeth Moore phỏng vấn Michael Epstein. Tiếp theo, ta học phần “Introductions, Part 4— Giới thiệu phần 4”. Bài hôm nay nói về “Trách nhiệm trong công việc", job responsibilities. Xin nghe mấy chữ khó: JOB SEARCH = tìm việc làm. PART - TIME WORK = công việc làm bán thời gian. FULL TIME JOB = việc làm toàn thời gian = làm cả ngày. CHILD CARE = coi trẻ COMPUTER PROGRAMMERS = người thảo - chương điện toán. KID = đứa trẻ. JOHN IS A GREAT KID = cháu John ngoan lắm. Trong đoạn kế tiếp Kathy cám ơn Max đã mời cô lại ăn tối và gặp bà vợ ông là Karen và con trai là John. Vì có con nhỏ nên Karen không thể đi làm cả ngày. Cô phải làm bán thời gian. GET TOGETHER AGAIN = lại gặp nhau nữa. CUT 1 Story Interlude: Karen's Job Search = câu chuyện giữa bài: Karen tìm việc. Kathy: Thanks again for dinner, Max. I had a great time at your house. Max: We did, too. Karen really enjoyed meeting you. Kathy: I really liked her too. And John is a great kid. Max: Thanks. Kathy: How's Karen's job search going? Max: Well, there are a lot of jobs for computer programmers. But she can only work part - time. Kathy: Who will take care of John during the day? Max: Well, we're looking for child care. And I can work at home two afternoons a week. Kathy: Well, say hi for me. Max: OK, I'll do that. I hope we can get together again soon. Kathy: Yes, I like that. Hi, Elizabeth, how's it going? Eliz: Just fine. Oh. I'm late. See you later. Music VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Chữ khó: Systems engineer = kỹ sư chuyên về hệ thống điện tử. Senior = chức cao, cấp cao, giầu kinh nghiệm. Silicon Valley = khu kỹ nghệ điện tử, thung - lũng Silicon ở phía Nam San Francisco. cost - savings = tiết kiệm chi phí)(n) [cost - saving (không có s) = (adj)]. BUILD, BUILT, BUILT = xây dựng. We sell components in domestic markets and also overseas = chúng tôi bán các bộ phận máy điện tử trong thị trường nội xứ (Mỹ) và cả ra nước ngoài. Advanced Technologies = kỹ thuật cao cấp [tên hãng của ông Epstein.] My job was to find ways to cut production costs for the factory we were building near San Francisco = Công việc của tôi là tìm ra những cách để giảm bớt chi phí sản xuất cho cơ xưởng chúng tôi xây gần San Francisco. REDUCE = giảm bớt. PRODUCTION COSTS = chi phí sản xuất. NEGOTIATIONS = thương lượng. Xin mời quí vị nghe. CUT 2 Eliz: Welcome to our show! We have a new guest today. His name is Mr. Michael Epstein. Mr. Epstein is Senior Systems Engineer at Advanced Technologies, Incorporated. Hello, Mr. Epstein. Thank you for coming to our program. Epstein: It's my pleasure. Please call me Mike. Eliz: OK, Mike. Can you tell us a little about Advanced Technologies? Epstein: Well, we're located in Sunnyvale, California. Eliz: That's Silicon valley, right? Epstein: That's right. It's about forty miles south of San Francisco. Eliz: And what does your company produce? Epstein: We make electronic components for computers. Eliz: Where do you sell your products? Epstein: We sell our components in domestic markets and also overseas. Eliz: You're a systems engineer, is that correct? Epstein: That's right. Eliz: What are your main responsibilities? Epstein: My main job is to reduce production costs. That's how I became involved in the negotiations with International Robotics. My job was to find ways to cut production costs for the factory we were building near San Francisco. Eliz: I see. So you thought industrial robots could provide some cost savings. Epstein: Exactly. Eliz: Thanks for talking with us, Mike. Let's take a short break. Music Vietnamese explanation Trong phần hai bài học, quí vị nghe những cách nói khác nhau VARIATIONS - nghĩa là cùng một ý mà có thể nói bằng hai cách. Thí dụ: MAKE và MANUFACTURE (chế tạo); REDUCE và CUT (giảm); PROVIDE SOME COST SAVINGS và SAVE MONEY = bớt chi phí. MAIN RESPONSIBILITIES = main job = trách vụ chính. Xin mời quí vị lắng nghe. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 3 Eliz: We make electronic components for computers. Larry: We manufacture electronic components for computers.(pause) Eliz: What are your main responsibilities? Larry: What do you do?(pause) Elliz: My main job is to reduce production costs. Larry: My main job is to cut production costs.(pause) Eliz: Industrial robots can provide some cost savings. Larry: Industrial robots can save company money.(pause) Vietnamese explanation Phần bốn kế tiếp, là một cuộc phỏng vấn, chuyện ông Epstein gặp ông Blake ở một cuộc triển lãm thương mại ở Bắc Kinh (Beijing). TRADE SHOW = triển lãm thương mại. Manufacturing process = tiến trình sản xuất. CUT 4 Eliz: Hello, again, Mike. Epstein: Hello. Eliz: Mike, as you know, we'll be talking with you, Shirley Graham, and Charles Blake over the next several weeks. We'll be discussing Charles Blake's trip from China to the United States to visit you and Ms. Graham at Advanced Technologies. Epstein: Yes, Mr. Blake came to talk to us about International Robotics' industrial robots. Eliz: And how did you meet Mr. Blake? Epstein: I met him in Beijing. I went there to attend a trade show and he was at the show representing his company. I was interested in the robots his company produces. I thought they might be helpful in our manufacturing process. I invited Mr. Blake to come to Advanced Technologies to talk with us about selling us his robots. Eliz: Thank you, Mike. Vietnamese explanation Trong phần năm, trong khi Elizabeth Moore hỏi Ông Epstein trong trường hợp nào ông quen Ông Blake, thì có thính giả gọi vào đài hỏi về hãng Advanced Technologies và sản phẩm hãng ông chế tạo. COMPUTER RELATED = liên - quan đến máy điện tử PRECISE = chính xác, rõ ràng, đúng. PROJECT = dự án, kế hoạch. THE PHILIPPINES = Phi Luật Tân MEXICO = Mễ Tây Cơ = xứ Mê hi cô OFFICE COMPUTERS = máy điện toán dùng trong văn phòng. PRODUCT = sản phẩn; TO PRODUCE = sản xuất. PRODUCTION COST = chi phí sản xuất. CURRENTLY = hiện - thời ASSEMBLY LINE = đường dây chuyền sản xuất. Xin mời quí vị nghe. CUT 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Telephone. Eliz: Let's open up the phone and see if we have any callers. Eliz: Caller Number 1. You're on the air with Functioning in Business. Male caller: Hello. Thanks for taking my call. Ahh, Mr. Epstein. I'm a systems engineer too, and I have a question for you. Epstein: Great! Go ahead. Male caller: You said that you were involved in a project to build a new factory. How many factories does Advanced Technologies have? Epstein: We currently have four in the U.S. and two abroad. Male caller: Where are they located? Epstein: Our main factory is in Los Angeles, and we have smaller factories in Northern California. Male caller: What about overseas? Epstein: We have one factory in the Philippines and one in Mexico. Male caller: I see. Thank you. Eliz: Caller Number Two. You're on the air. Female caller: Thank you, Mr. Epstein, I was wondering what products Advanved Technologies manufactures. Epstein: Well, we make electronic components and office computers. Female caller: What kinds of electronic components? Epstein: Mostly computer related. Female caller: I see. Does your company currently use robots on your assembly line? [currently = hiện thời] Epstein: Yes, we do. The work has to be very precise. [chính xác] Female caller: I see. Thank you very much. Eliz: Mr. Epstein, thank you for being on our show. Epstein: Thank you for inviting me on your show. Eliz: Let's take a short break. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe một câu rồi lập lại. Sau khi nghe câu hỏi, quí vị hãy trả lời bằng câu mình vừa lập lại. CUT 6 Eliz: At a trade show in China.(pause for repeat) Eliz: They met at a trade show in China.(pause for repeat) Eliz: Where did Mr. Epstein meet Mr. Blake?(pause for repeat) Eliz: They met at a trade show in China.(pause for repeat) Eliz: Four factories in the U.S. and two abroad.(pause for repeat) Eliz: It has four factories in the U.S. and two abroad.(pause for repeat) Eliz: How many factories does Advanced Technologies have?(pause for repeat) Eliz: It has four factories in the U.S. and two abroad.(pause for repeat) Eliz: In Los Angeles.(pause for repeat) Eliz: Its main factory is in Los Angeles.(pause for repeat) Eliz: Where is Advanced Technologies' main factory?(pause for repeat) Eliz: Its main factory is in Los Angeles.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài số 9 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 10 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English, bài thứ 10. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài này, trước hết, quí vị nghe Gary Engleton trả lời câu hỏi “Ở Mỹ, tốt hơn nên ở nguyên một nơi với một sở hay nên thay đổi chỗ làm?” [In the U.S., is it better to stay with a company or to change jobs?]. Sau đó quí vị nghe một nhóm nhân viên thương mại trong một buổi huấn luyện. Họ mô tả trách nhiệm của họ. TOP EXECUTIVE = nhân viên quản trị cao cấp ở một hãng hay công ty. CORPORATION = tổ - hợp công ty. KEEP YOUR SKILLS UP TO DATE = trau giồi khả năng cho hợp với đà tiến triển. OUT OF DATE = cũ, lỗi thời. UP TO DATE = hợp thời, kịp đà tiến triển. FIELD = ngành, địa hạt chuyên môn của mình. BUILD UP YOUR NETWORK = giữ liên lạc chặt chẽ với bạn bè và người quen. (Còn nhóm chữ nữa là STAY IN CLOSE CONTACT) ASK FOR ADVICE = nhờ ai cho lời khuyên. OFFER ADVICE = khuyên ai CUT 1 Eliz: Hello, again. We're here with Gary Engleton, our business language expert. We have an e - mail question for you, Gary. The question is,"In the United States, is it better to stay with one company or to change jobs? Gary: If you want to be an important executive in a large corporation, it is probably better to change companies at least once or twice. Large corporations hire at least half of their top executives from outside the company. You should try to stay at each job for at least a year, however. Otherwise, it will look bad. Eliz: Here's another e - mail question: “What should I do if I want to change jobs?” Gary: Well, the most important thing is to keep your skills up to date. This is especially important if you aren't young anymore. It is unfortunate, but some employers may think that your knowledge is out of date. Take college classes in your field at night or on weekends or even on the Internet. Eliz: Do you have any other advice? Gary: Yes, stay in close contact with everyone you know in other companies. Send them friendly e mails and cards. Ask them for advice and offer yours. Build up your network. This network will be useful if you need their help to move to their company someday. Eliz: Thank you, Gary. Let's take a break. Music Vietnamese explanation Sentence Completion: Khi nghe tiếng chuông, điền vào chỗ trống bằng một chữ đã học để câu có đủ ý nghĩa. Sau đó lập lại câu vừa nghe. CUT 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: A person in top management in a company is called______.(ding)(pause for answer) Eliz: an executive. The person is called an executive.(short pause) Eliz: Try to stay at each job for at least______.(ding)(pause for answer) Eliz: a year. Try to stay at each job for at least a year.(short pause) Eliz: If you want to get a new job, it is important to keep your skills _____.(ding)(Pause for answer) Eliz: Up to date. Keep your skills up to date. Music Vietnamese explanation Trong phần tới, người huấn luyện xin mỗi người tự giới thiệu mình làm ở hãng nào, và làm việc gì. Họ học cách mô tả trách nhiệm của họ. CULTURAL DIFFERENCES = dị biệt văn hoá. CULTURAL SENTISIVITY = sự ý thức, hiểu biết về văn hóa của chủng tộc khác. ACCOUNTANTS = kế toán viên. TAX DOCUMENTS = tài liệu về thuế vụ. SALES PERSONNEL = phòng nhân viên lo về các nhân viên mãi vụ. INVENTORY = kiểm kê tài sản, vật liệu, sản phẩm của hãng. [nhấn mạnh vần đầu] I TRAIN EXECUTIVES TO UNDERSTAND CULTURAL DIFFERENCES IN THE WORKPLACE = Tôi huấn luyện cho các nhân viên quản trị cao cấp hiểu về dị biệt văn hóa tại nơi làm việc. SENSITIVE (adj.) = tế - nhị, khéo léo, không làm mất lòng người khác ACME = tên hãng. Danh từ “acme” có nghĩa là “cực điểm, điểm cao nhất.” VCR = máy thâu và phát băng hình video, VCR viết tắt ở chữ video cartridge recorder. THAT SORT OF THING = những sản phẩm tương tự như vậy. Music CUT 3 Eliz: Today's Business Dialog is about describing your job responsibilities. Sometimes it's necessary to describe what you do at your job. Let's listen to a group of business people at a training session. The trainer asks them to introduce themselves. Trainer: Okay. Before we get started, let's go around the table and introduce ourselves. My name is Rachel Jones and I'm a cultural sensitivity trainer. I train executives to understand cultural differences in the workplace. How about you, Dan? Alvarez: My name is Dan Alvarez. I'm an accountant at Acme Accounting. I prepare tax documents for large and small businesses. Walters: I'm Janine Walters. I'm a sales representative for Ace Department Stores. I handle sales for the Northeastern United States. Potowski: My name is George Potowski. I'm general manager at Astro Electronics. We sell TVs, VCRs, radios, that sort of thing. I'm in charge of the sales personnel, and I make sure that our inventory is up to date. Trainer: Thank you for those introductions. Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần thực tập chú trọng về phần vụ (Focus on functions). Mô tả trách vụ công việc mình describing job responsibilities. HANDLE = lo, chịu trách nhiệm về. I handle sales = tôi lo về mãi vụ. UP TO DATE = cập nhật hóa; chính xác. Quí vị nghe một nhóm chữ rồi lập lại cả câu mô tả trách vụ của công việc. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 4 Eliz: Now let's focus on how to describe your job responsibiliies. Eliz: I handle sales.(pause) Eliz: I handle sales for the Northeastern United States.(pause for repeat) Eliz: I prepare tax documents.(pause) Eliz: I prepare tax documents for large and small businesses.(Pause for repeat) Eliz: I'm in charge of the sales personnel.(pause) Eliz: I'm in charge of the sales personnel, and I make sure that our inventory is up to date.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là phần mách giúp của Gary - Gary’s Tips - trong đó quí vị nghe Gary chỉ cách nói vắn tắt một hai câu mô tả trách vụ trong công việc của mình, nghĩa là nói mình làm gì. Hãy nghe những nhóm chữ như,"I train,” ("tôi huấn luyện") và “I prepare,” như trong câu: I PREPARE TAX = tôi khai thuế. CUT 5 Eliz: Welcome back. It's time for Gary's Tips. What's your topics for today, Gary? Gary: Today I'll be talking about describing your job responsibilities. In many situations, you need to describe what you do in your job. In a job interview, for example, you need to be able to state two or three of your main responsibilities. And when you meet other business people at a meeting, a trade show, or even at a party, they may ask what you do in your job. You should be able to describe what you do in one or two sentences. Think of a clear way to describe what you do. Let's listen again to part of the Business Dialog. Listen for the expressions “I train,” and “I prepare.” Trainer: My name is Rachel Jones and I'm a cultural sensitivity trainer. I train executives to understand cultural differences in the workplace. How about you, Dan? Alvarez: My name is Dan Alvarez. I'm an accountant at Acme Accounting. I prepare tax documents for large and small businesses. Gary: Let's listen to some more of the Business Dialog. This time, listen to the phrases, “I handle,” and “I'm in charge of.” Walters: I'm Janine Walters. I'm a sales representative for Ace Department Stores. I handle sales for the Northeastern United States. Protowski: My name is George Potowski. I'm general manager at Astro Electronics. We sell TVs, VCRs, radios, that sort of thing. I'm in charge of the sales personnel, and I make sure that our inventory is up to date. Gary: We just heard people describing what they do in their jobs. Try writing down what you do in your work. Then think of one or two sentences that clearly describe what you do and practice saying them. Well, that's all we have time for today. I hope today's tips were helpful! Eliz: Thanks, Gary. Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài số 10 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 11 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 11. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn - hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Do You Speak Spanish? Bạn có nói tiếng Tây Ban Nha không? Quí vị sẽ học về tên các tiếng nói và người dân xứ ấy, và cách dùng động từ “TO SPEAK.” Đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với cô khách mời lên đài là Maria Alvarez. Cô ấy có tên gốc Hispanic nhưng không phải là người Tây Ban Nha, mà có quốc - tịch Mỹ. She is American. [Hispanic (adj.) thuộc về hay chịu ảnh - hưởng văn hóa Tây Ban Nha như các xứ Mỹ Châu La Tinh, Latin America, các xứ ở Trung hay Nam Mỹ nói tiếng Tây Ban Nha hay Bồ Đào Nha]. Mời quí vị nghe đoạn đầu bài học. CUT 1 Music Max: Good morning Kathy. How are you today? Kathy: Not bad. And you? Max: Fine, just fine. Kathy: Our guest today is Maria Alvarez Max: Maria Alvarez? Her name is Spanish. Is she from Spain? Kathy: No, she isn't. She's from the United States. She's American. Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần thực tập. Quí vị lắng nghe rồi lập lại; nghe câu trả lời (câu trước chậm, câu sau nhanh), và chú ý đến câu Her name is Spanish. CUT 2 Larry: Listen and Repeat. Max: Her name ...is Maria Alvarez.(pause for repeat) Max: Her name...is Spanish.(pause for repeat) Max: Is she Spanish?(pause for repeat) Max: No, she's American.(pause for repeat) Max: His name...is Pierre Dubois.(pause for repeat) Max: His name...is French.(pause for repeat) Max: Is he French?(pause for repeat) Max: Yes, he is. He's from Paris.(pause for repeat) Music VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Bây giờ là phần phỏng vấn - INTERVIEW. Quí vị nghe chuyện cô Maria Alavarez ở tỉnh San Jose, tiểu bang California. Cũng học những địa danh như SAN JOSE, CALIFORNIA, MEXICO. Ôn lại: PARENTS = cha mẹ. Xin nghe. CUT 3 Kathy: Now, it's time for today's interview. Our guest today is Maria Alvarez. Good morning, Ms. Alvarez. Maria: Good morning. Please call me Maria. Kathy: OK. Maria, where do you come from? Maria: I come from San Jose. Kathy: San Jose, California? Maria: That's right. San Jose, California. Kathy: Your name is Spanish, isn't it? Maria: That's right. Alvarez is a Spanish name. My parents come from Mexico. Max: Do you speak Spanish? Maria: Yes, I do. I speak Spanish and English. Kathy: Me too. I speak English and Spanish. Max, do you speak Spanish? Max: No, I don't. I don't speak Spanish. Kathy: Our guest is Maria Alvarez. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Xin nghe và lập lại. Xin nhớ là ở thì hiện tại, “speak” chia như một động - từ thường (regular verb), nên khi dùng với chủ từ he hay she thì sau từ “speak” thêm s thành “speaks”. Thí dụ: Does Boris speak English? Yes, he does. He speaks Russian too. [Thực ra “speak” là động từ “bất qui tắc” speak/spoke/spoken] CUT 4 Larry: Listen and repeat.(pause for repeat) Max: Maria speaks Spanish.(pause for repeat) Max: She speaks Spanish and English.(pause for repeat) Maria: I speak Spanish and English.(pause for repeat) Max: Kathy and Maria speak Spanish.(pause for repeat) Kathy: We speak Spanish and English.(pause for repeat) Max: I don't speak Spanish.(pause for repeat) Kathy: Max doesn't speak Spanish.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là mẩu điện đàm (TELEPHONE). Do people in California speak English? Có những chữ cần biết. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MOTHER = mẹ FATHER = cha PEOPLE = người DOES YOUR FATHER SPEAK ENGLISH? Cha cô có biết nói tiếng Anh không? HE USUALLY SPEAKS SPANISH = ông ấy thường nói tiếng Tây Ban Nha. SOME PEOPLE IN CALIFORNIA SPEAK SPANISH = một số người ở tiểu bang California biết nói tiếng Tây Ban Nha. CUT 5 Kathy: Our guest today is Maria Alavarez. She comes from San Jose, California. Her parents come from Mexico. Maria, do your parents speak English? Maria: Yes, they do. My mother speaks Spanish and English. Kathy: Does your father speak English? Maria: Yes, a little. He usually speaks Spanish. Kathy: We have time for a telephone call.[telephone ring - tiếng điện thoại reo] Kathy: Hello. You're on the air with New Dynamic English! Caller: Hello. My name is Bit. I'm from Thailand. I have a question for Maria. Maria: Yes, go ahead. Caller: You're from California, right? Maria: That's right. Bit: In California, do people speak Spanish? Maria: That's a good question. Some people in California speak Spanish. Many people in California speak both Spanish and English. Kathy: Bit, I have a question for you. Bit: (nervous laughter) Ahh, for me? Ahh, okay. Kathy: Do people in Thailand speak English? Caller: In Thailand, people speak Thai, but some people also speak English. Kathy: I see. Thank you. Maria: Thank you for calling. Kathy: Maria, thank you for coming on our show. Maria: Thank you for inviting me. Kathy: We hope to see you again. Maria: Thank you. I'd like that. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại CUT 6 Larry: Listen and repeat. Max: English.(Pause for repeat) Max: Do you speak English?(Pause for repeat) Maria: Yes, I do.(Pause for repeat) Maria: I speak English.(Pause for repeat) Max: Are you English?(Pause for repeat) Maria: No, I'm not.(Pause for repeat) Maria: I'm not English.(Pause for repeat) Maria: I'm American.(Pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Spanish.(Pause for repeat) Max: Do you speak Spanish?(Pause for repeat) Kathy: Yes, I do.(Pause for repeat) Kathy: I speak Spanish.(Pause for repeat) Max: Are you Spanish?(Pause for repeat) Kathy: No, I'm not.(Pause for repeat) Kathy: I'm not Spanish.(Pause for repeat) Kathy: I'm American.(Pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần đàm thoại giữa hai bà đang chờ ở trạm xe buýt ở phi trường Tokyo ở Nhật Bản, At the Tokyo Airport (Part 2). Quí vị học thêm thành phố Yokohama. Quí vị nghe mẩu đàm thoại trước; sau đó lập lại những câu đã nghe. CUT 7 At the Tokyo Airport Woman 1: Excuse me. Do you speak English?(short pause) Woman 2: Yes, I do.(short pause) Woman 1: Is this the bus to Yokohama?(short pause) Woman 2: Yes, it is.(short pause) Woman 1: Thank you.(short pause) Woman 2: You're welcome.(short pause) Woman 1: Are you from Yokohama?(short pause) Woman: No, I'm not.(short pause) Woman 1: Where are you from?(short pause) Woman 2: I'm from Korea.(short pause) Larry: Listen and repeat. Woman 1: Are you from Yokohama?(pause for repeat) Woman 2: No, I'm not.(pause for repeat) Woman 1: Where are you from?(pause for repeat) Woman 2: I'm from Korea.(pause for repeat) Woman 1: Really?(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là phần phỏng vấn của Kent Moss - Man On the Street. Childcare Worker, ông Kent Moss phỏng vấn cô Barbara làm nghề giữ trẻ. CHILDREN'S PLAYGROUND = vườn chơi của trẻ em. CHILDCARE WORKER = người làm nghề chăm sóc trẻ thơ. DIPLOMAT = nhân viên ngoại giao. LANGUAGE = ngôn ngữ ENGLISH AS A SECOND LANGUAGE = Anh ngữ như sinh ngữ hai. CUTE = xinh xắn SAUDI ARABIA = xứ Ả Rập ARABIC = tiếng Ả Rập. GERMANY = Đức. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí GERMAN = tiếng Đức, người Đức. SIERRA LEONE = tên một xứ ở Phi Châu. AFRICA = Phi Châu CHINA = Trung Hoa. CUT 8 Kent: This is the New Dynamic English Man on the street, Ken Moss. Today I'm standing in a children's playground in Washington, D.C. Excuse me? Barbara: Yes? Kent: Are these your children? Barbara: My children? Well, yes and no. I'm not their mother. But I do take care of them. I'm a childcare worker. Kent: Oh, I see. Barbara: Their parents are diplomats. They come from all over the world. Kent: Oh, they're so cute! Barbara: Yes, aren't they? Ying is from China. Mohammed is from Saudi Arabia. Hans and Frista come from Germany. And Michael is from Sierra Leone. Kent: Sierra Leone? Where's that? Barbara: It's in Africa. Kent: I see. Do they all speak English? Barbara: Yes, they do. They speak English as a second language. Ying speaks Chinese and English. Mohammed speaks Arabic and English. Hans and Krista speak German and English. And Michael speaks English and French. Kent: Do you speak all those languages? Barbara: No, I don't. I only speak English. Oh excuse me! Hans, come back here! Hans, Hans... I have to go! Kent: OK. Nice talking to you. Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 11 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 12 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 12. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần đầu bài học hôm nay là FUNCTIONING IN ENGLISH - ANH NGỮ THƯƠNG MẠI, trong đó quí vị nghe Elizabeth Moore phỏng vấn Michael Epstein. Tiếp theo, ta học phần “Introductions, Part 5 - Giới thiệu phần 5”. Bài hôm nay nói về “quá - trình nghề nghiệp" - job history. Phần này của bài học chú trọng vào cách nói về quá trình nghề nghiệp của mình. Chữ khó: ELECTRICAL ENGINEER = Kỹ sư điện. QUALITY ASSURANCE = bảo đảm phẩm chất. QUALITY ASSURANCE ENGINEER = kỹ sư lo về kiểm soát phẩm chất của sảnn phẩm. I MAJORED IN ELECTRICAL ENGINEERING = tôi học chuyên về môn kỹ sư điện. I WORKED FOR THEM FOR JUST UNDER TWO YEARS = tôi làm cho họ chưa tới hai năm. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí SYSTEMS ENGINEER = kỹ sư chuyên về hệ thống điện tử. BUSINESS SIDE OF THINGS = khía cạnh thương mại. MBA = văn bằng Master of Business Administration = cao học quản trị kinh doanh. Trong đoạn tới Mike Epstein kể rằng sau khi ông tốt nghiêp ở đại học Stanford, ông làm kỹ sư kiểm soát phẩm chất cho một công ty nhỏ ở San Francisco. Xin mời quí vị nghe. CUT1 Eliz: Our guest today is Michael Epstein. Hello, Mike. Thank you for coming back to our program. Epstein: Hello, again. It's nice to be back. Eliz: You said you're a systems engineer at Advanced Technologies, is that correct? Epstein: That's right. Eliz: What's your background, Mike? Epstein: I have a background in both engineering and business. Eliz: I see. Where did you study engineering? Epstein: At Stanford. I majored in Electrical Engineering. Eliz: And when did you graduate? Epstein: 1988. I graduated in 1988. Eliz: I see. And what did you do after graduation? Epstein: My first job was an engineer for a small company in San Francisco. Eliz: And what were your responsibilities? Epstein: I was a quality assurance engineer. I worked for them for just under two years. Eliz: Why did you leave? Epstein: I became more interested in the business side of things, so I decided to go back to school to get an MBA. Eliz: That's interesting, Mike. Let's take a short break and then I'll ask you some more questions. Epstein: Sounds good. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập VARIATIONS, cách nói một ý khác nhau. Thí dụ như động từ và danh từ “MAJOR”. TO MAJOR = chuyên về môn gì. A MAJOR = môn chính. JUST UNDER TWO YEARS = a little less than two years = gần được hai năm. Xin nghe và lập lại. CUT 2 Eliz: I majored in Electrical Engineering. Larry: My major was Electrical Engineering.(pause) Eliz: My first job was an engineer. Larry: In my first job I worked as an engineer.(pause) Eliz: I worked for them for just under two years. Larry: I worked for them for a little less than two years.(pause) Eliz: I decided to go back to school to get my MBA. Larry: I decided to go back for my MBA.(pause) Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần ba bài học, quí vị nghe tiếp cuộc phỏng vấn về quá trình học vấn và công việc (background) của ông Epstein. CURRENT = hiện thời. BUSINESS DEGREE = cấp bằng về thương mại. STANFORD = tên đại học miền Tây Hoa Kỳ rất nổi tiếng. BE MARRIED = có vợ hay chồng. BAY AREA = vùng vịnh, như San Francisco, thuộc tiểu bang California. MEDIUM - SIZE COMPANY = công ty cỡ trung bình. POSITION = chức vụ. THE RIGHT PLACE = chỗ thích hợp. GOLF = bóng gôn, đứng xa dùng gậy sắt, quật vào trái banh sao cho banh lọt xuống một cái lỗ ở sân cỏ tít đằng xa. Xin mời quí vị lắng nghe. CUT 3 Eliz: Welcome back. So you were saying, Mike, that you decided to get a business degree. Epstein: That's right. Eliz: Did you go back to Stanford? Epstein: Yes, I did. I was married at the time, and my wife was also working in San Francisco. So I didn't want to leave the Bay Area. Eliz: When did you get your MBA? Epstein: In 1992. Eliz: Then what? Epstein: Well, I was looking for a position with a medium sized company. Advanced Technologies seemed like the right place for me. Eliz: And now you are Senior Systems Engineer there. Epstein: That's right. Eliz: Do you like your work? Epstein: Yes, I do, very much. Eliz: What do you do when you're not working, Mike? Epstein: Well, I enjoy golf, but I don't get much time to play. Music Vietnamese explanation Trong phần bốn kế tiếp, quí vị nghe rồi lập lại, thoạt đầu lập lại một nhóm chữ; sau đó lập lại cả câu; rồi nghe câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. CUT 4 Larry: Listen and repeat. Eliz: Advanced Technologies.(pause for repeat) Eliz: He works for Advanced Technologies.(pause for repeat) Eliz: Who does Mr. Epstein work for?(pause for repeat) Eliz: He works for Advanced Technologies.(pause for repeat) Eliz: Stanford University.(pause for repeat) Eliz: He went to Stanford University.(pause for repeat) Eliz: What school did he go to?(pause for repeat) Eliz: He went to Stanford University.(pause for repeat) Eliz: Electrical Engineering.(pause for repeat) Eliz: He majored in Electrical Engineering.(pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: What did he major in?(pause for repeat) Eliz: He majored in Electrical Engineering.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Trong phần năm, CULTURAL TIPS, những điều mách giúp về văn hóa, quí vị nghe hai câu hỏi. Câu thứ nhất là “How much vacation do Americans get?” (người Mỹ được nghỉ phép bao nhiêu?) và câu thứ hai,"What is the average work day and work week?” (Trung bình mỗi ngày làm bao nhiêu tiếng, mỗi tuần làm mấy giờ?) VACATION: nghỉ A PART - TIME WORKER = người làm bán thời gian. A HOLIDAY = ngày lễ. SICK TIME = giờ nghỉ bịnh. A START - UP COMPANY = công ty mới lập. JULY 4TH = ngày Lễ Độc Lập Hoa Kỳ CHRISTMAS = Giáng sinh. LITTLE PAY = lương ít. Xin mời quí vị nghe: CUT 5 Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e mail question, Gary. Gary: All right. [Computer keyboard sounds - tiếng đánh máy trên bàn máy điện tử] Eliz: Our first question is, “How much vacation do Americans get?” Gary: Most American workers get at least two weeks after a few years. In addition, most companies give their workers some holidays, like Christmas and July 4th, and some days of sick time. Some part time workers, however, are not paid for vacations. Eliz: Thanks, Gary. Our second question is,"What is the average work day and work week?” Gary: We generally think of an 8 - hour day and 40 - hour week as “normal.” High level executives, however, are usually expected to work as much as 50 - 60 hours a week because they are paid so much. But at start up companies, people work even more hours, sometimes for very little pay. Eliz: Thanks for your comments. Gary: My pleasure. Eliz: Let's take a short break. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập điền một chữ cho câu đủ nghĩa - SENTENCE COMPLETION. Quí vị nghe một câu còn thiếu một chữ, điền vào chỗ trống chỗ có tiếng chuông bằng một chữ đã học. CUT 6 Eliz: A day when most people don't go to work is called_____.(ding) (pause for answer) Eliz: a holiday. It's called a holiday.(short pause) Eliz: A new company is called _______.(ding) (pause for answer) Eliz: a start - up company. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí It's called a start - up company.(short pause) Eliz: The normal work day at an America company is_______.(ding) (short pause) Eliz: eight hours. The normal work day is eight hours.(short pause) Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 12 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 13 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 13. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này trước hết, quí vị nghe chỉ cách nói về quá trình công việc - JOB HISTORY, trong một cuộc phỏng vấn xin việc - JOB INTERVIEW = INTERVIEW FOR A JOB. FOOD PROCESSING PLANT = xưởng chế biến thực phẩm. PRODUCT SCHEDULES = thời biểu sản xuất. ASSISTANT MANAGER = phó quản đốc. DESCRIBE YOUR JOB HISTORY = hãy mô tả quá trình công việc của ông/bà. HOW FAR BACK WOULD YOU LIKE ME TO GO? = ông/bà muốn tôi kể từ đoạn nào trong quá trình công việc của tôi? CURRENT JOB = việc hiện thời. ASSEMBLY LINE = đường dây chuyền sản xuất, trong đó mỗi người thợ làm một bộ phận của toàn thể sản phẩm. TO SCHEDULE = phân phối công việc. SCHEDULING WORKERS ON THE ASSEMBLY LINE = chia việc cho công nhân trên đường dây chuyền sản xuất. AS GENERAL MANAGER, I MADE SURE PRODUCTION SCHEDULES WERE MET = trong chức vụ quản đốc tổng quát, tôi điều động cho các thời biểu sản xuất được đáp đúng hạn kỳ. Nhận xét văn phạm: SHE IS BEING ASKED TO TALK ABOUT HER PAST JOBS = bà ta đang được hỏi để nói về các công việc bà đã làm. Đây là thì present progressive tả một hành động đang xẩy ra ở hiện tại. Đoạn sắp tới, cô White được phỏng vấn về quá trình nghề nghiệp của cô. CUT 1 Eliz: Today's Business Dialog is about describing your job history. Let's listen to an example of a person being interviewed for a job. She is being asked to talk about her past jobs. [Office background sounds - tiếng động trong văn phòng ở phía sau] Interviewer: Certainly. How far back would you like me to go? Interviewer: Tell me about the two jobs you held before your current job. White: All right. Well, from 1991 to 1994 I was an assistant manager at a food processing plant in New Jersey. I was in charge of scheduling workers on the assembly line. Then at the end of 1994 I took a position as general manager with Ace Foods. I held that position until I moved to my current position in 1997. Interviewer: And what were your responsibilities as general manager? White: As general manager, I made sure production schedules were met. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Music Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, chúng ta chú ý vào phần vụ - JOB HISTORY = mô tả quá trình công việc mình. Xin ôn lại mấy câu đã học. - How far back would you like me to go? = Bà hay ông muốn tôi kể ngược lại từ đoạn nào trong quá trình công - việc của tôi? - How far back = lùi lại bao xa. - I was an assistant manager at a food processing plant = tôi làm phụ tá quản đốc trong một xưởng chế biến thực phẩm. Nhận xét chữ SCHEDULE (danh từ) = thời biểu; và động từ TO SCHEDULE = phân phối công việc theo thời biểu. Trong câu sau đây “scheduling” là động từ. I was in charge of scheduling workers on the assembly line = tôi lo việc xếp đặt công việc cho công nhân trên đường dây chuyền sản xuất. Trong câu sau đây “schedules” là danh từ. - As general manager, I made sure production schedules were met = trong chức vụ quản đốc tổng quát, tôi phải lo sao cho việc sản xuất được đúng kỳ hạn. Trong đoạn tới, quí vị nghe rồi lập lại, trước hết lập lại từng đoạn ngắn. Sau đó lập lại cả câu. CUT 2 Larry: Focus on Function: Giving job history. Eliz: Now let's focus on how to talk about your job history. Larry: Listen and repeat. Eliz: I was an assistant manager.(Pause for repeat) Eliz: at a food processing plant.(Pause for repeat) Eliz: in New Jersey.(Pause for repeat) Eliz: I was an assistant manager...at a food processing plant...in New Jersey.(Pause for repeat) Eliz: From 1991 to 1994...I was an assistant manager at a food processing plant in New Jersey.(Pause for repeat) Eliz: I took a position(Pause for repeat) Eliz: as general manager(Pause for repeat) Eliz: with Ace Foods.(Pause for repeat) Eliz: I took a position...as general manager...with Ace Foods.(Pause for repeat) Eliz: At the end of 1994...I took a position as general manager with Ace Foods.(Pause for repeat) Music Vietnamese explanation Trong phần Gary's Tip - lời mách giúp của Gary, quí vị nghe Gary chỉ cách nói về quá trình công việc của mình. Thường có bốn phần: một là job title - chức vụ; hai là where you worked - làm ở đâu; ba là when you held the position - làm trong thời gian nào; và bốn là what your job responsibilities were - trách nhiệm trong công việc đó là gì. CUT 3 Larry: Gary's Tips. Eliz: Welcome back. It's time for Gary's tips. What's your topic for today, Gary? Gary: Today I'll be talking about describing your job history. Last week we talked aout how to talk about your education background in a job interview. Often you will be asked in a job interview to describe your job history. An interviewer might ask you to describe the previous jobs you have held. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí In your description, you should say what your job title was, where you worked, when you held the position, and what your job responsibilities were. Let's listen to a portion of the Business Dialog where Ms. White tells about her job at a food processing plant. Try to answer these two questions: What was Ms. White's job title? Where did she work? Let's listen. Interviewer: Tell me about your two jobs you held before your current job. White: All right. Well, from 1991 to 1994 I was an assistant manager at a food processing plant in New Jersey. Gary: What was Ms. White's job title? - She was assistant manager. Where did she work? - Ms. White didn't give the name of the company, but she said she worked at a food processing plant in New Jersey. Listen again to part of the dialog, and answer these two questions: When did Ms. White work as assistant manager? What were Ms. White's responsibilities? Let's listen. White: Well, from 1991 to 1994 I was an assistant manager at a food processing plant in New Jersey. I was in charge of scheduling workers on the assembly line. Gary: When was Ms. White assistant manager? - She was assistant manager from 1991 to 1994. And what were Ms. White's responsibilities? - She was in charge of scheduling workers. Well, that's all we have time for today. I hope today's tips were helpful! Eliz: Thanks very much, Gary. Music Vietnamese explanation Bây giờ để ôn lại, mời quí vị nghe lại một câu dài tả quá trình công việc. Câu này gồm nhiều đoạn ngắn. From 1991 to 1994/I was an assistant manger/at a food processing plant/ in New Jersey. Bây giờ nghe câu này đọc nhanh hơn: From 1991 to 1994 I was an assistant manger at a food processing plant in New Jersey. Xin nghe rồi lập lại. CUT 4 Larry: Listen and repeat. Eliz: I was an assistant manager.(Pause for repeat) Eliz: at a food processing plant.(Pause for repeat) Eliz: in New Jersey.(Pause for repeat) Eliz: I was an assistant manager...at a food processing plant...in New Jersey.(Pause for repeat) Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bây giờ, để ôn lại, mời quí vị nghe lại đoạn hai của bài học, trong đó Ông Gary khuyên quí vị nói bốn điểm khi được phỏng vấn về việc làm cũ của mình. Rồi quí vị nghe cô White được phỏng vấn về quá trình nghề nghiệp của cô. CUT 5 Larry: Gary's Tips. Eliz: Welcome back. It's time for Gary's tips. What's your topic for today, Gary? Gary: Today I'll be talking about decribing your job history. Last week we talked about how to talk about your education background in a job interview. Often you will be asked in a job interview to describe your job history. An interviewer might ask you to describe the previous jobs you have held. In your description, you should say what your job title was, where you worked, when you held the position, and what your job responsibilities were. Let's listen to a portion of the Business Dialog where Ms. White tells about her job at a food processing plant. Try to answer these two questions: What was Ms. White's job title? Where did she work? Let's listen. Interviewer: Tell me about your two jobs you held before your current job. White: All right. Well, from 1991 to 1994 I was an assistant manager at a food processing plant in New Jersey. Gary: What was Ms. White's job title? - She was assistant manager. Where did she work? - Ms. White didn't give the name of the company, but she said she worked at a food processing plant in New Jersey. Listen again to part of the dialog, and answer these two questions: When did Ms. White work as assistant manager? What were Ms. White's responsibilities? Let's listen. White: Well, from 1991 to 1994 I was an assistant manager at a food processing plant in New Jersey. I was in charge of scheduling workers on the assembly line. Gary: When was Ms. White assistant manager? She was assistant manager from 1991 to 1994. And what were Ms. White's responsibilities? She was in charge of scheduling workers. Well, that's all we have time for today. I hope today's tips were helpful! Eliz: Thanks very much, Gary. Music Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài số 13 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 14 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 14. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Who is she? - Cô ấy là ai? Quí vị sẽ học về tên các tiếng nói, và cách hỏi bằng cách dùng nghi vấn từ WHO và trả lời câu hỏi bắt đầu bằng YES/hay NO. Cũng dùng các câu phủ định bằng “doesn't” và “don't”. Đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với hai người khách mời lên đài là Pat Miller và Sandy Steele. Tên tắt Pat có thể là tên đàn ông hay tên đàn bà. [Nếu viết tắt từ tên Patrick thì là tên đàn ông; nếu viết tắt từ Patricia thì là tên đàn bà. Sandy cũng có thể là tên tắt của đàn ông hay đàn bà. Tên Sandy nếu là tên đàn ông thì viết tắt từ tên Alexander; nếu viết tắt từ Alexandra hay Sandra thì là tên đàn bà]. STUDENT = học sinh hay sinh viên đại học ELEMENTARY SCHOOL STUDENT = học sinh tiểu học. HIGH SCHOOL STUDENT = học sinh trung học. UNIVERSITY STUDENT/COLLEGE STUDENT = sinh viên đại học. UNIVERSITY = đại học Mời quí vị nghe đoạn đầu bài học. CUT 1 Music Max: Hi, Kathy. How are you doing? Kathy: Fine, thanks. And you? Max: Oh, not bad. Max: Who's today's guest? Kathy: Today, we have two guests, a young man and a young woman. Their names are Pat Miller and Sandy Steele. Max: Who is the man and who is the woman? Kathy: Excuse me, what do you mean? Max: Pat is a man's name, and it's also a woman's name. And Sandy is a man's name or a woman's name. Is Pat a man or a woman? Kathy: Oh, I see.[laughs/cười] Actually, I don't know. Let's find out. Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn cô Pat Miller và anh Sandy Steele, hai sinh viên thuộc đại học American University ở Washington, D.C. Pat ở thành phố Montreal, thuộc xứ Gia Nã Đại (Canada) và Sandy ở thành phố Dallas, tiểu bang Texas. CUT 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview: Pat Miller and Sandy Steele. Larry: Interview. Kathy: Now it's time for today's interview. Our guests today are Pat Miller and Sandy Steele. Welcome to New Dynamic English. Sandy: Thank you. We're happy to be here. Kathy: Now, who is Sandy and who is Pat? Sandy (giọng nam): I'm Sandy. Pat (giọng nữ) And I'm Pat. Pat: Nice to meet you, Kathy. Sandy: Yes, it's nice to be here. Kathy: Sandy, Pat, do you both come from the U.S.? Sandy: No, we don't. I come from the U.S... ...but Pat comes from Canada. Pat: That's right. I'm from Montreal. Montreal, Canada. But we both live in the U.S. We're students at American University. Kathy: Here in Washington, D.C.? Pat: Yes, that's right. Kathy: Where do you come from, Sandy? Sandy: Texas. I come from Dallas, Texas. Kathy: Pat, in Montreal, do people speak French? Pat: Yes, they do. People speak French in Montreal. Kathy: Do you speak French? Pat: Yes, I do. I speak French and English. Kathy: How about you, Sandy? Do you speak French? Sandy: No, I don't. I speak English and a little Spanish. ....but I don't speak French. Kathy: Our guests are Pat Miller and Sandy Steele. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Bây giờ quí vị nghe rồi lập lại câu hỏi WHO SPEAKS FRENCH? CUT 3 Max: Who speaks French?(pause for repeat) Max: Pat speaks French.(pause for repeat) Pat: I speak French.(pause for repeat) Sandy: I don't speak French.(pause for repeat) Max: Who speaks Spanish?(pause for repeat) Max: Sandy speaks Spanish.(pause for repeat) Sandy: I speak Spanish. (Pause for repeat) Pat: I don’t speak Spanish (pause for repeat) Max: Who speaks English?(pause for repeat) Max: Sandy and Pat both speak English.(pause for repeat) Pat: That's right. We speak English.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần điện đàm - TELEPHONE - Quí vị sẽ nghe những câu: - Do people speak English in Montreal? Người ta có nói tiếng Anh ở Montreal không? - In Montreal, Canada, many people speak both French and English. Ở Montreal, Canada, nhiều người nói cả tiếng Pháp lẫn tiếng Anh. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - Which one of you is from Canada? Trong hai người, ai từ Canada đến? - He speaks English but he doesn't speak French: Anh ấy nói tiếng Anh nhưng không nói tiếng Pháp. CUT 4 Kathy: Now, it's time for us to take a telephone call. Hello. You're on the air with New Dynamic English. Caller: Hello. My name is Samantha. I'm from Denver. Kathy: Yes, go ahead. Cally: Sandy, Pat. Which one of you is from Canada? Pat: I am. I'm from Canada. Caller: OK. I have a question for you. Pat: Yes... Caller: People speak French in Montreal, right? Pat: Yes, that's right. Caller: Do people speak English in Montreal? Pat: That's a good question. In Montreal many people speak both French and English. Caller: I see. Thank you. Kathy: Thank you for calling. Let's take a break. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Xin nghe và trả lời bằng Yes hay No. Xin nghe tiếng chuông rồi trả lời. CUT 5 Max: Is Sandy from the U.S.?(ding) (pause for answer) Max: Yes, he is. He's from the U.S.(short pause) Max: Does he speak French?(ding)(pause for answer) Max: No, he doesn't. He doesn't speak French.(short pause) Max: Does he speak English?(ding)(pause for answer) Max: Yes, he does. He speaks English, but he doesn't speak French.(short pause) Max: Is Pat from the U.S.?(ding)(pause for answer) Max: No, she isn't. She's from Canada.(short pause) Max: Does she speak French?(ding)(pause for answer) Max: Yes, she does. She speaks French.(short pause) Max: Does she speak English?(ding)(pause for answer) Max: Yes, she does. She speaks English and French.(short pause) Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần đàm thoại giữa hai bà đang chờ xe buýt ở phi trường Tokyo ở Nhật Bản - At the Tokyo Airport (Part 3). Quí vị học thêm tên thành phố Yokohama. Quí vị nghe mẩu đàm thoại trước; sau đó lập lại những câu đã nghe. CUT 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí At the Tokyo Airport Woman 1: Excuse me. Do you speak English?(short pause) Woman 2: Yes, I do.(short pause) Woman 1: Is this the bus to Yokohama?(short pause) Woman 2: Yes, it is.(short pause) Woman 1: Thank you.(short pause) Woman 2: You're welcome.(short pause) Woman 1: Are you from Yokohama?(short pause) Woman: No, I'm not.(short pause) Woman 1: Where are you from?(short pause) Woman 2: I'm from Korea.(short pause) Woman 1: Really?(short pause) Woman 1: You're not Japanese?(short pause) Woman 2: No, I'm Korean.(short pause) Woman 1: But you speak Japanese.(short pause) Woman 2: Yes, I do.(short pause) Larry: Listen and repeat. MUSIC Woman 1: You're not Japanese?(pause for repeat) Woman 2: No, I'm Korean.(pause for repeat) Woman 1: But you speak Japanese.(pause for repeat) Woman 2: Yes, I do.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là phần câu hỏi trong tuần. Question of the Week - What language do you speak? Xin đoán xem họ nói tiếng gì. Phần cuối sau khi nghe câu hỏi, quí vị trả lời bằng tiếng Anh. Music CUT 7 Larry: Question of the week! Max: Now it's time for the Question of the Week. Listen to the question. We'll have the answers on the next show. What language do you speak? Question number 1. Listen. What language does he speak? French man: Je m'apppelle Pierre. Je parle francais. Max: Question number 2: Listen. What language does she speak? Spanish woman: Me llamo Maria. Hablo espanol. Max: Question number 3. Listen. What language does she speak? Russian woman: (per tape) Max: We'll have the answers on our next show. Music Larry: A Question for you. Max: Now here's a question for you. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What languages do you speak?(ding) (pause for answer) Max: Really? Thank you. Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 14 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 15 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 15. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần đầu bài học hôm nay là FUNCTIONING IN BUSINESS - ANH NGỮ THƯƠNG MẠI, trong đó quí vị nghe Elizabeth Moore phỏng vấn cô Shirley Graham, phó chủ tịch cao cấp (senior vice president) của hãng Advanced Technologies. Tiếp theo, ta học phần “Introductions, Part 6, Giới thiệu phần 6”. Bài hôm nay nói về cách hỏi những câu hỏi có tính cách riêng tư. (Personal questions). Những câu hỏi nên tránh, trừ phi rất thân, là đừng hỏi về tuổi (AGE), tôn giáo (RELIGION), lương (SALARY), tình trạng gia đình (MARITAL STATUS). - Chữ khó: TO OVERSEE = trông nom, quản đốc, giám thị. TO REPORT (TO SOMEONE) = bá cáo, trình lên cấp trên của mình, làm dưới quyền ai. SUPPORT STAFF = ban nhân viên phụ tá. MARKETING = thị trường. EXECUTIVE RECRUITER = nhân - viên tuyển chọn cấp điều hành. I HAVE FIVE SENIOR ENGINEERS WHO REPORT DIRECTLY TO ME = tôi có 5 kỹ sư cao cấp trực - tiếp làm việc dưới quyền tôi (trình công việc cho tôi biết). INDUSTRIAL ROBOTS = người máy kỹ nghệ. INCREASE PRODUCTIVITY = tăng năng suất. INVOLVED IN THE NEGOTIATIONS = tham gia vào việc thương lượng. PLANTS = xưởng máy, FACTORIES. POWER PLANT = nhà máy điện; PAPER MILL = nhà máy giấy. FACILITIES = tiện - nghi, đồ thiết bị về máy móc hay trong cơ xưởng. MODERNIZE = tân tiến hoá CONSTRUCTION = xây cất CONCERNS = nối quan tâm COMPLEX QUESTION = vấn đề phức tạp. STAFF = ban nhân viên chỉ huy. HANDLE = điều khiển THERE WAS A POSITION OPENING UP = có một chức vụ còn trống, chưa có người làm. ATTRACT = quyến rũ, thu hút. MAKE A GOOD CHOICE = lựa chọn khéo. CHALLENGING = đầy thử thách. PURCHASE = mua EXISTING = hiện có GROW = lớn lên, phát triển thêm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí GROWTH = (noun) sự phát triển. OPPORTUNITIES FOR GROWTH = cơ hội phát triển. DEFINITELY = nhất định. REWARD = thưởng công; I'm well rewarded = tôi được thưởng công xứng đáng. DESIGN = họa - đồ, cơ cấu, vẽ kiểu. FLEXIBILITY = sự mềm dẻo, uyển chuyển, linh động. Flexibility for the future = có thể phát triển thêm trong tương lai. Xin mời quí vị nghe. CUT 1 Eliz: Hello, I'm Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an international level business English course with a focus on American business practices and culture. Today's unit is “Introductions, Part 6.” This program focuses on personal questions. Interview: Shirley Graham. Larry: Interview. Eliz: Our guest today is Ms. Shirley Graham. Ms. Graham is Senior Vice President at Advanced Technologies. Good evening, Ms. Graham. Thank you for joining us. Graham: My pleasure. Eliz: We have already met Mike Epstein, who is a Senior Systems Engineer at your company. He explained to us how he met Charles Blake in China at a trade show. Mr. Epstein was interested in purchasing industrial robots from Mr. Blake's company for one of your factories. Graham: Yes, that's right. Mr. Epstein felt that the industrial robots would increase productivity at our new factory. Eliz: And you were also involved in the negotiations about the robots? Graham: Yes, I was. Both Mr. Epstein and I met with Mr. Blake when he visited our company. Eliz: We'll be talking more about those meetings in the coming weeks. Let's tell our listeners a little about your work at Advanced Technologies. As Vice President, what are your main responsibilities? Graham: One thing I do is oversee our manufacturing plants and facilities. Last year we built a new factory, and of course we're always modernizing our existing facilities. Eliz: I see. And what are your main concerns in the construction of a new factory? Graham: That's a very complex question. Of course, one concern is keeping costs within limits. We also have to be concerned with a design that will help improve our productivity and provide flexibility for the future. Eliz: How many people work for you? Graham: Well, I have five senior engineers who report directly to me, including Mike Epstein. I also have my own support staff. Eliz: Before coming to Advanced Technologies, what did you do? Graham: I worked for Boston Electronics for five years. Eliz: And what did you do there? Graham: I was in charge of marketing. Eliz: Why did you leave? Graham: I felt I could handle more responsibility, and the company wasn't growing at that time. So I began looking for a new position. Eliz: Did you work with an executive recruiter? Graham: Yes, I did. She was very helpful. She told me that there was a position opening up at Advanced Technologies. Eliz: What attracted you to Advanced Technologies? Graham: The opportunities for growth and for greater responsibility. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: I see. Do you feel that you made a good choice? Graham: Oh, definitely. My work is challenging and I'm well rewarded. Eliz: That's all very interesting. Music Vietnamese explanation Trong phần trước của bài, quí vị nghe tiếng DEFINITELY có nghĩa là chắc chắn, nhất định; tương tự có chữ CERTAINLY. Sau đây là phần thực tập VARIATIONS, cách nói một ý khác nhau. Thí dụ như động từ và danh từ “REPORT TO” nghĩa là “phải tường trình với cấp trên; làm dưới quyền ai”; tương tự có chữ “SUPERVISE" = giám thị, chỉ huy. I have five senior engineers who report directly to me = Tôi có 5 kỹ sư cao cấp làm trực tiếp dưới quyền tôi ( = tường trình công việc cho tôi). Xin nghe và lập lại. CUT 2 Eliz: I have five senior engineers who report directly to me. Larry: I directly supervise five senior engineers.(pause) Eliz: I worked for Boston Electronics for five years. Larry: I was with Boston Electronics for five years. (pause) Eliz: I began looking for a new position. Larry: I began a job search.(pause) Eliz: I was well rewarded. Larry: I have a good salary.(pause) Music Vietnamese explanation Trong phần ba bài học, quí vị nghe tiếp cuộc phỏng vấn về đời tư của cô Graham. Cô ấy ở Woodside, California, với chồng cô. HORSEBACK RIDING = cưỡi ngựa. Xin mời quí vị lắng nghe. CUT 3 Eliz: May I ask you a little about your personal life? Graham: Please, go ahead. Eliz: Where do you live? Graham: My husband and I live in Woodside. That's a little town about 30 miles south of San Francisco. Eliz: Oh, what does your husband do? Graham: He's a high school teacher. Eliz: And what do you like to do in your free time? Graham: Well, my husband and I both love horseback riding. We don't have any children, so we spend a lot of time with the horses. Eliz: Where do you go riding? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Graham: We ride in the hills above Woodside. Eliz: How interesting. Well, thank you, Ms. Graham. Music Vietnamese explanation Trong phần bốn kế tiếp, quí vị nghe một cuộc điện đàm về quá trình giáo dục (educational background) của cô Graham. Cô ấy tốt nghiệp Mills College năm 1988 với văn bằng thương mại. Rồi cô học lấy bằng MBA (cao học quản trị kinh doanh) ở Đại học University of Pennsylvania. CUT 4 Eliz: Let's open up the phone line and see if we have any callers. [Telephone bleep - tiếng điện thoại] Eliz: Caller Number 1. You're on the air with Functioning in Business. Female caller: Hello. I have a question for Ms. Graham. What is your educational background? What prepared you to handle your current position? Graham: I graduated from Mills College in 1988 with a Business major. Then I worked for several years in sales and marketing. In 1990, I went back to school to get my MBA. Female caller: Where did you go? Graham: I went to the University of Pennsylvania. Female caller: I see. Thank you. Eliz: Thank you for being with us today. Graham: It was my pleasure, Elizabeth. Music Vietnamese explanation Tiếp theo đây là phần lắng nghe rồi lập lại, thoạt tiên lập lại nhóm chữ, sau lập lại cả câu; rồi nghe câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại. CUT 5 Larry: Listen and repeat. Eliz: Advanced Technologies.(pause for repeat) Eliz: She works for Advanced Technologies.(pause for repeat) Eliz: Who does Ms. Graham work for?(pause for repeat) Eliz: She works for Advanced Technologies.(pause for repeat) Eliz: Mills College.(pause for repeat) Eliz: She went to Mills College.(pause for repeat) Eliz: What school did she go to?(pause for repeat) Eliz: She went to Mills College.(pause for repeat) Eliz: Business.(pause for repeat) Eliz: She majored in Business.(pause for repeat) Eliz: What did she major in?(pause for repeat) Eliz: She majored in Business.(pause for repeat) Eliz: Sales and marketing.(pause for repeat) Eliz: She worked in sales and marketing.(pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: What area did she work in after graduation?(pause for repeat) Eliz: She worked in sales and marketing.(pause for repeat) Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 15 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 16 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 16. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần đầu của bài học hôm nay là CULTURAL TIPS - những điều mách giúp về văn hóa, quí vị để ý đến (vai trò của) phụ nữ ở nơi làm việc - Women in the workplace. LAW = luật MEDICINE = y - khoa A FEMALE BOSS = bà xếp; người chỉ huy là một bà; bà trưởng phòng. SUPERVISE = chỉ huy; giám thị A SUPERVISOR = giám thị; quản đốc. Cách đọc: WOMAN/WOMEN. Nghe câu: - WOMEN STILL GENERALLY MAKE LESS THAN MEN = phụ nữ nói chung vẫn còn được trả lương ít hơn nam giới. - PAY EQUALITY IS AN IMPORTANT ISSUE IN BUSINESS. Sự trả lương đồng đều là một vấn đề quan hệ trong thương mại. [Tương tự còn có một tiếng nữa là pay equity] - EQUAL PAY FOR EQUAL WORK = trả lương bằng nhau cho công việc làm như nhau. Xin mời quí vị nghe: CUT 1 Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e mail question, Gary. Gary: All right. Eliz: Our first question is, “Is it common for a woman to be a manager in the U.S.?” Gary: In fields such as law and medicine, the percentage of women is increasing quickly. However, in corporations there are still not many women in the top jobs. Eliz: Here's another question. “Is women's pay equal to men's?” Gary: In corporations, women still generally make less than men. Pay equality is an important issue in business. Eliz: And one more question. “Is it difficult for a woman to supervise men?” Gary: Some men don't like to have a female boss, but that's changing. Eliz: In my experience, most of the men I supervise accept me as their supervisor. Gary: Yes, I think most men today are quite comfortable with a woman as a supervisor. Eliz: Let's take a break, Gary. Gary: OK Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sau đây là phần thực tập. Xin nghe rồi lập lại. Phần này gọi là VARIATIONS - cách nói một ý khác nhau. Thí dụ như trong câu: In some fields, the percentage of women is increasing = Ở vài ngành, tỷ số phần trăm phụ nữ đang tăng. Thay vì dùng chữ PERCENTAGE - phần trăm, quí vị có thể dùng chữ PROPORTION = tỷ lệ. Tương tự, thay vì dùng chữ TOP JOBS = chức vụ cao, có thể dùng chữ HIGH - LEVEL POSITIONS. FIELD = AREA = ngành, địa hạt. Xin nghe và thực tập. CUT 2 Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: In some fields, the percentage of women is increasing. Larry: In some fields, the proportion of women is increasing. (Pause) Eliz: There are not many women in top jobs. [chức vụ cao] Larry: There are not many women in high - level positions. (Pause) Eliz: Pay equality is an important issue. Larry: Equal pay for equal work is an important issue. [vấn đề] (pause) Eliz: Most men today are comfortable with a woman as a supervisor. Larry: Most men today are comfortable being supervised by a woman. (pause) [comfortable = thoải mái, dễ chịu; ngày nay phần lớn đàn ông cảm thấy thoải mái khi được chỉ huy bởi một phụ nữ] Music Vietnamese explanation Sau đây là phần ba bài học BUSINESS DIALOG - Personal questions - Đàm thoại về thương mại về câu hỏi có tính cách riêng tư. A COCKTAIL PARTY = bữa tiệc rượu. COCKTAIL = rượu mạnh pha nước trái cây. PROFESSIONAL MEETING = buổi hội nghị có tính cách chuyên nghiệp. SALES MANAGER = quản đốc về mãi vụ. SALES REP = đại điện hãng; SALES REPRESENTATIVE. ACME ELECTRONICS = tên hãng chuyên về máy điện tử DEPARTMENT STORES = tiệm bách hóa. THEATER = kịch nghệ. PLAYS = vở kịch, tuồng. HOW DO YOU LIKE LIVING IN PHILADELPHIA? = bạn có thích sống ở thành phố Philadelphia không? HAVE YOU LIVED THERE A LONG TIME? = Bạn đã ở đó lâu chưa? CUT 3 Eliz: Today's Business Dialog is about asking personal questions. Fred and Sue are at a cocktail party at a professional meeting. They are meeting each other for the first time. During the conversation, they ask each other some personal questions. Let's listen. Fred: Hi, my name is Fred Jones. Sue: Hello, Fred. I'm Sue Carter. Fred: Nice to meet you, Sue. Sue: Nice to meet you too, Fred. What type of work are you in? Fred: I work for Ace Department Stores in New York. I'm a sales manager. Sue: I work in sales too. I'm the sales rep for Acme Electronics in Philadelphia. Fred: How do you like living in Philadelphia? Sue: Philadelphia is great. The people are very nice. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Fred: Have you lived there a long time? Sue: No. I just moved there two years ago. How about you? Do you like living in New York city? Fred: Well, the weather is terrible, but I love the theaters and restaurants. Sue: Do you go to the theater a lot? Fred: Yes, my wife and I see a lot of plays. New York is great. Music Vietnamese explanation Sau đây chú trọng về phần vụ - Focus on Functions - Personal Questions - những câu hỏi về đời tư. BUSINESS CONTEXTS = hoàn cảnh thương mại = BUSINESS SETTINGS, BUSINESS SITUATIONS, nơi làm việc. MOVE = dọn nhà SAFE TOPICS = những đề tài an toàn khi nói chuyện [không làm mất lòng, hay mang tiếng soi bói]. Xin nghe rồi lập lại. CUT 4 Eliz: Now let's focus on personal questions in business contexts. Larry: Listen and repeat. Eliz: How do you like living in Philadelphia? (pause for repeat) Eliz: Philadelphia is great. (pause for repeat) Eliz: Have you lived there a long time? (pause for repeat) Eliz: No. I just moved there two years ago. (pause for repeat) Eliz: Do you like living in New York City? (pause for repeat) Eliz: Well, the weather is terrible. (pause for repeat) Eliz:...but I love the theaters and restaurants. (pause for repeat) Eliz: Do you go to the theater a lot? (pause for repeat) Eliz: Yes, my wife and I see a lot of plays. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây, xin nghe Gary mách cách hỏi những câu có tính cách cá nhân ở môi trường thương mại. QUESTIONS WHICH ARE SAFE TO ASK = câu hỏi không va chạm đến đời tư khi hỏi [ở đâu, chức vụ, làm bao lâu, etc..] QUESTIONS WHICH ARE NOT SAFE TO ASK = câu không tiện hỏi [như lương (SALARY); tôn giáo, theo đạo nào (RELIGION); tình trạng gia đình (MARITAL STATUS). Xin nghe lại mấy lời đàm thoại giữa Fred và Sue. CUT 5 Gary's Tips: Personal questions in business settings. UPBEAT MUSIC Larry: Gary's Tips. Eliz: Welcome back. It's time for Gary's Tips. What's your topic for today, Gary? Gary: Today I'll be talking about personal questions in business settings. Personal questions are VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí questions about your living situation, family, and interests. Some personal questions are safe to ask, and others are not so safe. When you're in a business setting, it's best to stick to safe topics. [cứ “đeo dính” lấy các đề tài an toàn.] Some safe topics are where someone lives, how long the person has lived there, and what interests a person has. Let's listen to the Business Dialog again. In the conversation, Fred asks Sue how she likes living in Philadelphia and how long she's lived there. Let's listen. Sue: I'm the sales rep for Acme Electronics in Philadelphia. Fred: How do you like living in Philadelphia? Sue: Philadelphia is great. The people there are very nice. Fred: Have you lived there a long time? Sue: No, I just moved there two years ago. Gary: Then Sue asks Fred if he likes living in New York. She also asks him a question about his interest in the theater. Let's listen. Sue: How about you? Do you like living in New York City? Fred: Well, the weather is terrible, but I love the theaters and restaurants. Sue: Do you go to the theater a lot? Fred: Yes, my wife and I see a lot of plays. New York is great. Gary: There are some topics which are not to ask someone unless you know the person well. You shouldn't ask if someone is married, or about the person's age or religion, or about how much money a person makes or spends.[đừng hỏi kiếm được hay tiêu bao nhiêu tiền.] It's also a bad idea to talk about politics in business situations. It is much better to stay with very safe topics. Well, that's all we have for today. I hope today's tips were helpful! Eliz: Thanks very much, Gary. Music Eliz: Well, our time is up. Tune in next time for Functioning in Business. See you then! Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 16 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 17 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 17. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu HOW MANY BROTHERS DO YOU HAVE? - Bạn có bao nhiêu anh em? Quí vị sẽ học về cách đếm số, và cách hỏi bằng cách dùng nhóm từ HOW MANY (bao nhiêu). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với Max về chuyện ông khách mời lên đài là Pierre Dubois; ông Dubois ở Pháp sang thăm người chị ở Mỹ. CUT 1 Music Max: Hi, I'm Max. Kathy: Hello. My name is Kathy. Max and Kathy: Welcome to Dynamic English! MUSIC Larry: Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today's unit is How Many Brothers Do You Have? This lesson focuses on counting and numbers. Max: Hi, Kathy. Kathy: Hi, Max. That's a nice shirt. Max: Thank you. Who's our guest today? Kathy: Today, we'll talk with Pierre Dubois. Max: I remember Pierre. He's visiting from France. Kathy: That's right. Pierre is from France. Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần tập đếm các con số. Xin nghe rồi lập lại. CUT 2 Language Focus. Repeat with a Beat. Numbers 1 - 5. Larry: Listen and repeat. CHANT Max: 1...2...1, 2, 3 (pause for repeat) Max: 3...4...3, 4, 5 (pause for repeat) Max: 1...2...3, 4, 5 (pause for repeat) Max: 1, 2, 3, 4, 5! (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ quí vị nghe một đoạn phỏng vấn giữa Kathy và Pierre. Pierre sang thăm người chị ở Virginia có chồng làm việc với chính phủ Mỹ. Nghe mấy câu: YOU LIVE IN PARIS, DON'T YOU? = Ông ở Paris, phải không? BY HERSELF = (bà ấy) ở một mình. SINGLE = chưa lập gia đình, còn độc thân. MARRIED = đã lập gia đình. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí HUSBAND = chồng. HER HUSBAND WORKS FOR THE U.S. GOVERNMENT = chồng bà làm cho chính phủ Mỹ. BROTHER = anh hay em trai; SISTER = chị hay em gái. CUT 3 INTERVIEW: Pierre Dubois. Do they have any children? Larry: Interview. Kathy: Hello, Pierre. Welcome back to our show. Pierre: It's nice to be back. Kathy: You live in Paris, don't you? Pierre: That's right. I live in Paris. Kathy: Why are you here in Washington? Pierre: I'm visiting my sister. She lives in Virginia. Kathy: I see. Where in Virginia does she live? Kathy: She lives in Alexandria. Kathy: Does she live by herself? Is she single? Pierre: No, she's married. Her husband works for the U.S. government. Kathy: He's American? Pierre: That's right. Kathy: Do they have any children? Pierre: Yes, they do. Kathy: How many children do they have? Pierre: They have three children, two boys and a girl. Kathy: Tell me, Pierre. How many brothers and sisters do you have? Pierre: I have one brother and two sisters. Kathy: Our guest is Pierre Dubois. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Bây giờ chúng ta tiếp tục tập đếm từ số 6 đến số 10. Đếm theo nhịp. CUT 4 CHANT Max: 6...7...6, 7, 8 (pause for repeat) Max: 8...9...8, 9, 10 (pause for repeat) Max: 6...7...8, 9, 10 (pause for repeat) Max: 6, 7, 8, 9, 10! (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây Kathy tiếp tục hỏi chuyện về họ hàng Pierre Dubois. AUNT: cô, dì, mợ. Nhận xét: chữ “aunt” có hai cách đọc: giọng Mỹ đọc [aent], tức là có âm [ae] như trong chữ “cat”; giọng Anh đọc [a:nt] với âm [a] mở miệng. UNCLE: cậu, chú, dượng. LARGE FAMILY: gia đình đông con cháu. HUSBAND = chồng; VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí WIFE = vợ, [số nhiều = WIVES]. REALLY? = Thật thế ư? CUT 5 Interview Kathy: We're back with Pierre Dubois. Tell me, Pierre. Do you have any aunts or uncles? Pierre: Yes, I do. Kathy: How many uncles do you have? Pierre: I have four uncles. Kathy: Really? Pierre: Yes. We have a large family. My mother has one brother. And my father has two brothers. Kathy: So that's three uncles. Pierre: Yes...and one of my aunts is married. Her husband is my uncle. Kathy: I see. So you have four uncles. Pierre: That's right. Kathy: How many aunts do you have? Pierre: I have two aunts. They're my mother's sisters. Kathy: Our guest is Pierre Dubois. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần thực tập dùng các con số, hai chữ AUNTS và UNCLES, và cách dùng HAVE trong nhóm chữ HE HAS và DOES HE HAVE. Xin lắng nghe rồi lập lại. CUT 6 Larry: Listen carefully. Max: two aunts. Max: Pierre has two aunts. (pause for repeat) Max: How many aunts does Pierre have? (pause for repeat) Max: He has two aunts. (pause for repeat) Max: Four uncles. Max: Pierre has four uncles. (pause for repeat) Max: How many uncles does Pierre have? (pause for repeat) Max: He has four uncles. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần điện đàm trong đó có những câu như: Pierre's father is seventy years old = Cha ông Pierre năm nay 70 tuổi. My mother is sixty - five years old = Mẹ tôi năm nay 65 tuổi. How old are your parents? = Hai cụ [cha mẹ ông] được bao nhiêu tuổi? Go ahead = xin hỏi trước. Are they still living = Các cụ vẫn còn [sống] phải không? My grandfather - my mother's father - is still alive = Ông ngoại tôi - cụ thân sinh ra mẹ tôi vẫn còn sống. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ALIVE = còn sống. He lives with my parents = ông ngoại tôi ở với cha mẹ tôi. HOW ABOUT..? = Thế còn...thì sao? Music CUT 7 Telephone Kathy: We're back with Pierre Dubois. Now let's go to our phones. SFX: Phone ring (tiếng điện thoại reo) Kathy: Hello. You're on the air with Dynamic English. Julia: Hello. My name is Julia. I'm from Detroit. I have a question for Mr. Dubois. Pierre: Yes, go ahead. Julia: You live in Paris. Where do your parents live? Pierre: They live in Marseille. My father is seventy years old, and my mother is sixty - five. Julia: I see. What about your grandparents? Are they still living? Pierre: My grandfather—my mother's father—is still alive. He lives with my parents. He's ninety years old. Julia: I see. Thank you. Kathy: Thank you for calling. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập các con số hàng chục. - Nhận xét: từ số 13 đến 19, khi đọc, nhấn mạnh vào vần teen: Thirteen = 13 Fourteen = 14 Fifteen = 15 Sixteen = 16 Seventeen = 17 Eighteen = 18 Nineteen = 19 - Những số hàng chục nhấn mạnh vần đầu: Thirty = 30 Forty = 40 [không có u sau o như trong chữ four hay fourteen] Fifty = 50 Sixty = 60 Seventy = 70 Eighty = 80 Ninety = 90 Xin nghe rồi lập lại. CUT 8 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: 10 (pause for repeat) Kathy: 20 (pause for repeat) Max: 30 (pause for repeat) Kathy: 40 (pause for repeat) Max: 50 (pause for repeat) Kathy: 60 (pause for repeat) Max: 70 (pause for repeat) Kathy: 80 (pause for repeat) Max: 90 (pause for repeat) Kathy: one hundred (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Phần kế tiếp là một điện thư e - mail về ông Pierre Dubois, năm nay 35 tuổi. Ông có một người chị, một em gái và một em trai. Tiếng BROTHER một mình chỉ anh hay em trai. Muốn nói anh trai thì dùng OLDER BROTHER; em trai thì dùng YOUNGER BROTHER. Tiếng SISTER chỉ chị hay em gái. Muốn nói rõ chị thì dùng OLDER SISTER; em gái thì dùng YOUNGER SISTER. Muốn nói rõ Anh cả (anh hai) thì dùng ELDEST BROTHER; chị cả (chị hai) thì dùng ELDEST SISTER. Xin mời quí vị nghe. CUT 9 Kathy: It's time to check our e - mail. We have an e - mail from Steven in Pittsburgh. His question is : Are you the oldest in your family? Pierre: Well, no... My mother and father are both older than me. (laughs - tiếng cười) Let's see. I'm 35 years old.[thirty - five, có dấu nối] And I have one older sister. She's 40 years old. [forty] And I have a younger sister. She's 30.[thirty] Kathy: So you have one older sister and one younger sister. Pierre: That's right. And I have one younger brother. He's 25.[twenty - five] Kathy: So your sister is the oldest? Pierre: That's right. Kathy: Thank you for being our guest today. Pierre: My pleasure. Music Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, xin quí vị lắng nghe rồi lập lại các câu nói về tuổi. CUT 10 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Pierre is 35 years old. (pause for repeat) Max: He has an older sister. (pause for repeat) Max: She's 40 years old. (pause for repeat) Max: He has a younger brother. (pause for repeat) He's 25 years old. (pause for repeat) Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 17 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 18 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 18. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu, quí vị nghe một mẩu đàm thoại ở ga xe lửa; sau đó tập đếm số; và phần cuối là hẹn gặp bằng điện thoại - making an appointment. Phần đầu mua vé ở trạm xe lửa - AT THE TRạm xe lửa - AT THE TRAIN STATION (Part 1 - phần 1). - Xin nghe mấy chữ khó: TICKET = vé. CUSTOMER = khách hàng (mua vé). ONE WAY = (vé) đi một bận. ROUND TRIP = (vé) khứ hồi. Nhận xét: trong câu hỏi, có lựa chọn, “One way or round trip?” khi đọc, cao giọng ở chữ “way” và hạ giọng ở chữ “trip”. CAN I HELP YOU? = ông/bà/cô/anh cần chi? [tương - tự: How may I help you?] ONE MOMENT, PLEASE = xin chờ một chút. Nghe phần đàm thoại giữa một bà khách hàng muốn mua vé đi Denver, và ông bán vé [male clerk]. Sau đó, xin nghe rồi lập lại các câu đã nghe. CUT 1 Daily Dialog: At the Train Station: Part 1 Larry: Listen to the conversation. Male clerk: Can I help you? (short pause) Woman customer: Yes, I'd like a ticket to Denver. (short pause) Male clerk: One way or round trip? (short pause) Woman customer: Round trip, please. (short pause) Male clerk: On moment, please. (short pause) Larry: Listen and repeat. (SFX—crowd noise, background announcements—tiếng ồn ào của đám đông, tiếng loan báo tin tức từ xa, phía sau) Male clerk: Can I help you? (pause for repeat) Woman customer: Yes, I'd like a ticket to Denver. (pause for repeat) Male clerk: One way or round trip? (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Woman customer: Round trip, please. (pause for repeat) Male clerk: On moment, please. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, Max sẽ đọc một số con số, rồi đố quí vị nói con số kế tiếp, sau tiếng chuông. CUT 2 Language Focus. What comes next? Larry: Listen to the bell, then say your answer. Max: 1, 2, 3, 4,... (ding) (pause for answer) Max: 5 (short pause) Max: 1, 2, 3, 4, 5 (ding) (pause for answer) Max: 6 (short pause) Max: 4, 5, 6, 7, ... (ding) (pause for answer) Max: 8 (short pause) Max: 4...5...6, 7, 8 (ding) (pause for answer) Max: 9 (short pause) Max: 10, 20, 30, 40,... (ding) (pause for answer) Max: 50 (short pause) Max: 10, 20, 30, 40, 50 (ding) (pause for answer) Max: 60 (short pause) Music Vietnamese explanation Tiếp theo là phần Question of the Week - câu hỏi trong tuần. Quí vị ôn lại cách đánh vần ngược: nghe đánh vần một chữ, đoán ra chữ gì. CUT 3 Larry: Question of the Week! What does it spell? UPBEAT MUSIC Max: It's time to answer last week's question. Our question is: What does it spell? Kathy, are you ready to play Question of the Week? Kathy: Yes, I am. Max: OK. Here's your first question. K - A - T - H - Y. What does it spell? K - A - T - H - Y. Kathy: K - A - T - H - Y. That's easy. That's my name: Kathy. Max: Of course. Here're your next question. F - R - A - N - C - E. What does it spell? F - R - A - N - C - E. Kathy: F - R - A - N - C - E. I know. France. It spells France. Max: That's right. Here's one more. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí S - I - S - T - E - R. What does it spell? S - I - S - T - E - R. Kathy: S - I - S - sis T - E - R ter. Sis - ter. Sister. It spells sister. Max: Perfect. Now here's the last question. T - E - A - C - H - E - R. What does it spell? T - E - A - C - H - E - R. Kathy: Could you spell it again? Max: Sure. T - E - A - C - H - E - R. Kathy: Let's see. T - E - A - C - H - E - R. Oh, teacher! Max: That's right. T - E - A - C - H - E - R spells teacher. Congratulations, Kathy. And thanks for playing our game. Kathy: My pleasure. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần STORY INTERLUDE - câu chuyện giữa bài: MAX MEETS HIS BROTHER = Max kể chuyện gặp anh ông ta. Chữ khó: TRAIN = xe lửa hay xe điện ngầm. GET ON THE TRAIN = lên xe lửa; GET OFF THE TRAIN = xuống xe UNION STATION = tên trạm ga xe lửa chính ở thủ đô Washington. BEST FRIEND = bạn quí, bạn thân nhất. MYSTERY = điều bí mật I HAVE NEVER SEEN HIM BEFORE = tôi chưa từng gặp anh ta bao giờ. HAPPEN = xẩy ra RECOGNIZE = nhận ra SUDDENLY = bất chợt TURN AROUND = ngoảnh lại. KID = đứa nhỏ SOLVE = giải đáp. Xin quí vị nghe chuyện. CUT 4 Kathy: So tell us, Max. Did you meet your brother? Max: Well, here's what happened. Friday night, I went to Union Station to meet his train. I saw the people getting off the train. Kathy: And... Max: And I didn't recognize anyone. Kathy: So he wasn't there. Max: Wait a minute... Suddenly, I heard my name. I turned around. Kathy: And... Max: A man was standing there. Kathy: Who was he? Max: I have never seen him before. Kathy: What did he say? Max: At first, he didn't say anything. He just looked at me and smiled. Then he said,"Hello. Remember me?” And then I knew who he was. Kathy: Who was he? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Well, when I was a little boy, I had a best friend—Bobby King. When I was about five years old, he moved away. Kathy: Was it Bobby King? Max: Yes, it was. Kathy: Why did he say he was your brother? Max: When we were kids [còn nhỏ], we went everywhere together. And we always told people that we were brothers. Kathy: Well, that's one mystery solved. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS. Bài học hôm nay là “Making an Apppointment - Part 1; Xin hẹn gặp - phần 1” Quí vị học cách nói trong điện thoại những câu để hẹn gặp. Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies. - Chữ khó: TRAVELING ON BUSINESS = đi công tác; đi có công việc. TRIP = cuộc du - hành CHECK INTO THE HOTEL = ghi tên mướn phòng ở khách sạn. CHECK OUT = báo cho khách sạn mình không còn thuê nữa. CHECK OUT = giờ khách báo rời khách sạn, bên Mỹ thường là một giờ trưa; quá giờ đó khách sạn sẽ tính thêm đêm ấy. CHECK IN: giờ khách ghi tên mướn phòng, ngày mướn tính từ giờ đó, thường là 11 giờ sáng. AS SOON AS POSSIBLE: viết tắt ASAP đọc là A - S - A - P hay [đọc như ây - xẹp] = càng sớm càng tốt, ngay. CUT 5 Larry: Phone interview. Eliz: On today's program I'll be talking with Charles Blake. Mr. Blake is traveling on business and has agreed to talk with us by phone. (Phone ring) Liz: Welcome, Mr. Blake. Blake: Hello. Eliz: The last time you were here, we talked about your trip to San Francisco. Blake: That's right. I went to San Francisco to meet with Michael Epstein of Advanced Technologies. Eliz: What did you do after you checked into your hotel? Blake: I called Mr. Epstein...from my hotel room. I want to meet him as soon as possible. Eliz: Well, today we're going to listen to your conversation with Mr. Epstein. Blake: Okay. Music Vietnamese explanation Trong phần này quí vị nghe ông Blake gọi điện thoại cho hãng Advanced Technologies để xin nói chuyện với ông Epstein. Ông Blake gọi điện thoại từ phòng ông trong khách sạn Embassy Suites Hotel. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - CHỮ KHÓ: I'LL PUT YOU THROUGH: (lời nhân viên điện thoại) tôi sẽ nối đường giây điện thoại cho ông. Tương tự: I'll connect you. ON THE LINE: đang chờ ở đầu kia máy điện thoại. GET TOGETHER = gặp nhau. FLIGHT = chuyến máy bay. ARRANGE A MEETING, SET UP A MEETING = hẹn gặp. SOMETIME = một lúc nào đó. FREE = rảnh. HOW'S THAT SOUND? = HOW DOES THAT SOUND? = đề - nghị như vậy được không? CUT 6 Receptionist: Advanced Technologies. May I help you? Blake: Yes, this is Charles Blake from International Robotics. I'd like to speak with Mike Epstein, please. Receptionist: Just a minute and I'll put you through... Epstein: Epstein. Receptionist: Mr. Epstein. I have a Mr. Blake from International Robotics on the line. [có một Ông tên là Blake của hãng International Robotics - chuyên sản xuất máy tự động thay người - đang chờ ở đầu giây] Epstein: Okay, thanks...Mr. Blake! Blake: Hello, Mr. Epstein. How are you? Epstein: I'm fine, thanks. How are you? Epstein: How was your trip? Blake: I had a nice flight, and it was on time [đúng giờ]. Epstein: When did you get into San Francisco? Blake: I just arrived a few moments ago [tôi vừa tới lúc nãy]. Epstein: Say, when shall we get together? [gặp nhau] Blake: Well, I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime. Epstein: Ah, I'll tell you what. I'm free [rảnh] after eleven o'clock. How's that sound? Blake: That sounds fine with me. Music Vietnamese explanation Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ: “just a minute,” hay “one moment, please” đều có nghĩa là “xin chờ một chút”. Xin mời quí vị lắng nghe. CUT 7 Eliz: May I help you? Larry: How can I help you? (pause) Eliz: This is Charles Blake from International Robotics. Larry: This is Charles Blake of International Robotics. (pause) Eliz: I'd like to speak with Mike Epstein, please. Larry: Could I please speak to Mike Epstein? (pause) Eliz: Just a minute and I'll put you through... Larry: One moment, I'll connect you. (pause) Eliz: I have a Mr. Blake from International Robotics on the line. Larry: Mr. Blake of International Robotics would like to speak with you. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 18 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 19 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 19. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là MAKING AN APPOINTMENT - xin hẹn gặp. Hãy nghe cô Elizabeth hỏi ông Blake về cuộc nói chuyện với ông Mike Epstein. GO WELL = tiến - hành tốt đẹp SET UP A MEETING = ARRANGE A MEETING = hẹn gặp. LOOK FORWARD TO = mong, chờ. Thí dụ: I'm looking forward to meeting you = tôi mong được gặp ông. Nhận xét: sau “forward to” dùng động tự có đuôi ing [meeting]. Xin mời quí vị nghe: CUT 1 Eliz: Mr. Blake, let's talk about your conversation with Mr. Epstein. Do you think the conversation went well? Blake: Yes, I do. I want to meet with him as soon as possible. And we were able to set up a meeting for the next day, Tuesday. I was looking forward to talking with him. Eliz: I see. Thank you very much for being on our show. Blake: It's been my pleasure. Eliz: Let's take a short break. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập lắng nghe và trả lời. Xin nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại, sau đó nghe câu hỏi lại và câu trả lời. Để ý: câu trả lời nằm trong mẩu đàm thoại vừa nghe. CUT 2 Larry: Question. Listen to the question. Eliz: What company does Mr. Blake work for? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Receptionist: Advanced Technologies. May I help you? Blake: Yes, this is Charles Blake from International Robotics. I'd like to speak with Mike Epstein, please. Eliz: What company does Mr. Blake work for? Eliz: He works for International Robotics. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Who would Mr. Blake like to speak with? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Receptionist: Advanced Technologies. May I help you? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Blake: Yes, this is Charles Blake from International Robotics. I'd like to speak with Mike Epstein, please. Receptionist: Just a minute and I'll put you through. Eliz: Who would Mr. Blake like to speak with? Eliz: He'd like to speak with Mr. Epstein. (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần Culture Tips: Dealing with Receptionists: Mách giúp về Văn - hóa: Cách nói với nhân viên giữ máy điện thoại. Khi ta gọi điện thoại cho một công ty lớn, ta phải nói gì với người giữ máy điện thoại? - Chữ khó: RECEPTIONIST = người giữ máy điện thoại. TO CALL = gọi điện thoại; make a telephone call. To answer the phone: trả lời điện thoại. I'm returning his call = tôi trả lời điện thoại ông đã gọi cho tôi. The receptionist will put you on hold = nhân - viên giữ điện thoại sẽ bấm nút xin ông giữ máy chờ. [Cũng nói HOLD ON, hay PLEASE HOLD = xin giữ máy, chờ] HANG UP = gác máy điện thoại. Identify yourself = hãy nói bạn là ai, tự giới thiệu (tên, làm ở đâu). That makes sense = điều đó có lý. CUT 3 Hello again. We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e - mail questions, Gary. Gary: All right. Eliz: We have an interesting question today about using telephones in business. A listener writes: “When I make a telephone call to a big company, what should I say to the person who answers the phone?” Gary: That is a very good question. At big companies, the people who answer the phones are called receptionists. You have to tell the receptionist who you are and who you want to speak with. You may also have to give some information about the purpose of the call [mục đích của cú điện thoại]. Eliz: Could you explain that again? Gary: Sure. Here are the three things you should do. First, be sure to identify yourself and the name of your company. Use the expression: This is...” For example, when I call, I say,"This is Gary Engleton from Culture Tips.” Next, tell the receptionist who you want to speak to. The best way to say is,"I would like to speak to... and the person's name. Eliz: That's not so difficult. Gary: Then, you can give some information about the purpose of your call. This is especially important if the person may not remember who you are. For example, you could say,"I met him in Hong Kong last year and he suggested I call when I come to town.” Eliz: Yes, that makes sense. Gary: One more tip. If the person called you first, be sure to say,"I'm returning his call.” Eliz: What happens next? Gary: After you give your information, the receptionist will put you on hold. That means that you VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí have to wait while the receptionist tries to find the person. The receptionist will usually say,"Please hold” or “One moment, please.” While you are on hold, you may hear music or just a period of silence. Don't hang up! Eliz: Thanks, Gary. That was very helpful. Gary: I'm always glad to help! Music Vietnamese explanation Sau đây quí vị tập điền cho đầy đủ câu bằng những chữ đã nghe trong bài - SENTENCE COMPLETION. Đó là những chữ như receptionist, on hold, identify yourself, put you through. CUT 4 Larry: Sentence completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: A person who answers the telephones is called____________. (short pause) Eliz: A receptionist. A person who answers the telephones is called a receptionist. (short pause) Eliz: In a business call, the first thing you should do is to__________. Eliz: Identify yourself. In a business call, the first thing you should do is to identify yourself. (short pause) Eliz: After you give your information, the receptionist will put you______. Eliz: on hold. After you give your information, the receptionist will put you on hold. Music Vietnamese explanation Sau đây xin nghe một cuộc đàm thoại thương mại, một bà doanh thương gọi điện thoại xin hẹn gặp ông Bliss của hãng kỹ nghệ Webber Industries. THERE ARE SEVERAL MATTERS I'D LIKE TO DISCUSS WITH YOU = Có nhiều vấn đề tôi muốn bàn với ông. WHAT TIME WOULD BE CONVENIENT? = Giờ nào thì thuận tiện? Xin nghe lại mấy lời đàm thoại. CUT 5 Bliss: Webber Industries. May I help you? Milton: Yes. This is Roberta Milton. Bliss: This is Sam Bliss speaking. How are you Ms. Milton? Milton: Fine, and you? Bliss: Just fine, thank you. Milton: I'm calling to see if we can arrange a meeting. There are several matters I'd like to discuss with you. Bliss: Okay. When would be convenient? Milton: Could we meet tomorrow? Bliss: Yes, that's possible. What time would be convenient? Milton: How about 2:30? Bliss: Fine. I'm looking forward to seeing you. Milton: Me too. Okay, in your office at 2:30 tomorrow, right? Bliss: Right. See you then. Milton: See you tomorrow. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Music Vietnamese explanation Trong phần tới, chúng ta chú ý vào cách đề nghị hẹn gặp - Suggestions. Cần hỏi ngày, giờ và nơi gặp. Xin nghe và lập lại. CUT 6 Eliz: Now let's focus on Suggestions. Suggesting the time and place for a meeting is an important part of making an appointment. Larry: Listen carefully. Eliz: When would be convenient? (pause for repeat) Larry: Could we meet tomorrow? (pause for repeat) Eliz: What time would be convenient? (pause for repeat) Larry: How about 2:30? (pause for repeat) Eliz: Fine. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Trong phần tới chúng ta nghe Gary Engleton mách cách đề nghị hẹn gặp. Những câu cần để ý như: Could we meet at....? How about...? How does that sound? (Chúng ta có thể gặp lúc...Thế còn....được không? Như vậy được không?) CUT 7 Larry: Gary's tips. Eliz: Now it's time for Gary's Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today I'll be talking about how to make suggestions. In the Business Dialog, Mr. Bliss asks Ms. Milton to suggest a day for their meeting. He asks her,"When would be convenient?” Listen to the conversation. Notice how Ms. Milton uses the expression “Could we meet...” to suggest a day for the meeting. Milton: I'm calling to see if we can arrange a meeting. There are several matters I'd like to discuss with you. Bliss: Okay, when would be convenient? Milton: Could we meet tomorrow? Bliss: Yes, that's possible. Gary: Saying,"Could we...” is way to make a suggestion. Another good way to make a suggestion is to say,"How about...?” Let's listen. Bliss: What time would be convenient? Milton: How about 2:30? Bliss: Fine. Gary: You can also make a suggestion by mentioning a time, and then asking “How does that sound?” Listen to the conversation between Mr. Epstein and Mr. Blake. Listen for the expression “How does that sound?” or “How's that sound?” Epstein: Ah, I'll tell you what. I'm free after eleven o'clock. How's that sound? Blake: That sounds fine with me. Gary: Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll see you again next time. Music VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 19 trong chương trình Anh Ngữ sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 20 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 20. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu When Does the Train Leave? = Bao giờ xe lửa chạy? Quí vị sẽ học về cách nói giờ (Tell time), và thời gian (duration). IT'S ____O'CLOCK. Như trong câu: It's one clock = một giờ. Quí vị cũng học những động từ như ARRIVE (đến); LEAVE (rời đi, chạy). Đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với Max về chuyện cô khách mời lên đài là Pat Miller, sinh viên trường đại học American University ở Washington, D.C. Sau đó là phần nghe và lập lại. Để ý mấy chữ khó: WHAT'S UP? = có chuyện gì lạ không? BACK WITH US = lại trở lại với chúng ta. COLLEGE STUDENT = sinh viên đại học. AMERICAN UNIVERSITY = tên một trong những trường đại học lớn tại Washington. CUT 1 Music Max: Hi, Kathy. What's up? Kathy: Not much. Max: Who's our guest today? Kathy: Today Pat Miller is back with us. Max: She's a college student, isn't she? Kathy: That's right. She goes to American University. Music Language Focus: Repeat with a beat: It's one clock. Larry: Listen and repeat. Max: one clock (pause for repeat) Kathy: two o'clock (pause for repeat) Max: three o'clock (pause for repeat) Kathy: four o'clock. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: five o'clock (pause for repeat) Kathy: six o'clock. (pause for repeat) Max: seven o'clock (pause for repeat) Kathy: eight o'clock. (pause for repeat) Max: nine o'clock. (pause for repeat) Kathy: ten o'clock. (pause for repeat) Max: eleven o'clock (pause for repeat) Kathy: twelve o'clock. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn Pat Miller, sinh viên môn kịch - nghệ (drama) tại đại học American University. Pat thường ưa đi xe lửa từ Washington, D.C. lên New York xem các buổi trình diễn gọi là Broadway shows. Interview: Pat Miller. When do the trains leave? DRAMA: kịch nghệ. A PLAY: vở kịch. ACTOR = kịch sĩ. A Broadway show: buổi diễn nhạc kịch Broadway (Broadway là khu nhạc kịch hí - viện nổi tiếng ở New York.) GO BY = đi bằng; GO BY TRAIN = đi bằng xe lửa. The train leaves at six o'clock in the morning = xe lửa chạy lúc sáu giờ sáng. It arrives in New York at eleven = xe lửa tới New York lúc 11 giờ. CUT 2 Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Pat Miller. Hi, Pat. You're a college student? Pat: That's right. I go to American University. Kathy: What are you studying? Pat: I'm studying drama. I want to be an actor. Kathy: Do you go to many plays? Pat: Yes, I do. I see a lot of plays here in Washington. And sometimes my friend Sandy and I go to New York to see Broadway shows. Kathy: New York? How do you get there? Pat: We go by train. We go and come back the same day. Kathy: Really? Pat: Yes, it's not a long trip. Kathy: When do the trains leave? Pat: The first train to New York leaves at six o'clock in the morning. Kathy: That's very early. Pat: Yes, it is. We usually take the seven - o'clock train. Kathy: When does it arrive in New York? Pat: It arrives in New York at eleven. It takes about four hours. Kathy: Our guest is Pat Miller. We'll talk more after our break. Kathy: This is New Dynamic English. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Bây giờ ta hãy thực tập cách nói giờ. Xin nghe rồi lập lại. CUT 3 Larry: Listen and repeat. Max: two o'clock. (pause for repeat) Max: What time is it? (pause for repeat) Max: It's two o'clock. (pause for repeat) Max: two fifteen. (pause for repeat) Max: What time is it? (pause for repeat) Max: It's two fifteen. (pause for repeat) Max: two thirty. (pause for repeat) Max: What time is it? (pause for repeat) Max: It's two thirty. (pause for repeat) Max: two forty - five. (pause for repeat) Max: What time is it? (pause for repeat) Max: It's two forty - five. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ quí vị nghe một đoạn phỏng vấn thứ hai: What time does the show start? Buổi trình - diễn bắt đầu lúc mấy giờ? Cuộc phỏng vấn diễn ra giữa Kathy và Pat Miller. START AT = bắt đầu lúc. END AT = chấm dứt lúc. AROUND = phỏng chừng, gần (tương tự, ABOUT) LEAVE = rời; THE TRAIN LEAVES AT SEVEN = xe lửa chạy lúc 7 giờ. CUT 4 INTERVIEW 2: What time does the show start? Kathy: Our guest today is Pat Miller. She's a drama student at American University. She's telling us about her visits to New York. Now, you said that you and your friend Sandy sometimes go to New York to see plays. Pat: That's right. Kathy: What do you usually do in New York? Pat: First we eat lunch. Sometime we go shopping. Then we go to a show. Kathy: What time do the shows usually start? Pat: They usually start at two o'clock. Kathy: And when do they end? Pat: They usually end at around five o'clock. The train to Washington leaves at seven. So we have time to eat something before the train leaves. Kathy: When do you get back to Washington? Pat: We arrive in Washington around eleven. Kathy: That's a long day. Pat: It is, but we love going to shows. They're wonderful. Kathy: Our guest today is Pat Miller. We'll talk more after our break. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Music Vietnamese explanation Bây giờ chúng ta tiếp tục nghe và lập lại. CUT 5 LISTEN WITH MUSIC Max: eleven o'clock. Max: The train arrives at eleven o'clock. (pause for repeat) Max: two o'clock. Max: The shows usually start at two o'clock. (pause for repeat) Max: five o'clock. Max: The shows usually end at around five o'clock. (pause for repeat) Max: seven o'clock. Max: The train leaves New York at seven o'clock. (pause for repeat) Max: eleven o'clock. Max: The train arrives in Washington at eleven o'clock. Music Vietnamese explanation Sau đây là mẩu đàm thoại ở ga xe lửa - AT THE TRAIN STATION, PART 2: Hãy nghe một bà khách hỏi mua vé ở trạm xe lửa. Bà mua vé đi Denver, thuộc tiểu bang Colorado. Khi đọc những con số như 60 - sixty, muốn tránh nhầm thì có thể đọc là six zero; SIXTEEN thì đọc one six. Sau khi nghe, quí vị thực tập bằng cách lập lại. CUT 6 Daily Dialog: At the Train Station 2 Larry: Listen to the conversation. (Tiếng ồn phía sau, tiếng thông báo) Male clerk: (người đàn ông bán vé) Can I help you? (short pause) Woman customer: Yes, I'd like a ticket to Denver. (short pause) Male: clerk: One way or round trip? (short pause) Woman customer: Round trip, please. (short pause) Male clerk: One moment, please. (short pause) Male clerk: The next train leaves at ten - thirty. Is that OK? (short pause) Woman customer: Yes. that's fine. (short pause) Male clerk: That'll be sixty dollars. (short pause) Woman customer: Sixty or sixteen? (short pause) Male clerk: Six zero. Sixty. (short pause) Larry: Listen and repeat. Male clerk: The next train leaves at ten thirty. Is that OK? (pause for repeat) Woman customer: Yes, that's fine. (pause for repeat) Male clerk: That'll be sixty dollars. (pause for repeat) Woman customer: Sixty or sixteen? (pause for repeat) Male clerk: Six zero. Sixty. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Music Vietnamese explanation Bây giờ là phần tập đếm các số lớn. One hundred and seventy = một trăm bẩy mươi. Five hundred = năm trăm. Five hundred and fifty five = năm trăm năm mươi lăm. [nhận xét: thêm AND sau HUNDRED nếu có số tiếp theo] CUT 7 Larry: Listen and repeat. Max: 170 (one hundred and seventy). (pause for repeat) Max: 500 (five hundred) (pause for repeat) Max: 555 (five hundred and fifty - five) (pause for repeat) Max: 800 (eight hundred) (pause for repeat) Max: 897 (eight hundred and ninety - seven) (pause for repeat) Max: 900 (nine hundred) (pause for repeat) Max: 984 (nine hundred and eighty - four). (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là phần đàm thoại Man on the Street: Elevator at Washington Monument - của ông Kent Moss. Ông hỏi người điều khiển thang máy lên Đài Kỷ niệm Tổng Thống Washington. ELEVATOR = thang máy. A SECOND = giây. HOW TALL IS THE MONUMENT? = Đài kỷ niệm cao bao nhiêu? The Monument is about 555 feet tall = đài kỷ niệm cao chừng 555 bộ Anh. [để ý đến vị trí của chữ TALL - cuối câu] It's the tallest building in Washington: đó là một kiến trúc cao nhất Washington. RUN THE ELEVATOR = điều khiển thang máy. TRIP: một lần lên hay xuống thang máy ở đài kỷ niệm. EIFFEL TOWER = tháp Eiffel ở Paris. STEPS = bực thang. STAIRS = cầu thang. TO THE TOP = lên tận đỉnh. RIDE THE ELEVATOR = đi thang máy. THE STAIRS ARE CLOSED TO VISITORS = du khách tới thăm không được phép dùng cầu thang. HOW MUCH DO THEY COST? Tốn bao nhiêu tiền? FREE = không tốn tiền; phát không. TICKETS ARE FREE = vé cho không. MUSIC CUT 8 Telephone VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Man on the Street. Kent: This is Dynamic English Man on the Street, Ken Moss. Today I'm at the Washington Monument in Washington, D.C. Excuse me? Woman: Yes. Kent: I'd like to ask you a few questions. Woman: Certainly. Kent: What do you do? Woman: I run the elevator at the Washington Monument. I take people up to the top of the monument. And I take them down. Kent: How long does the trip take? Woman: It takes 75 seconds going up. Kent: And going down? Woman: 65 seconds Kent: Can people use the stairs? Woman: No, they can't. There are 897 steps, but the stairs are closed to visitors. Kent: How tall is the monument? Woman: It's about 555 feet tall. It's the tallest building in Washington. Kent: Is it taller than the Eiffel tower? Woman: No, it's not. The Eiffel Tower is 984 feet tall. Kent: How many people ride your elevator? Woman: Each year? Kent: Yes, each year. Woman: Each year, over a million people take the elevator to the top. In summer, we make 170 round trips each day. That's 16 miles a day! Kent: Do you need tickets? Woman: Yes, you do. Kent: How much do they cost? Woman: They don't cost anything. They're free. Kent: When is the Monument open? Woman: In summer, from 9 in the morning until 11:45 at night. Kent: That's almost 16 hours a day. Woman: That's right. But I only work 8 hours a day, five days a week. Kent: I see. Well, thank you very much. Woman: You're welcome. Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 20 trong chương trình Anh Ngữ sinh động NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 21 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động - New Dynamic English - bài thứ 21. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Sau đây chúng ta nghe chuyện cháu ông Larry bị đau bụng phải vào nhà thương. Chữ khó: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí LOOK WORRIED = trông có vẻ lo âu. GRANDSON = cháu trai NURSE = y - tá HOSPITAL = bịnh viện. STOMACH - ACHE = đau bụng EMERGENCY ROOM = phòng cấp cứu. SHE LEFT WORK = bà ấy rời khỏi sở làm. THEY DON'T KNOW WHAT'S WRONG = họ không biết vì sao nó đau. CONCERN = sự quan tâm, lo lắng. CUT 1 Kathy: Larry, You look worried. What's wrong? Larry: My grandson is in the hospital. Kathy: What's the matter? Larry: We don't know yet. Davis was.... Kathy: Your grandson? Larry: That's right. David was at school, and he had a bad stomach - ache. Kathy: What happened? Larry: The teacher called the school nurse. And then they phoned my daughter at work. She left work and went to the school. David was feeling really bad, so they took him to the emergency room. Kathy: At the hospital? Larry: That's right. Kathy: Is he going to be all right? Larry: They think so, but they don't know what's wrong. Kathy: Well if there's anything we can do, let us know. Larry: Thanks. I will. Max: I hope he's OK. Larry: Oh, I'm sure he'll be fine. Thanks for your concern. Eliz: Oh, hi there. Max: Oh, hi Elizabeth. Have a good show. Eliz: Thanks. See you later. Larry: Alri - i - i - ght. Ready for Functioning in Business. Cue music. [đúng ra phải viết “All right"] Vietnamese explanation Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS. Bài học hôm nay là “Making an Apppointment - Part 2; Xin hẹn gặp - phần 2” Quí vị học cách nói trong điện thoại những câu để hẹn gặp. Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Chữ khó: OFFICE = văn phòng. FLIGHT = chuyến bay. ON TIME = đúng giờ. FREE = rảnh, trống. I KEPT MY SCHEDULE FREE FOR TUESDAY AFTERNOON = tôi để thời biểu của tôi trống vào chiều thứ ba. Tôi dành buổi chiều thứ ba [để gặp ông Blake]. KEEP MY SCHEDULE FREE = không hẹn ai. EXPECT = đợi, đón chờ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 2 Eliz: On today's program I'll be talking with Michael Epstein. Mr. Epstein is speaking to us from his office in California. (tiếng điện thoại) Eliz: Hello, Mr. Epstein. How are you? Epstein: Fine, thank you. Eliz: Today we are going to listen to your phone conversation with Mr. Blake. He called you just after he arrived in San Francisco. Epstein: Yes, I remember. Eliz: Were you expecting Mr. Blake's call? Epstein: Yes, I was. I knew that he was arriving in San Francisco on Monday, June 10th. So I kept my schedule free for the following afternoon... Tuesday afternoon. Eliz: Let's listen to the conversation. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần này quí vị nghe ông Blake gọi điện thoại cho hãng Advanced Technologies để xin nói chuyện với ông Epstein. Chúng ta hãy nghe Ông Blake gọi cho hãng Advanced Technologies. CHỮ KHÓ: I'LL PUT YOU THROUGH: (lời nhân viên điện thoại) tôi sẽ nối đường giây điện thoại cho ông. Tương tự: I'll connect you. ON THE LINE = đang chờ ở đầu kia máy điện thoại. GET TOGETHER = gặp nhau. FLIGHT = chuyến máy bay. ARRANGE A MEETING, SET UP A MEETING = hẹn gặp. SOMETIME = một lúc nào đó. FREE = rảnh. HOW'S THAT SOUND? = HOW DOES THAT SOUND? = đề - nghị như vậy được không? CLOSE TO = gần. CLOSE TO MY OFFICE = gần văn phòng của tôi. [Phân biệt với câu đã học The STAIRS ARE CLOSED TO VISITORS = du khách không được phép dùng cầu thang.] EMBASSY SUITES = tên một khách sạn. [suite = phòng lớn và sang ở khách sạn] CUT 3 Receptionist: Advanced Technologies. May I help you? Blake: Yes, this is Charles Blake from International Robotics. I'd like to speak with Mike Epstein, please. Receptionist: Just a minute and I'll put you through... Epstein: Epstein... Receptionist: Mr. Epstein. I have a Mr. Blake from International Robotics on the line. [có một Ông tên là Blake của hãng International Robotics - chuyên sản xuất máy tự động thay người - đang chờ ở đầu giây] Epstein: Okay, thanks...Mr. Blake! Blake: Hello, Mr. Epstein. How are you? Epstein: I'm fine, thanks. How are you? Epstein: How was your trip? Blake: I had a nice flight, and it was on time [đúng giờ]. Epstein: When did you get in to San Francisco? Blake: I just arrived a few moments ago [tôi vừa tới lúc nãy]. Epstein: Say, when shall we get together? [gặp nhau] VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Blake: Well, I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime. Epstein: Ah, I'll tell you what. I'm free [rảnh] after eleven o'clock. How's that sound? Blake: That sounds fine with me. Epstein: Okay, uh, where are you staying? Blake: I'm staying at the Embassy Suites. It's about twenty minutes south of the airport. Epstein: Ah, that's real close to my office here. I'll tell you what. I'll meet you tomorrow around 11:15. Then we can go to lunch, and then I'll show you around San Francisco. Blake: That sounds very nice. Music Vietnamese explanation Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Xin mời quí vị lắng nghe. CUT 4 Larry: Variations. Listen to these variations. Larry: How are you? Eliz: How have you been? (pause) Larry: I'm fine, thanks. How are you? Eliz: Just fine, thanks. And you? (pause) Larry: When did you get in to San Francisco? Eliz: When did you arrive in San Francisco? (Pause) Larry: I just arrived a few moments ago. Eliz: I got here a few minutes ago. (Pause) Music Vietnamese explanation Trong phần tới, Ông Epstein bàn chuyện với ông Blake. AGENDA = chương trình thảo luận. AN AGENDA ITEM = một điểm trong chương trình thảo luận. DID YOU GO OVER THE AGENDA? = Bạn có xem lại những điểm trong chương trình thảo - luận không? I DROPPED HIM OFF AT HIS HOTEL = tôi lái xe đưa ông ấy về khách sạn của ông ta. CONSIDERATE = ân cần, có ý tứ. I WANT TO FILL HIM IN ON SOME OF THE DETAILS OF OUR PROJECT = Tôi muốn cho ông ta biết thêm những chi tiết của dự án của hãng tôi. [Động từ FILL IN = cho biết thêm tin tức] ITEM = điều, điểm (thảo luận). FORMAL MEETING = buổi họp chính thức. SCHEDULE = vừa là danh từ vừa là động từ. KEEP MY SCHEDULE FREE = không hẹn ai. SCHEDULE A MEETING = sắp xếp một buổi họp. SCHEDULE A FORMAL MEETING = chọn ngày giờ họp chính thức. IN AN INFORMAL SETTING = trong khung cảnh thân mật. CONFIRM = xác nhận. GO FOR A DRIVE = lái xe đi dạo. TAKE THE TIME = bỏ thì giờ ra. CUT 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Mr. Epstein, let's talk about your conversation with Mr. Blake. You suggested that the two of you meet for lunch. Esptein: Yes, I thought it would be a good idea for us to get together in an informal setting. I wanted to fill him in on some of the details of our project... to build a new factory. I didn't want to schedule a formal meeting until he had a chance to rest. Eliz: That was very considerate. How about the agenda? Did you go over the agenda? Epstein: Yes, of course. I confirmed with him the items he wanted to discuss at the meeting. And how much time he needed. Eliz: Right. Epstein: Then we went for a nice drive around San Francisco. I dropped him off at his hotel, and then returned to my office. Eliz: Thank you for taking the time to talk with us. Epstein: Thank you for having me on your show. Eliz: Let's take a short break. Vietnamese explanation Trước hết, xin nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời của câu vừa hỏi, rồi nghe câu hỏi lại, và trả lời khi nghe tiếng chuông. CUT 6 Listen to the question. Eliz: Was his flight on time? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: Hello, Mr. Epstein. How are you? Epstein: I'm fine. How are you? Blake: Great. Epstein: How was your trip? Blake: I had a nice flight, and it was on time. Eliz: Was his flight on time? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, it was. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: When did he arrive in San Francisco? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Epstein: How was your trip? Blake: I had a nice flight, and it was on time. Epstein: When did you get in to San Francisco? Blake: I just arrived a few moments ago. Eliz: When did he arrive in San Francisco? (ding) (pause for answer) Eliz: He arrived a few moments ago. (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 21 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 22 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 22. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là phần CULTURE TIP - mách giúp về văn hóa. Trong phần này là phần SMALL TALK = nói chuyện xã - giao về những đề tài thân mật (như hỏi thăm về chuyến bay, thời tiết) trước khi bàn chuyện chính. Vây, SMALL TALK = câu chuyện xã giao, mào đầu, qua loa, trước khi bàn chuyện chính. IN BUSINESS PHONE CALLS, WE RARELY GO DIRECTLY TO THE MAIN TOPIC = trong khi nói chuyện bằng điện thoại về thương mại, chúng tôi hiếm khi nói thẳng ngay vào vấn đề chính. RARELY (adv.) = hiếm khi, họa hoằn. GIVE THE CONVERSATION A FRIENDLY START = bắt đầu câu chuyện bằng một chuyện vui hay thân mật. COMFORTABLE = dễ chịu, thoải mái BUILD PERSONAL RELATIONSHIPS = gây thêm tình thân. AVOID TALKING ABOUT VERY PERSONAL TOPICS = tránh bàn về những đầu - đề có tính cách rất riêng tư. Hãy nghe ông Gary Engleton chỉ cho ta cách nói chuyện. TOPIC = đầu đề, đề tài COMMON = thông thường IMMEDIATELY = lập tức, ngay. PERSONAL = có tính cách riêng tư. HOBBY, HOBBIES = thú tiêu khiển, khác công việc hàng ngày. Xin mời quí vị nghe: CUT 1 Larry: Culture tips. Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e mail question, Gary. Gary: All right. [Tiếng bàn máy điện tử] Eliz: Well, today we have a very important e - mail question about business culture. Gary: What is it? Eliz: The question is: “In a business telephone call, should you immediately begin talking about business?” Gary: That is a good question. Actually, in business phone calls, we rarely go directly to the main topic. Eliz: Really? Gary: Before talking about business, we usually talk about a friendly topic. Talking about friendly topics is called “small talk”. Eliz: Can you give us an example? Gary: Yes, when Mr. Epstein talks with Mr. Blake, he first asks Mr. Blake about his flight. Eliz: Oh, I see. Gary: It gives the conversation a friendly start. Eliz: What are some good topics for small talk? Gary: Common small talk topics are weather, hobbies, and travel. These topics are usually very comfortable. Gary: But you should avoid talking about very personal topics. Eliz: I see. Gary: Small talk helps people in business build better personal relationships. For example, if someone comes to town by airplane, you can ask,"How was your flight?” If they say their flight was terrible, you can say,"That's too bad,” or “I'm sorry to hear that.” And if their flight was good, you can say,"I'm glad to hear it.” This shows that you're interested in personal feelings, and not just business. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: That's very interesting, Gary. Thank you again for your culture tips! Gary: My pleasure! Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Xin nghe một câu, rồi định xem câu đó có thuộc loại “small talk” (câu chuyện thân mật để khơi mào) bằng cách trả lời YES hay NO sau khi nghe tiếng chuông. CUT 2 Language Focus: Small talk. Larry: Is this a good topic for small talk? Yes, or No? Eliz: Nice weather we're having, don't you think? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes. The weather is a comfortable topic for small talk. (short pause) Eliz: Did your company make much money last year? (ding) (pause for answer) Eliz: No. Money or business is not a good topic for small talk. (short pause) Eliz: Is this your first time in San Francisco? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes. Travel is a good topic for small talk. (short pause) Eliz: Do you have any children? (ding) (pause for answer) Eliz: No. In the U.S. marriage and family are not good topics for small talk, when meeting someone for the first time. Vietnamese explanation Business Dialog: Making an Appointment. Tiếp sau đây, quí vị nghe một mẩu đàm thoại về thương mại. Henry Michaels thuộc hãng Stetson Industries xin gặp ông Bob Harmon, làm quản đốc sản xuất của một hãng kỹnghệ. Hãy nghe những câu Henry dùng để xin hẹn. DELIVERY SCHEDULE = thời - biểu giao hàng. I WAS WONDERING IF WE COULD GET TOGETHER SOMETIME THIS WEEK = Tôi muốn hỏi xem chúng ta có thể gặp vào một lúc nào đó trong tuần này không. I'M FREE ON THURSDAY AFTERNOON = tôi rảnh lúc xế trưa hôm thứ năm. DISCUSS = thảo luận, bàn về. HOW DOES THAT SOUND? = Như vậy có tiện không? FIRST PART OF THE WEEK = mấy ngày đầu tuần lễ. CUT 3 Eliz: Let's listen to today's Business Dialog. We'll hear a young businessman calling to make an appointment with the production manager of another company. [Phone call = tiếng điện thoại reo] Mr. Harmon: Bob Harmon. Henry: Hello. Mr. Harmon. This is Henry Michaels...Of Stetson Industries. Mr. Harmon: Oh, hello, Henry. What can I do for you? Henry: I was wondering if we could get together sometime this week. I'd like to discuss our delivery schedule. Mr. Harmon: Well, let's see. I'm busy the first part of the week. But I'm free on Thursday afternoon. How does that sound? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Henry: That's good to me. What time? Mr. Harmon: How about 3:00? At my office. Henry: That's great. Music Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, Focus on Functions, quí vị học cách hỏi lịch sự, lễ phép, nhã - nhặn (Polite suggestions). Thí dụ như câu: I was wondering...if we could get together...sometime next week, thì câu này bắt đầu bằng “I was wondering... tôi tự hỏi... if we could get together..chúng ta có thể gặp nhau... sometime this week”...lúc nào đó trong tuần này. Để ý đến chữ COULD... một lối nói lễ phép. Thay vì hỏi thẳng,"Can we get together next week?” tuần tới chúng ta gặp nhau được không? muốn lễ - phép hơn, ta dùng “I was wondering if we could get together next week.” Xin nghe đoạn kế tiếp. CUT 4 Larry: Focus on Functions: Suggestions. Eliz: Let's focus on Polite Suggestions. Polite suggestions are often long and use difficult language. Here is an example from Business Dialog. Eliz: I was wondering...if we could get together...sometime this week. Larry: Listen and repeat. Eliz: I was wondering... (pause for repeat) Eliz: if we could get together... (pause for repeat) Eliz: sometime this week. (pause for repeat) Eliz: I was wondering...if we could get together...sometime this week. (pause for repeat) Eliz: I was wondering if we could get together sometime this week. (pause for repeat) Eliz: I was wondering if we could get together sometime this week. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là phần Gary's Tips: Suggestions. I was hoping that...I was wondering if... Phần này chú trọng đến vài cách đề nghị gặp lúc nào và nơi nào. Muốn hỏi xem ngày và giờ và nơi hẹn có tiện không thì hỏi,"How does that sound?” FORMAL = nghiêm trang, chính thức; INFORMAL = thân mật. POLITE = lịch sự, lễ phép, nhã nhặn. Nghe câu: I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime. Trong câu đề nghị lịch sự này, quí vị để ý đến câu mở đầu, “I was hoping that..,” hay “I was wondering if...” Cũng để ý đến những chữ như “perhaps” (có thể), “sometime” (một lúc nào đó), như vậy, người nghe được tự do lựa chọn về đề nghị của ta. Và khi nghe rồi, ta cũng phải đề nghị lúc và nơi hẹn rõ rệt bằng cách hỏi lại một câu như, “How about two - thirty tomorrow at your office?” = Thế thì gặp lúc hai giờ rưỡi chiều mai ở văn phòng của ông có được không? CUT 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí UPBEAT MUSIC Larry: Gary's Tips. Eliz: Now it's time for Gary's tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today we'll look at some more ways to suggest the time and place for a meeting. First let's review some expressions we discussed on our last show. One way to make a suggestion is to say,"How does that sound?” Let's listen. Mr. Harmon: Well, let's see. I'm busy the first part of the week. But I'm free on Thursday afternoon. How does that sound? Gary: You can also use the expression “How about...” Let's listen. Henry: What time? Mr. Harmon: How about 3:00? At my office. Gary: A more formal and more polite way to make a suggestion is to use the expression,"I was wondering if...” Listen to the following example from the Business Dialog. Henry: I was wondering if we could get together sometime this week. Gary: This is a difficult sentence, but it is a very polite way to make a suggestion. In Mr. Blake's conversation with Mr. Epstein, he uses a similar expression - "I was hoping that....” Let's listen. Epstein: Say, when shall we get together? Blake: Well, I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime. Gary: Let's hear that again, more slowly. I was hoping...that we could perhaps arrange a meeting... for tomorrow sometime. This is a very polite suggestion. We'll talk more about polite expressions on our next show. Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Music Vietnamese explanation Quí - vị vừa học xong bài số 22 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp BÀI 23 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 23. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu How Much Does It Cost? - Món đồ ấy giá bao nhiêu? Quí vị sẽ học về giá hàng (prices) và quần áo (clothing), và chú trọng về cách so - sánh (comparisons). Cũng học động từ COST. Như trong câu: HOW MUCH DOES IT COST? Món đồ ấy giá bao nhiêu? Cũng học danh từ COST nghĩa là “chi phí, phí tổn”. COST MORE THAN = đắt hơn; COST LESS THAN = rẻ hơn. CLOTHING STORE = tiệm, cửa hàng bán quần áo. CLOTHES = quần áo (số nhiều); nhưng CLOTHING = cũng có nghĩa là quần áo nói chung, là một collective noun, danh từ tập hợp; số ít). STORE MANAGER = quản lý tiệm bán quần áo. Trong đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với Max về chuyện cô khách mời lên đài là Maria Alvarez, chủ một tiệm bán quần áo phụ nữ. Sau đó là phần nghe rồi lập lại, tập đếm từ số 10 đến số 20. CUT 1 Music Max: Hi, Kathy. Kathy: Hi, Max. Max: Who's our guest today? Kathy: Today's guest is Maria Alvarez. She's here to tell us about her work. Max: She works in a clothing store, doesn't she? Kathy: That's right. She's a store manager. MUSIC Language Focus: Repeat with a beat: 10 - 20, lập lại theo nhịp. Larry: Listen and repeat. Max: ten (pause for repeat) Kathy: eleven (pause for repeat) Max: twelve (pause for repeat) Kathy: thirteen (pause for repeat) Max: fourteen (pause for repeat) Kathy: fifteen (pause for repeat) Max: sixteen (pause for repeat) Kathy: seventeen (pause for repeat) Max: eighteen (pause for repeat) Kathy: nineteen (pause for repeat) Max: twenty (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn Maria Alvarez. Hãy nghe mấy câu: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A SHIRT COSTS FROM 15 TO 35 DOLLARS = một áo sơ mi giá từ 15 đến 35 dollars. MARIA ALVAREZ MANAGES A WOMEN'S CLOTHING STORE = cô Maria Alvarez làm quản lý một tiệm bán quần áo phụ nữ. THE CLOTHES SHE SELLS ARE NOT VERY EXPENSIVE. Quần áo cô ấy bán không mắc (đắt) lắm. WHERE DOES YOUR CLOTHING COME FROM? = quần áo của tiệm của cô làm ở xứ nào? WHERE DO YOUR CLOTHES COME FROM? EXPENSIVE = mắc, đắt; INEXPENSIVE = không đắt; CHEAP = rẻ. NOT REALLY = không hẳn thế. A SKIRT = váy. A SWEATER = áo nịt, áo len. A DRESS = áo dài phụ nữ. A DRESS COSTS FROM 35 TO 65 DOLLARS = một áo dài giá từ 35 đến 65 Mỹ kim (dollars). OVER $100 = trên một trăm dollars. [Nhận xét: trong tiếng Mỹ, dấu hiệu chỉ dollar viết tắt bằng mẫu tự S có một gạch dọc, và đứng trước số tiền; có một dấu chấm trước số chỉ xu. Thí dụ: $1.50 = đọc là “one dollar and fifty cents,” một dollar 50 cents.] SUIT = bộ đồ. [Phân biệt với SUITE = phòng sang trong khách sạn; để ý cách phát âm: SUIT [su:t] = bộ đồ; SUITE [swi:t] = phòng lớn]. CUT 2 Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Maria Alvarez. Ms. Alvarez manages a clothing store in San Jose, California. Welcome back, Maria. It's nice to see you again. Let's talk today about your work. What kind of clothing do you sell? Maria: We sell all kinds of clothing: skirts, sweaters, dresses, and so on. Kathy: For men and for women? Maria: No, only for women. It's a women's clothing store. Kathy: Is your clothing expensive? Maria: Not really. A dress costs from 35 to 65 dollars. Kathy: What about suits? Maria: Suits cost from 45 to 95 dollars. Some are over 100 dollars. Kathy: Our guest is Maria Alvarez. We'll talk more after our break. Kathy: This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Bây giờ ta hãy thực tập cách nói giá tiền. Dùng động từ COST. Nhớ là ngôi thứ ba số ít của COST là COSTS. Xin nghe rồi lập lại. CUT 3 Larry: Listen and repeat. Max: one dollar. Max: It costs one dollar. (pause for repeat) Max: How much does it cost? (pause for repeat) Max: It costs one dollar. (pause for repeat) Max: one dollar and twenty - five cents. Max: It costs one dollar and twenty - five cents. (pause for repeat) Max: How much does it cost? (pause for repeat) Max: It costs one dollar and twenty - five cents. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: two dollars and fifty cents. Max: It costs two dollars and fifty cents. (pause for repeat) Max: How much does it cost? (pause for repeat) Max: It costs two dollars and fifty cents. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ quí vị nghe đoạn phỏng vấn Maria Alvarez. Hãy nghe mấy câu sẽ hỏi trong đoạn kế tiếp: Where does your clothing come from? Hàng quần áo của cô từ đâu đến? Some of the clothing comes from the United States and some of it comes from other parts of the world: Một số quần áo làm ở Hoa Kỳ; một số làm ở nhiều nơi khác trên thế giới. CLOTHING = [collective noun, danh từ tập hợp, số ít] = quần áo [nói chung]. OTHER PARTS OF THE WORLD = nhiều nơi khác trên thế giới. EUROPE = Âu châu. MEXICO = Mễ - tây - cơ, Mê - hi - cô. ITALY = Ý; ITALIAN = (adj.) làm ở Ý, như trong nhóm chữ ITALIAN SHIRTS = áo sơ - mi làm ở Ý] FRANCE = Pháp; FRENCH = (adj.) làm ở Pháp. ASIA = Á châu. THE SAME = giống nhau. THEY LOOK THE SAME = chúng trông giống nhau, BUT THEY DON'T COST THE SAME = nhưng giá không giống nhau. Xin nghe. CUT 4 INTERVIEW: Maria Alvarez. Where does your clothing come from? Kathy: Our guest today is Maria Alvarez. Maria manages a women's clothing store in San Jose, California. Maria, could you tell us more about the clothing at your store? Where does your clothing come from? Maria: Some of it is from the U.S. Some comes from Mexico or from Asia. Some clothing is from Europe, but it's more expensive. For example, this dress from Mexico costs $15 dollars. Kathy: I see. Maria: And this dress from France costs $60. Kathy: Sixteen dollars? Maria: No, sixty dollars. Kathy: It's very expensive. These dresses look the same. Maria: Yes, they do. But they don't cost the same. Not at all. Kathy: Our guest today is Maria Alvarez. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Bây giờ ta tiếp tục nghe và lập lại, để ý đến COST và COSTS. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 5 LISTEN AND REPEAT Max: How much does this dress cost? (pause for repeat) Maria: It costs sixteen dollars. (pause for repeat) Max: How much does that dress cost? (pause for repeat) Maria: It costs sixty dollars. (pause for repeat) Max: How much does this sweater cost? (pause for repeat) Maria: It costs fifteen dollars. (pause for repeat) Max: How much does that sweater cost? (pause for repeat) Maria: It costs fifty dollars. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là mẩu điện thư e - mail: Why does this dress cost more than that dress? Tại sao cái áo này đắt hơn cái áo kia? Dresses from rich countries cost more than dresses from poor countries. Áo may ở xứ giầu đắt hơn áo may ở xứ nghèo. COSTS VS. PRICES = phí tổn đối nghịch với giá hàng. VS = VERSUS LOW = hạ, thấp. HIGH = cao. MATERIALS = vật liệu, hàng. COTTON = bông. SILK = lụa. Silk is expensive, so silk dresses are expensive: Lụa đắt nên áo lụa đắt. Cotton dresses are less expensive than silk dresses = áo bằng vải bông rẻ hơn áo bằng lụa. The silk dress costs more than the cotton dress = Áo lụa này đắt hơn cái áo bằng vải bông. MAKE A LOT OF MONEY = kiếm được nhiều tiền. Xin mời quí vị nghe trước; sau đó nghe rồi lập lại. CUT 6 E - mail: Why does this dress cost more than that dress? Kathy: Ms. Alvarez manages a clothing store in San Jose, California. It's time to check our e - mail. We have an e - mail from Irene in Portland. Her question is: Why do some dresses cost fifteen dollars and other dresses cost fifty dollars? Maria: Some cost 15 dollars...one, five...and some cost 50 dollars? Kathy: That's right. Maria: That's a good question. Some dresses are very expensive. Other dresses don't cost very much. They're in - expensive. Some inexpensive dresses come from poor countries... Countries where workers don't make much money. So costs [phí tổn] are low, and prices are low [giá hạ]. In rich countries, where workers make a lot of money, costs are high and prices are high. Kathy: What about materials? Maria: Yes, that's a good point. Expensive dresses use expensive materials. Silk is expensive, so silk dresses are expensive. Cotton is less expensive than silk. So, cotton dresses are less expensive than silk dresses. Kathy: I see. Thank you. Music VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí The French shirt is more expensive. Larry: Listen carefully and repeat. Max: The silk dress costs $50. (pause for repeat) Max: The cotton shirt costs $20. (pause for repeat) Max: The silk dress costs more than the cotton dress. (pause for repeat) Max: The English dress costs $25. (pause for repeat) Max: The Italian dress costs $45. (pause for repeat) Max: The English dress costs less than the Italian dress. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Đàm thoại hàng ngày - Ở Trạm Xe Lửa, phần 3 - At the Train Station, Part 3. Một bà muốn mua vé xe lửa và trả bằng thẻ mua chịu (credit card) How would you like to pay? Bà muốn trả bằng tiền mặt hay bằng thẻ tín dụng (mua chịu)? A THREE - HOUR TRIP = chuyến đi kéo dài ba tiếng đồng hồ. [Nhận xét: trong nhóm chữ a three hour trip, three hour dùng như một tĩnh từ kép, có dấu nối giữa “three” và “hour,” và “hour” không có s; Nhận xét thêm: giữa giờ và phút khi viết bằng số, có hai chấm (colon) như trong The train leaves at 10:30: xe lửa chạy lúc 10 giờ rưỡi. Xin nghe rồi lập lại. CUT 7 Daily Dialog: Listen to this conversation Male clerk: Can I help you? (short pause) Woman customer: Yes, I'd like a ticket to Denver. (short pause) Male clerk: One way or round trip? (short pause) Woman customer: Round trip, please. (short pause) Male clerk: One moment, please. (short pause) Male clerk: The next train leaves at 10:30, is that OK? (short pause) Woman customer: Yes, that's fine. (short pause) Male clerk: That'll be sixty dollars. (short pause) Woman customer: Sixty or sixteen? (short pause) Male clerk: Six zero. Sixty. (short pause) Woman customer: How would you like to pay? (short pause) Woman customer: Here's my credit card. (short pause) Male clerk: Thank you. (short pause) Woman customer: What time does the train arrive? (short pause) Male clerk: It arrives at 1:30. (short pause) Woman customer: So it's a three - hour trip. (short pause) Male clerk: That's right. Here's your ticket. (short pause) Woman customer: Thank you. (short pause) Male clerk: You're welcome. (short pause) Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 23 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 24 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 24. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu, quí vị nghe phần Câu hỏi trong tuần tập làm tính nhẩm. MATHEMATICS = môn toán [viết có s nhưng ở số ít; viết tắt MATH, hay MATHS.] MATHEMATICAL = thuộc về toán học. MATHEMATICAL PROBLEM = bài toán. WORD PROBLEM = câu đố về nội dung đoạn văn, nghĩa là nghe kỹ và lýluận mới tìm ra câu giải đáp. Music CUT 1 Question of the Week: Word Problems. Max: This week we will ask Word Problems. Listen carefully to these Word Problems. We'll have the answers on the next show. Question 1. Larry: John's parents have three children. John has two brothers. How many sisters does he have? Max: Let's listen again. Larry: John's parents have three children. John has two brothers. How many sisters does he have? Max: Question 2. Larry: The train from New York to Boston leaves at 11:00 in the morning. The trip takes 3 and a half hours. What time does the train arrive in Boston? Max: Let's listen again. Larry: The train from New York to Boston leaves at 11:00 in the morning. The trip takes 3 and a half hours. What time does the train arrive in Boston? Max: Question 3. Larry: Paul works in a restaurant. He gets $8 an hour. How much does he get in 8 hours? Max: Let's listen again. Larry: Paul works in a restaurant. He gets $8 an hour. How much does he get in 8 hours? (short pause) Max: We'll answer these questions on our next show. Larry: A Question for you. Max: Now here's a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: In your country, how much does a cotton dress cost? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Music Vietnamese explanation Sau đây chúng ta nghe câu chuyện giữa bài - Story Interlude: Visit to the lab. Wedding Bells for Kathy? Thăm phòng thí nghiệm. Kathy sắp lấy chồng phải không? A lab, viết tắt của chữ laboratory = phòng thí nghiệm. UNIVERSITY = đại học. SECRET = bí mật (adj). IT'S PRETTY SECRET = còn khá bí mật. PERMISSION = sự cho phép, giấy phép. SPECIAL = đặc biệt ACTUALLY = IN FACT = thực ra, đúng ra. HE HAD TO GET SPECIAL PERMISSION FOR ME TO SEE IT = Anh ấy phải in giấy phép đặc biệt cho tôi xem phòng thí nghiệm. Tonight I'm going to see my ex husband = tối nay tôi gặp người chồng cũ của tôi. SPEND A LOT OF TIME TOGETHER = gặp nhau nhiều, để nhiều thì giờ với nhau. MARRY = lấy vợ hay chồng, cưới. OFF THE AIR = không còn thâu thanh hay hình nữa; ON THE AIR = đang thâu. AT HOME = ở nhà; AT SCHOOL = ở trường. CUT 2 Larry: And we're off the air. Good show. Kathy: Thanks. How's your grandson? Larry: Oh, he's OK. The doctors say he's going to be fine. Kathy: That's good. Is he at home now? Larry: Well, in fact, he's at school. Kathy: Oh, I'm glad he's OK. [tiếng Elizabeth bước vào] Kathy: Oh, hi Elizabeth. How are you? Eliz: Great. Boris and I are spending a lot of time together. This weekend, he's going to show me his lab at the university. Kathy: Oh, that sounds interesting. Eliz: Well, actually, it's pretty secret. He had to get special permission for me to see it. How about you, Kathy? How are things? Kathy: Tonight I'm going to see my ex husband. Eliz: Your ex husband? Kathy: That's right. He wants to get married. Eliz: Oh, he's met someone. Kathy: No. He wants to marry me! Again! Music Vietnamese explanation Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS. Bài học hôm nay là “Making an Apppointment - Part 3; Xin hẹn gặp - phần 3” Quí vị học cách nói trong điện thoại những câu để hẹn gặp. Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ (business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Chữ khó: PHONE CONVERSATION = cuộc điện đàm. AGREE TO TALK WITH US = bằng lòng nói chuyện với chúng ta. ARRANGE THE TIME AND PLACE = chọn ngày giờ và nơi gặp. Nghe lại một câu xin hẹn gặp một cách lịch sự: I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime = Tôi hy vọng có lẽ ngày mai chúng ta có thể gặp vào một lúc nào đó. EMBASSY SUITES = tên một khách sạn. ["suite" = phòng rộng và sang ở khách sạn]. SHOW YOU AROUND SAN FRANCISCO = đưa bạn đi xem quanh San Francisco. Trong câu trên AROUND (adv.) có nghĩa"chung quanh”; phân biệt với AROUND (preposition) có nghĩa là “khoảng chừng, gần” như trong nhóm chữ AROUND11:15 = khoảng 11 giờ 15 phút. GET TOGETHER = gặp nhau = MEET. I'M FREE AFTER ELEVEN = tôi rảnh từ 11 giờ trở đi. HOW DOES THAT SOUND? Như vậy có tiện cho ông không? Đoạn sắp tới có hai phần; phần trước là phỏng vấn giữa cô Elizabeth và ông Blake; phần sau là cuộc điện đàm giữa ông Blake và ông Epstein. CUT 3 Larry: Ready for Functioning in Business. Cue music. MUSIC Eliz: Hello, I'm Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today's unit is “Making and Appointnment, Part 3.” This program focuses on telephone language and making an appointment. Music Dialog. Larry: Phone interview. Eliz: On today's program I'll be talking again with Charles Blake of International Robotics. Mr. Blake is traveling on business and has agreed to talk with us by phone. [Tiếng điện thoại reo] Eliz: Welcome, Mr. Blake. Blake: Hello. Eliz: The last time you were here, we talked about your phone conversation with Mr. Epstein. You arranged to meet him on Tuesday, June 11th. Blake: Yes, that's right. Eliz: Let's listen again to that part of the conversation. Blake: Okay. Music Dialog Đàm thoại - Making an Appointment - Xin hẹn gặp. Larry: Dialog. Larry: Let's listen in while Mr. Blake and Mr. Epstein arrange the time and place for their meeting. Epstein: Say, when shall we get together? Blake: Well, I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime. Epstein: Ah, I'll tell you what. I'm free after eleven o'clock. How's that sound? Blake: That sounds fine with me. Epstein: Okay, uh, where are you staying? Blake: I'm staying at the Embassy Suites. It's about twenty minutes south of the airport. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Epstein: Ah, that's real close to my office here. I'll tell you what, I'll meet you tomorrow around 11:15. Then we can go to lunch, and then I'll show you around San Francisco. Blake: That sounds very nice. Music Vietnamese explanation Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Nhớ lại chữ FREE có nghĩa là “rảnh”; nhưng ở chỗ khác có nghĩa “không tốn tiền.” Thí dụ: I'M FREE AFTER ELEVEN O'CLOCK = tôi rảnh từ 11 giờ trở đi. TICKETS TO THE WASHINGTON MONUMENT ARE FREE = vé xem Đài kỷniệm Washington phát không. Xin mời quívị lắng nghe. CUT 4 Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: When shall we get together? Larry: When shall we meet? (pause) Eliz: I'm free after eleven o'clock. Larry: I'm not busy after eleven. (pause) Eliz: How's that sound? Larry: Is that good for you? (pause) Eliz: That sounds fine with me. Larry: That sounds good. (pause) Music Vietnamese explanation Trong phần tới, Ông Blake kể chuyện ăn trưa với ông Epstein. They had a nice lunch in San Francisco, then they went for a drive. = Họ ăn một bữa trưa ngon ở San Francisco rồi họ lái xe đi dạo. DEADLINE = ngày chót, hạn chót. AFTERSALES SERVICE = dịch vụ sau khi giao hàng hay sản phẩm. MAINTENANCE = bảo trì. [động từ = Maintain] REPAIR = sửa chữa. AS PLANNED = như đã dự định DISCUSS BUSINESS = bàn chuyện thương mại. TOPIC = đầu đề FACTORY = xưởng máy; BUILD A NEW FACTORY = xây một xưởng máy mới. SCHEDULED FOR COMPLETION = được dự trù sẽ hoàn tất. OCTOBER DEADLINE = hạn chót vào tháng Mười. BE CONCERNED = lo, quan tâm. THEY WANTED TO BE SURE = họ muốn chắc; THAT WE WOULD PROVIDE GOOD SERVICE IN THE UNITED STATES = Rằng chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tốt tại Hoa Kỳ. PROVIDE GOOD SERVICE = cung cấp dịch vụ tốt. BASED IN THE UNITED STATES = có trụsở tại Hoa Kỳ. CUT 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview. Blake, Meeting with Epstein. Eliz: Did Mr. Epstein meet you as planned? Blake: Yes, he did. We had a very nice lunch in San Francisco, then we went for a drive. Eliz: Did you discuss business? Blake: Yes, we did...a little. Mr. Epstein wanted to explain some of the details of the project... about their plans to build a new factory. And he wanted to learn more about our industrial robots. As you know, we wanted to sell our robots to Advanced Technologies, for use in their new factory. Eliz: Did you discuss other topics? Blake: Well, yes. He told me that the new factory was scheduled for completion in October. So this October deadline was very important. He was also concerned about aftersales service. Eliz: Do you mean maintenance, repair, and so on? Blake: That's right. They were concerned because our company is not based in the U.S. They wanted to be sure that we could provide good service in the United States. Eliz: I see. Thank you very much for speaking with us. Blake: Thank you. MUSIC Vietnamese explanation Quívị vừa học xong bài 24 trong chươngtrình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quívị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. BÀI 25 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 25. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là phần LANGUAGE FOCUS - QUESTION BASED ON DIALOG Chủ đề phần này là nghe một mẩu đàm thoại rồi nghe một câu hỏi mà câu trả lời nằm trong nội dung mẩu đàm thoại đó. Sau đó là phần CULTURE TIP - mách giúp về văn hóa. Để ý mấy chữ khó: TWENTY MINUTES SOUTH OF THE AIRPORT = (chỗ tôi ở) phía Nam phi trường đi xe hơi mất hai mươi phút. REAL CLOSE TO MY OFFICE = thật gần văn phòng tôi. DECIDE = quyết định. I'LL TELL YOU WHAT = tôi nói ông nghe; để tôi đề nghị với ông nhé. SAY, WHEN SHALL WE GET TOGETHER? = chừng nào chúng ta có thể gặp nhau? CUT 1 Larry: Questions. Eliz: What time would Mr. Epstein like to meet with Mr. Blake? Larry: Now listen to the dialog. Epstein: Say, when shall we get together? Blake: Well, I was hoping that we could perhaps arrange a meeting for tomorrow sometime. Epstein: Ah, I'll tell you what. I'm free after eleven o'clock. How's that sound? Blake: That sounds fine with me. Eliz: What time would Mr. Epstein like to meet with Mr. Blake? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: He would like to meet after eleven o'clock. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: When do Mr. Blake and Mr. Epstein decide to meet? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: I'm staying at the Embassy Suites. It's about twenty minutes south of the airport. Epstein: Ah, that's real close to my office here. I'll tell you what, I'll meet you tomorrow around 11:15. Then we can go to lunch, and then I'll show you around San Francisco. Blake: That sounds very nice. Eliz: When do Mr. Blake and Mr. Esptein decide to meet? Eliz: They decide to meet at 11:15. (short pause) Music Vietnamese explanation Sau đây là phần mách giúp văn hóa. Ông Gary Engleton chỉ cho chúng ta biết hai cách đề nghị, trựctiếp và gián tiếp (direct suggestion, và indirect suggestion) và khi nào dùng cho thích hợp. Let's meet tomorrow for lunch = (this is a direct suggestion, đề nghị trực tiếp) Mai chúng ta hãy gặp để đi ăn trưa. I was hoping that we could meet sometime in the next few days. = (This is an indirect suggestion, đề nghị gián tiếp) Tôi hy vọng chúng ta có thể gặp nhau vào một lúc nào đó trong vài ngày tới. VAGUE = mơ hồ; VAGUE MEANS NO DEFINITE TIME = mơ hồ nghĩa là không nói rõ ngày giờ nào nhất định. GENERAL = tổng quát; [ngược lại có chữ SPECIFIC = rõ ràng.] FREEDOM = tự do. COWORKER = người đồng nghiệp. MEETING TIME = ngày giờ gặp. KNOWN FOR A LONG TIME = quen biết lâu. I've known him for a long time = tôi quen ông ấy từ lâu. CONSIDERATE = ân cần, chu đáo. WHAT TIME IS GOOD FOR YOU? = giờ nào tiện cho ông? DEPEND ON = tùy IT DEPENDS ON YOUR RELATIONSHIP WITH THE PERSON YOU WANT TO MEET = còn tùy vào mối liên hệ của bạn với người bạn muốn gặp. I'M NOT SURE I UNDERSTAND = tôi chưa hiểu điều ông nói. CUT 2 CULTURE TIPS. Eliz: Hello again. We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our email, Gary. Gary: Okay. Eliz: We have a question today about making appointments. The question is: “How should I suggest a meeting time?” Gary: Well, it depends on your relationship with the person you want to meet. Eliz: I'm not sure that I understand. Gary: Well, if it's someone you know quite well, you can be very direct. For example, let's say that you want to suggest a meeting time to a coworker, someone you've known for a long time. You can just say,"Let's meet tomorrow for lunch” or “How about tomorrow for lunch?” But even with friends, you shouldn't be too direct. Don't say,"I want to meet with you at 3:00 tomorrow.” Eliz: Oh, I see. Gary: But with someone you don't know well or someone very important, it's better to be more general, more indirect. For example, you can say,"I was hoping that we could meet sometime in the next few VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí days.” Or,"Would it be possible for us to meet sometime tomorrow?” Very polite suggestions are often very long. Eliz: Isn't it rather vague...very general? Gary: Sometimes it's good to be vague. Vague means no definite time. That gives the other person a lot of freedom to suggest a good time. Eliz: What if the other person asks you what time you should meet? Gary: Well, you can suggest a time... or if you want to be very considerate, you can say, “What time is good for you?” Eliz: Very interesting and useful. Thanks again, Gary! Gary: I'm happy to be of help. Music Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập. Xin nghe một câu rồi lập lại, định xem câu đó thuộc loại direct suggestion (đề nghị trực tiếp) hay indirect suggestion (đề nghị giántiếp). Nhớ là đềnghị thẳng thường bắt đầu bằng câu như “Let's...” hay “How about...” còn đề nghị gián tiếp thì thường bắt đầu bằng câu,"I was hoping that...” hay “I was wondering if...” hay “Would it be possible..” Như trong câu,"Would it be possible for us to meet sometime tomorrow?” Ngày mai vào một lúc nào đó, chúng ta có thể gặp nhau được không? CUT 3 Larry: Listen carefully. Eliz: Let's meet tomorrow for lunch. (pause for repeat) Eliz: How about tomorrow for lunch? (pause for repeat) Eliz: I was hoping that we could meet sometime in the next week. (pause for repeat) Eliz: Would it be possible for us to meet sometime tomorrow? (pause for repeat) Vietnamese explanation Business Dialog. Tiếp sau đây, quívị nghe một mẩu đàmthoại trong đó hai người đồng nghiệp đang xem có thể gặp nhau để bàn về dư ïphỏng về mãi lực (sales forecasts). SALES = mãi lực (mức sản phẩm bán ra) FORECASTS = dự đoán SALES FORECASTS = dự phỏng về sản phẩm bán ra. CONFERENCE ROOM = phòng họp I was wondering if we could get together sometime this afternoon = Tôi tự hỏi chúng ta có thể gặp nhau một lúc nào đó xế trưa nay không. GO OVER = xem lại. CUT 4 Business Dialog. Eliz: Let's listen to today's Business Dialog. Two workers are arranging to meet to discuss the sales forecasts. Bob: Hi, John. I was wondering if we could get together sometime this afternoon? I'd like to go over our sales forecasts. John: That sounds good. When shall we meet? Bob: I can come to your office. Or the conference room might be more comfortable. John: OK. Let's meet in the conference room. Bob: Great. See you then. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, Focus on Functions, quívị nghe mấy mẩu đàm thoại xem cách nhận hay từ chối một đề nghị. RESPOND TO = trả lời. AGREE TO SOMETHING = đồng ý về chuyện gì. AGREE WITH SOMEONE = đồng ý với ai. CONFERENCE ROOM = phòng họp. Sau đây là những câu nhận lời đề nghị: SURE, THAT'S FINE. THAT SOUNDS GOOD. THAT'S FINE WITH ME. (Cả ba đều có nghĩa là “được, tốt") Hay ngắn hơn thì có thể trả lời một trong những tiếng như: OK, SURE, FINE, GOOD. Xin nghe. CUT 5 Larry: Focus on Functions: Accepting a suggestion. Eliz: Let's focus on how to respond to suggestions. Here are some examples of how to agree to suggestions. Larry: Listen to these short conversations. Larry: I was wondering if we could get together sometime this afternoon. Eliz: Sure, that's fine. (pause for repeat) Larry: How about 3:00? Eliz: That sounds good. (pause for repeat) Larry: I can come to your office. Or the conference room might be more comfortable. Eliz: OK. Let's meet in the conference room. (pause for repeat) Music Vietnamese explanation Sau đây là phần Gary's Tips: Response to Suggestions: Trong phần này Gary chỉ cho chúng ta mấy cách trả lời một đề nghị. Đó là những câu như: OK. Fine. That's fine. That sounds good. SHOW AGREEMENT = đồng ý REFUSE A SUGGESTION = từ chối đề nghị. I'M SORRY, BUT I AM BUSY ALL AFTERNOON... Tôi tiếc, nhưng tôi bận suốt cả buổi xế trưa nay. MAKE IT = thực hiện. WE'LL MAKE IT SOME OTHER TIME = chúng ta sẽ thựchiện chuyện này (gặp nhau) vào dịp khác. Khi từchối, nếu muốn hỏi “Để khi khác được không? thì dùng câu: CAN WE MAKE IT SOME OTHER TIME? SMOOTH = trơn tru, xuôi. GO SMOOTHLY = trôi chảy. COMFORTABLE = thoải mái. CUT 6 UPBEAT MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Gary's Tips. Eliz: Now it's time for Gary's tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today we'll look at some more ways to respond to suggestions. There are ways to show agreement in English—words like “OK,” “Sure”, “Fine" - and so on. Let's listen to the first part of the Business Dialog. Bob suggests that he and John meet that afternoon. Bob: Hi John. I was wondering if we could get together sometime this afternoon? I'd like to go over our sales forecasts. John: Sure, Bob. That's fine. Gary: John says “Sure, that's fine” to accept Bob's suggestion. Then he politely asks John to suggest a meeting time. Let's listen. John: When is good for you? Bob: How about 3:00? John: That sounds good. Gary: “That sounds good” is a good way to accept a meeting time. John asks Bob to suggest a place for the meeting. Let's listen. John: Where shall we meet? Bob: I can come to your office. Or the conference room might be more comfortable. John: OK. Let's meet in the conference room. Gary: Bob suggests two places for the meeting - John's office or the conference room. John chooses the conference room by saying directly: “OK. Let's meet in the conference room.” (short pause) Gary: Now listen to a conversation which does not go so smoothly. Bob: Hi John. I was wondering of we could get together sometime this afternoon? John: I'm sorry but I'm busy all afternoon. Can we make it some other time? Gary: The expression “I'm sorry but...” is a polite way to refuse a suggestion. That's all the time we have. Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Music Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 25 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 26 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động - New Dynamic English - bài thứ 26. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu What Is Two Plus Two? - Hai cộng hai là mấy? Quí vị sẽ nghe cách làm mấy bài toán căn bản: cộng, trừ, nhân bằng tiếng Anh. Cũng nghe Richard Chen nói về việc dạy tính cộng cho trẻ em. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí TO ADD: cộng; ADDITION = phép cộng. TO SUBSTRACT = trừ; SUBSTRACTION = tính trừ. TO MULTIPLY = nhân; MULTIPLICATION = phép nhân. MATH, MATHEMETICS = môn toán. Những môn học như mathematics (toán), Economics (kinh tế), statistics (thống kê) tuy có s nhưng ở số ít. ONE PLUS ONE EQUALS TWO = một cộng một bằng hai. PLUS = thêm vào MINUS = bớt đi. Eight minus two equals six: tám trừ hai còn sáu. TIMES = lần. Three times two equals six = ba lần hai là sáu. SCIENCE = khoa học. PHRASAL REPETITION = lập lại nhóm chữ. Trong đoạn đầu bài học, Kathy nói chuyện với Max về chuyện mời Ông Richard Chen, thầy giáo dạy toán lên đài. MUSIC CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. Kathy: Hi, Max. Max: Who's our guest today? Kathy: Today's guest is Richard Chen. He's a teacher. He teaches science and math. Max: I'm looking forward to seeing him again. MUSIC Language Focus: Phrasal repetition: 2 + 2 = 4 Larry: Listen carefully Max: 1...plus 1...equals 2. (pause for repeat) Max: 1...plus 1...equals 2. (pause for repeat) Max: 2...plus 2...equals 4. (pause for repeat) Max: 2...plus 2...equals 4. (pause for repeat) Max: 3...plus 5...equals 8. (pause for repeat) Max: 3...plus 5...equals 8. (pause for repeat) Max: 2...plus 7...equals 9. (pause for repeat) Max: 2...plus 7...equals 9. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn Richard Chen. Richard Chen talks about teaching addition to school children = Richard Chen nói chuyện về việc dạy tính cộng cho các học sinh. Hãy nghe mấy chữ mới: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí NUMBERS = các con số. SCIENCE = khoa học A SCIENTIST = nhà khoa học. A DOLL = con búp bê A TABLE = bàn. EASY MATH = toán dễ. CAN CHILDREN LEARN MATH? các em nhỏ có thể học toán không? A MATH TEACHER = giáo sư dạy môn toán. CERTAINLY = chắc chắn vậy. COLLEGE = trường đại học. PRIMARY SCHOOL = trường tiểu học. INTERESTING = thích thú, thú vị, hay. ALL THE TIME = lúc nào cũng; Scientists use numbers all the time = khoa học gia lúc nào cũng dùng các con số. Mathematics is the study of numbers = môn toán là môn học về các con số. EQUAL = bằng. PLUS = cộng với, thêm vào MINUS = trừ đi CUT 2 Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Richard Chen. Richard is a teacher. He teaches math. Welcome back, Richard. Richard: It's nice to see you again. Kathy: Let's talk about your work. You're a math teacher, aren't you? Richard: That's right. I teach math and science. Kathy: Numbers are important in math and science, aren't they? Richard: Certainly. Scientists use numbers all the time. And mathematics is the study of numbers. Kathy: Do you like teaching math? Richard: Yes, I do. I teach math at college. And once a month, I teach math at my son's school. Kathy: Your son...is five years old? Richard: That's right. He's in primary school. Kathy: Can little children learn math? Richard: Well, yes. I show them easy math. Kathy: For example.... Richard: Well, for example: 1 plus 1 equals 2. I put a doll on a table...one doll. One doll is on the table. Then I put another doll on the table. Two dolls. Two dolls are on the table. One doll plus one doll equals two dolls. One plus one equals two. Kathy: I see. Very interesting. One and one is two. Our guest today is Richard Chen. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ ta hãy nghe cách nói phép cộng và phép trừ bằng tiếng Anh. Xin nghe tiếng chuông rồi trả lời. Sau đó lập lại câu trả lời đúng. CUT 3 Larry: Listen and answer. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Two...plus three...equals... (ding) (pause for answer) Max: five Max: Two...plus three...equals five. (pause for repeat) Max: Five...plus four...equals... (ding) (pause for answer) Max: nine Max: Five...plus four...equals nine. (pause for repeat) Max: Seven...plus one...equals... (ding) (pause for answer) Max: eight Max: Seven...plus one...equals eight. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ quí vị nghe đoạn phỏng vấn Richard Chen. Richard Chen talks about how he teaches substraction. Richard Chen kể chuyện về cách ông dạy tính trừ. He puts four dolls on a table then he takes away one doll. Ông đặt bốn con búp bê lên bàn rồi lấy đi một con. ADDITION: phép cộng. SUBSTRACTION = trừ TO TAKE AWAY = lấy đi FOUR MINUS ONE EQUALS THREE = bốn trừ một còn ba. LANGUAGE = ngôn ngữ. LANGUAGE OF MATHEMATICS = ngôn ngữ của toán học. UNDERSTAND/UNDERSTOOD/UNDERSTOOD = hiểu. GAME = trò chơi Xin nghe. CUT 4 INTERVIEW: Richard Chen: 4 - 3 = 1 Kathy: We're back with Richard Chen. Richard teaches math. One plus one equals two. That's addition What about substraction? Do you teach substraction to young children? Richard: Yes, I do. I teach “take away.” Kathy: Take away? Richard: Yes. For example... I put four dolls on the table. Four dolls are on the table. Then I take away one doll. Now there are three dolls on the table. Kathy: First you have four dolls. Then you take away one doll. Then you have three dolls. Richard: That's right. In the language of mathematics, four...minus one...equals three. Kathy: I see. Richard: So...five dolls minus two dolls equals... Kathy: ...Three dolls. Richard: That's right. Five...minus two...equals three. Kathy: And children understand this? Richard: Yes, they do. For them, it's a game. Kathy: That's very interesting. Our guest is Richard Chen. We'll talk more after our break. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ ta tiếp tục nghe và lập lại phép trừ bằng tiếng Anh. CUT 5 Larry: Listen carefully. Max: 4...minus 1...equals 3. (pause for repeat) Max: 4...minus 1...equals 3. (pause for repeat) Max: 6...minus 4...equals 2. (pause for repeat) Max: 6...minus 4...equals 2. (pause for repeat) Max: 9...minus 6...equals 3. (pause for repeat) Max: 9...minus 6...equals 3. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Telephone: 2 X 3 = 6 Richard Chen also uses dolls to teach multiplication. Richard Chen cũng dùng mấy con búp bê để dạy tính nhân. MULTIPLICATION = phép nhân. Động từ là TO MULTIPLY. THREE TIMES TWO EQUALS SIX = ba lần hai là sáu. CUT 6 Kathy: We're back with Richard Chen. Now let's go to our phones. Hello. You're on the air with New Dynamic English. Female Caller: Hello. My name is Carol. I'm from Sioux City. I have a question for Richard. Richard: Yes, go ahead. Female Caller: How do you teach multiplication to children? Richard: I try to make it easy for them. For example, I give two dolls to three different children: Betsy, John, and Sara. Now Betsy has two dolls. John has two dolls. And Sara has two dolls. Two plus two plus two equals six. That's addition. But we can also say: Three children. Each child has two dolls. So there are six dolls all together. Three...times two...equals...six. Three children...times two dolls...equals six dolls. Three times two equals six. Female Caller: I see. Thank you. Kathy: Thank you for calling. MUSIC. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Sau đây là nghe và trả lời tập làm tính cộng, trừ, nhân. PLUS, MINUS, TIMES. CUT 7 Max: Five...plus three...equals... (ding) Pause for answer) Max: eight Max: Five...plus three...equals ...eight. (pause for repeat) Max: Five...minus three...equals... (ding) (pause for answer) Max: two Max: Five...minus three...equals ...two. (pause for repeat) Max: Five...times two...equals... (ding) (pause for answer) Max: ten Max: Five...times two...equals... ten. (pause for repeat) Max: Three...times three...equals... (ding) (pause for answer) Max: nine Max: Three ..times three...equals ...nine. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Đàm thoại Hàng ngày Phần 1 Leaving a Message— Nhắn tin. Susan gọi điện thoại muốn nói chuyện với Bob. James trả lời cho biết Bob đang làm việc ở sở. AT WORK = đang làm việc. Xin nghe. CUT 8 Daily Dialog: Leaving a Message (tiếng chuông điện thoại) James: Hello. (short pause) Susan: Hi. Is this Bob? (short pause) James: No, this is James. (short pause) Susan: Is Bob there? (short pause) James: No, he's not. He's at work. (short pause) Susan: OK. (short pause) Listen and repeat. James: Hello. (pause for repeat) Susan: Hi. Is this Bob? (pause for repeat) James: No, this is James. (pause for repeat) Susan: Is Bob there? (pause for repeat) James: No, he's not. He's at work. (pause for repeat) Susan: OK. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 26 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 27 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động - New Dynamic English - bài thứ 27. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu, quí vị nghe lại phần Câu hỏi trong tuần, tập làm tính nhẩm. WORD PROBLEMS, và phần giải đáp câu hỏi kỳ trước. CUT 1 Question of the Week: Word Problems. Max: It's time to answer last week's question. The Question of the Week are Word Problems. Are you ready? Kathy: Yes, I am. Question 1. Larry: John's parents have three children. John has two brothers. How many sisters does he have? Kathy: Can I listen again? Max: Certainly. Larry: John's parents have three children. John has two brothers. How many sisters does he have? Kathy: Well, let's see. He has two brothers And there are three children. So he has one sister. Max: No, sorry. The answer is: He doesn't have any sisters. John has two brothers. So his parents have three children. John and his two brothers. He doesn't have any sisters. Max: Question 2. Larry: The train from New York to Boston leaves at 11:00 in the morning. The trip takes 3 and a half hours. What time does the train arrive in Boston? Kathy: Can I listen again? Max: Of course. Larry: The train from New York to Boston leaves at 11:00 in the morning. The trip takes 3 and a half hours. What time does the train arrive in Boston? Kathy: So the train leaves at 11:00 in the morning. The trip takes 3 and a half hours. That's 11 o'clock, 12 o'clock, one thirty. It arrives at one thirty. Max: No, that's not it. Kathy: Really? Oh, I get it. It leaves at 11:00. So 12:00, 1:00, 2:00, 2:30. It arrives at 2:30. Max: Yes, that's right. Max: Question 3. Larry: Paul works in a restaurant. He gets $8 an hour. How much does he get in 8 hours? Kathy: Once more, please. Max: OK. Larry: Paul works in a restaurant. He gets $8 an hour. How much does he get in 8 hours? Kathy: OK. 8 dollars an hour. 8 hours. 8 times 8 is...56. So he gets 56 dollars. Max: No, I'm sorry. That's not correct. Kathy: It isn't? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: No, 8 times 8 is 64. Kathy: 64? Max: Yes, 64. He gets 64 dollars. Kathy: Oh, sorry. 56 is 8 times seven. 64 is 8 times eight I remember now. Max: Okay. Thanks for playing our game. Kathy: Thank you. Larry: A question for you. Max: Now here's a question for you. Larry: Listen to the bell, then say your answer. Max: How about you? Are you good at math? (ding) (pause for answer) MUSIC. Vietnamese explanation Sau đây chúng ta nghe câu chuyện giữa bài—Story Interlude: Kathy's Ex husband. Chồng cũ của Kathy. She was married to him for one year when they both lived in New York. Cô ấy lấy chồng được một năm khi hai người cùng sống ở New York. EX HUSBAND: chồng cũ MUSICIAN = nhạc sĩ. I WAS LIVING IN NEW YORK = trước kia tôi sống ở New York. I was working for a newspaper = Lúc ấy tôi làm cho một tờ báo. CRAZY = điên rồ I CARE ABOUT HIM, BUT I DON'T LOVE HIM = Tôi mến anh ta, nhưng không yêu anh ấy. HE STARTED SEEING OTHER WOMEN = anh ta bắt đầu gặp những phụ nữ khác. JUST OUT OF COLLEGE = vừa tốt nghiệp đại học. CUT 2 Larry: And we're off the air. Eliz: Hi, Kathy. OK, what happened? Did you see your ex husband? Did he ask you to marry him? Kathy: Yes, he did. Eliz: And what did you say? Are you going to marry him? Kathy: Of course, not. It was a crazy idea. Eliz: Well, you married him once. Kathy: Yes, once is enough. Eliz: Well. Why'd you marry him in the first place? Kathy: We were young, just out of college. I was living in New York. Eliz: What were you doing in New York? Kathy: I was working for a newspaper. Kathy: And he was a musician. Eliz: How long were you married? Kathy: Only a year. I worked during the day, and he worked at night. We never saw each other. And then he started seeing other people, other women. Eliz: Uh oh. So why does he want to marry you now? He says he still loves me. Eliz: What about you? Do you care about him? Kathy: I care about him, but I don't love him. And I told him so. Eliz: Maybe you can be friends. Kathy: Maybe. Anything is possible. MUSIC Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS. Bài học hôm nay là “Making an Apppointment—Part 4; Xin hẹn gặp—phần 4” Phần này chú trọng vào cách chọn ngày giờ gặp. Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ (business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Chữ khó: ARRANGE A MEETING = hẹn ngày giờ và nơi gặp. AGREE TO MEET HIM = bằng lòng gặp ông ấy. ACCOMPLISH = đạt được, làm trọn. GET TOGETHER = gặp nhau ( = MEET) SET UP A MEETING = chọn ngày giờ hẹn gặp. PROJECT = dự án. MANAGER = quản lý. KEEP YOUR SCHEDULE FREE = để thời biểu trống = không hẹn ai. FINALIZE THE APPOINTMENT = hỏi cho chắc ngày giờ hẹn gặp. HAVE NO PLANS = rảnh, không tính làm gì. CUT 3 Larry: Ready for Functioning in Business. Cue music. MUSIC Interview: Epstein, Arranging meeting with Mike and Shirley. Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today's unit is “Making and Appointment, Part 4.” This program focuses on arranging meeting times. MUSIC Larry: Phone interview. Eliz: On today's program I'll be talking with Mr. Mike Epstein. Mr. Epstein is calling from his office at Advanced Technologies. (tiếng điện thoại) Eliz: Hello, Mr. Epstein. Epstein: Hello. Eliz: The last time we talked, we listened to the first part of your conversation with Mr. Blake. Epstein: That's right. Mr. Blake called me from his hotel room after he arrived in San Francisco on Monday, June 10. He wanted to arrange a meeting with me. Eliz: And you agreed to meet him. Epstein: That's right. We arranged to meet the following day, Tuesday, June 11. Eliz: What else did you want to accomplish in this phone call. Epstein: I also wanted to set up a meeting for him with my boss, Ms. Shirley Graham. Eliz: Yes. We're going to listen to that part of the conversation today. Epstein: Good. Eliz: Now, let's listen. Dialog: Arranging a Meeting. Larry: Dialog. Larry: Let's listen to the second part of the conversation between Mr. Blake and Mr. Epstein. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Epstein: I'll tell you what, I'll meet you tomorrow around 11:15. Then we can go to lunch, and then I'll show you around San Francisco. Blake: That sounds very nice. Epstein: Great, just one other thing... I would like to introduce you to one of our vice presidents, Ms. Shirley Graham. She's the manager of the project that I'm working on, and I was wondering if we could get together again, say, Wednesday. Blake: Ah, I have no plans on Wednesday, and I would like to meet her. Epstein: Okay, ah, if you could keep your schedule free around lunch time on Wednesday, and then I'll finalize the appointment with her. Blake: Okay, very good. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ khi muốn nói,"Tôi rảnh vào thứ tư” thì có thể nói nhiều cách: I have no plans on Wednesday, hay I'm free on Wednesday. Hay: I'm available on Wednesday. Xin mời quí vị lắng nghe và lập lại. CUT 4 Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: I would like to introduce you to one of our vice presidents. Larry: I would like you to meet one of our vice presidents. (pause) Eliz: She's the manager of the project. Larry: She's in charge of the project. (pause) Eliz: I have no plans on Wednesday. Larry: I'm free on Wednesday. (Pause) Eliz: I'd like to meet her. Larry: I'm looking forward to meeting her. (pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới, Ông Blake kể chuyện ăn trưa với ông Epstein. They had a nice lunch in San Francisco, then they went for a drive. = Họ ăn một bữa trưa ngon ở San Francisco rồi họ lái xe đi dạo quanh. DEADLINE = ngày chót, hạn chót. AFTERSALES SERVICE = dịch vụ sau khi giao hàng hay sản phẩm. MAINTENANCE = bảo trì. [động từ = Maintain] REPAIR = sửa chữa. AS PLANNED = như đã dự định BY MYSELF = một mình tôi. DISCUSS BUSINESS = bàn chuyện thương mại. TOPIC = đầu đề FACTORY = xưởng máy; BUILD A NEW FACTORY = xây một xưởng máy mới. SCHEDULED FOR COMPLETION = được dự trù sẽ hoàn tất. OCTOBER DEADLINE = hạn chót là tháng Mười. BE CONCERNED = lo, quan tâm. THEY WANTED TO BE SURE = họ muốn chắc; VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí THAT WE WOULD PROVIDE GOOD SERVICE IN THE UNITED STATES = Rằng chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ tốt tại Hoa Kỳ. HIGH QUALITY = có phẩm chất cao. INDUSTRIAL ROBOTS = máy thay người dùng trong kỹ nghệ. PROVIDE GOOD SERVICE = cung cấp dịch vụ tốt. BASED IN THE UNITED STATES = có trụ sở tại Hoa Kỳ. CUT 5 Interview. Epstein, Arranging a Meeting Eliz: Mr. Epstein, let's talk about your conversation with Mr. Blake. Was it important for you to arrange these meetings with Mr. Blake? Epstein: Yes, it was. I knew that Mr. Blake's company manufactured high quality industrial robots. And I believe that we should purchase these robots for our new factory. But I knew that my boss, Shirly Graham, wasn't sure. So I wanted to meet with Mr. Blake on Tuesday by myself before he met with Ms. Graham. I wanted to make sure that we were both prepared for the meeting on Wednesday. Eliz: I see. Thank you for talking with us. Epstein: My pleasure. Eliz: Let's take a short break. MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 27 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 28 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động - New Dynamic English - bài thứ 28. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là phần LANGUAGE FOCUS—QUESTION BASED ON DIALOG— Chủ đề phần này là nghe một câu hỏi trước; sau đó nghe một mẩu đàm thoại, rồi nghe một câu hỏi mà câu trả lời nằm trong nội dung mẩu đàm thoại đó. Sau đó là phần CULTURE TIP—mách giúp về văn hóa. CUT 1 Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Who is the manager of the project that Mr. Epstein is working on? Larry: Now listen to the dialog. Epstein: I would like to introduce you to one of our vice presidents, Ms. Shirley Graham. She's the manager of the project that I'm working on, and I was wondering of we could get together again, say, Wednesday. Eliz: Who is the manager of the project that Mr. Epstein is working on? (ding) (pause for answer) Eliz: Ms. Shirley Graham is the manager of the project. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: What day and time does Mr. Epstein suggest for the meeting with Ms. Graham? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Epstein: She's the manager of the project I'm working on, and I was wondering if we could get together again, say, Wednesday. Blake: Ah, I have no plans on Wednesday, and I would like to meet her. Epstein: Okay, ah, if you could keep your schedule free around lunch time on Wednesday, and then I'll finalize that appointment with her. Eliz: What day and time does Mr. Epstein suggest for the meeting with Ms. Graham? (ding) (pause for answer) Eliz: He suggests that they meet at lunch on Wednesday. (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới quí vị nghe Gary chỉ cách từ chối một đề nghị và đưa ra một đề nghị khác. Nghe mấy chữ khó: REJECT A SUGGESTION = từ chối một đề nghị SUGGEST AN ALTERNATIVE = đề nghị một cách khác. ALTERNATIVE = một lựa chọn khác. I'M SORRY BUT I'M NOT FREE AFTER THREE = tôi rất tiếc, sau ba giờ tôi bận. REASON = lý do. AN APOLOGY = lời xin lỗi. PROPOSE AN ALTERNATIVE = đề nghị (ngày giờ hẹn) khác. VAGUE = mơ hồ, tổng quát, không rõ. CUT 2 CULTURE TIPS: Rejecting a Suggestion; Suggesting alternatives. Larry: Culture tips. Eliz: Hello again, We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e mail questions, Gary. Gary: All right. Eliz: We have an interesting question today about arranging meetings. The question is,"If someone suggests a meeting time that is not good for me, what should I do?” Gary: That's a very good question. Rejecting a time can be a little difficult. Eliz: What should you do? Gary: Well, first, if you are going to reject a time, you should give a reason. Eliz: I see. Gary: For example, you could say, “I'm sorry, but I can't meet you on Monday because I'll be in New York.” Eliz: Is it OK to be vague, to say,” I'm sorry but I'm busy at that time?” Gary: Good question. Yes. It's OK to be vague,, but be sure to include an apology, “I'm sorry but...” For example, you can say,"I'm sorry but I'm not free until after three.” The second thing that you have to do is to propose an alternative. [đề nghị ngày giờ hẹn khác] Eliz: You mean to suggest another time? Gary: Exactly. For example, after rejecting Monday, you could say."But I'm free all day on Tuesday.” Or you could say,"Would it be possible for us to meet on Tuesday?” If you continue like that, you will soon find a time that is good for you both. Eliz: Thanks, Gary! I'm sure that our listeners will be much better at making apointments! Gary: My pleasure! MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Sau đây là phần đàm thoại ngắn. Nghe câu hỏi trước rồi nghe mẩu đàm thoại. sau đó nghe lại câu hỏi mà câu trả lời nằm trong mẩu đàm thoại vừa nghe. Có mấy chữ khó: OUT OF TOWN = phải đi vắng [khỏi nơi đang ở]. I HAVE A DOCTOR'S APPOINTMENT = có hẹn với bác sĩ. CUT 3 Giving reasons Larry: Listen to these short conversations. Why can't the person meet at the suggested time? Man: Can we meet at three o'clock on Thursday. Woman: I'm sorry, but I have meetings all afternoon. (ding) (pause for answer) Eliz: She has meetings in the afternoon. Man: Can we meet at noon on Tuesday? Woman: Tuesday isn't good for me. I'll be out of town. (ding) (pause for answer) Eliz: She'll be out of town. Man: Can we meet at ten a.m. on Wednesday? Woman: I have a doctor's appointment Wednesday morning. Can we meet in the afternoon? (ding) (pause for answer) Eliz: She has a doctor's appointment. MUSIC Business dialog: Rejecting Suggestions, Suggesting Alternatives. Larry: Business Dialog. Mary is calling Sarah to see if she's available for a production meeting. Are you free at three tomorrow for a production meeting? Why don't we try for 11:30? Eliz: Let's listen to today's Business Dialog. Mary is calling Sarah to see if she's available for a production meeting. (tiếng điện thoại reo) Mary: Hello, Sarah. Sarah: Yes? Mary: This is Mary. Are you free at three tomorrow for a production meeting? Sarah: No, sorry. I'm meeting at three with Mr. Thompson. Could we make it earlier in the day? How about 10:00, 10:30? Mary: I'm busy until 11:00. Why don't we try for 11:30? Sarah: That's good for me. Mary: OK. I'll check with the others and get back to you. Sarah: OK. Great. MUSIC Vietnamese explanation Language Focus: Focus on Functions: Suggesting Alternatives. Tiếp sau đây là phần chú trọng vào cách đề nghị khác. Xin nghe rồi lập lại những câu đề nghị, từ chối, và đề nghị khác. Mary hỏi Sarah xem cô có rảnh để họp bàn về sản xuất không. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí COULD WE MAKE IT EARLIER IN THE DAY? Chúng ta họp sớm hơn được không? CHECK WITH OTHERS = hỏi những người khác xem giờ đó có tiện không. GET BACK TO YOU = sẽ gọi lại bạn. CUT 4 Mary: Hello, Sarah. Eliz: Are you free at three tomorrow for a production meeting? (pause for repeat) Eliz: Could we make it earlier in the day? (pause for repeat) Eliz: I'm busy until 11:00. (pause for repeat) Eliz: Why don't we try for 11:30? (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, ta nghe lại mấy câu hay dùng khi từ chối và đưa ra một đề nghị khác (counter suggestions). Đó là những nhóm chữ như: ...is not good for me, I'm sorry but... Mấy chữ mới: A NEGOTIATION = thương lượng. TO NEGOTIATE. TO APOLOGIZE = xin lỗi. AN APOLOGY = lời xin lỗi. I apologize, please accept my apologies, I'm sorry = tôi xin lỗi, tôi ân hận. I'M SORRY, BUT I'M MEETING AT THREE WITH MR. THOMPSON = Tôi rất tiếc, nhưng tôi sẽ họp với ông Thompson lúc ba giờ. Để hẹn một lúc khác ta có thể dùng: COULD WE MAKE IT...Chúng ta có thể gặp lúc... Hay là: WHY DON'T WE TRY AT...chúng ta có thể họp lúc... AVAILABLE = rảnh, FREE. CUT 5 Eliz: Now it's time for Gary's tips with Gary Engleton. Gary: Hello, Elizabeth. Today we'll look closely at the language of the Business Dialog. We'll see how Mary and Sarah negotiate a meeting time. Mary is trying to schedule a production meeting. She checks to see if Sarah is free tomorrow, but Sarah is busy. Let's listen. Mary: Hello, Sarah. Sarah: Yes? Mary: This is Mary. Are you free at three tomorrow for a production meeting? Sarah: No, sorry. I'm meeting at three with Mr. Thompson. Gary: Sarah apologizes and explains why she can't meet at three o'clock. She then suggests another meeting time. Let's listen. Sarah: Could we make it earlier in the day? How about 10:00, 10:30? Gary: “Could we make it...” is a useful way to suggest a new meeting time. Unfortunately Mary is not available at this time. So she suggests another time, using the expression “Why don't we..”. Mary: I'm busy until 11:00. Why don't we try for 11:30? Sarah: That's good for me. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: The new time is good for both Sarah and Mary. Finding a good time is a kind of negotiation. You have to find a time that's good for both of you. Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll see again next time. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 28 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. n Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 29 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động—New Dynamic English—bài thứ 29. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy—hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu What are You Studying?—Bạn đang học gì ? This program focuses on college life and studies = Chương trình này chú trọng vào đời sống ở đại học và các môn học. It introduces the present progressive form of the verbs “to study” and “to take (a class)”. = Bài này cũng giới thiệu cách dùng thì present progressive form (hình thức tiệm tiến hiện tại chỉ việcđang xẩy ra ) của động từ “to study” (học bài) và động từ “to take (a class)” (theo một lớp học). College student = sinh viện đại học. He goes to American University = anh ta học ở đại học American University (ở Washington, D.C.) I’m taking Chemistry and Physics = tôi học hoá học và vật lý. MUSIC CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: I’m fine. And you? Max: Just great. Who’s out guest today? Kathy: Today’s guest is Sandy Steele. Max: The college student? Kathy: That’s right. He’s a friend of Pat Miller. He goes to American University. Max: And what are we going to talk about? Kathy: We’re going to talk about college life. Max: I’m looking forward to it. Music Vietnamese explanation Interview: What are you studying? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Interview. Sandy is studying science at American University = Sandy đang học khoa học ở đại học American University. He’s taking classes in Chemistry and Physics = Anh ấy đang theo lớp Hóa học và Vật lý. a course = một môn học. Physics = môn vật lý học [physic—không có s có nghĩa là “thuốc”] a physicist = nhà vật lý học. [Phân biệt: a physician = bác sĩ] Chemistry = môn hoá học. A chemist = nhà hoá học, nhà bào chế, dược sư. I’m taking History and English literature = tôi đang theo học môn Vật lý và Văn chương Anh. CUT 2 Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Sandy Steele. Sandy is a student at American University, here in Washington, D.C. Welcome to our show. Sandy: Thanks for having me back. Kathy: Tell us a little about your studies. Sandy: Well, I’m a student at American University. I’m in my second year. Kathy: What are you sttudying? Sandy: I’m interested in science. So I’m taking two science courses. Kathy: What are they? Sandy: I’m taking Chemistry and Physics. I want to be a physicist. Kathy: Are you taking any other courses? Sandy: Yes. I’m taking Chemistry and English literature. Kathy: Our guest today is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Đây là phần thực tập. Nghe rồi lập lại. Nhận xét: trong câu “I’m studying Chemistry (tôi đang học Hoá học) khi muốn diễn tả một hành động hay tình trạng đang xẩy ra, ta dùng hiện tại của BE và verb ing;. {AM + STUDY + ING = I’m studying...] CUT 3 Language focus: Listen with a beat. I’m studying Chemistry. Larry: Listen and repeat. Max: Chemistry Sandy: I’m studying Chemistry. (pause for repeat) Max: Physics. Sandy: I’m studying Physics. (pause for repeat) Max: History. Sandy: I’m studying History. (pause for repeat) Max: English literature. Sandy: I’m studying English litearture. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn anh Sandy Steele. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cô bạn Pat của Sandy đang ở thư viện, học thi trước khi thi trắc nghiệm = His friend Pat is at the library, studying for a test. Pat is taking Spanish, and both Pat and Sandy are taking English literature = Pat học tiếng Tây Ban Nha và cả Pat và Sandy cùng học môn văn chương Anh. A LIBRARY = thư viện; LIBRARIAN = quan thủ thư viện. A TEST = bài thi trắc nghiệm. MATH, MATHEMATICS = môn toán. SHE’S STUDYING FOR A TEST = cô ấy đang học ôn trước khi thi trắc nghiệm. She’s taking Spanish this term = cô ấy đang học tiếng Tây Ban Nha học kỳ này She’s taking two acting classes in the Drama Department = Cô ấy đang học hai lớp diễn xuất trong Ban Kịch Nghệ. Foreign language = ngoại ngữ. LITERATURE = văn chương. CUT 4 Kathy: We’re back with Sandy Steele. Sandy is a student at American University. Where’s your friend Pat today? What’s she doing? Sandy: She’s at the library. She’s studying for a test. Kathy: What kind of test? Sandy: It’s for her Spanish class. She’s taking Spanish this term. Kathy: Are you taking that class too? Sandy: No, I’m not. I’m not taking Spanish. Kathy: Are you taking any foreign languages, like French or Chinese? Sandy: No. No, I’m not. I’m not taking Spanish. Kathy: What other courses is Pat taking? Sandy: Well, we’re both taking the same English literature class. And she’s taking two acting classes in the Drama Department. Kathy: Our guest today is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. Music Vietnamese explanation Bây giờ ta tập nghe và lập lại các câu dùng thì present progressive ở thể nghi vấn và phủ định. Trong câu Is Sandy taking Chemistry? ở thể nghi vấn, ta thấy IS + SUBJECT + VERB + ING = Is Sandy taking Chemistry? CUT 5 Language focus. Listen with a beat. Is Sandy taking Chemistry? Larry: Listen and repeat. Max: Chemisterry. Max: Is Sandy taking Chemistry? (Pause for repeat) Max: Yes, he is. (pause for repeat) Max: He’s taking Chemistry. (pause for repeat) Max: Spanish. Max: Is Sandy taking Spanish? (pause for repeat) Max: No, he isn’t. (pause for repeat) Max: He isn’t taking Spanish. (pause for repeat) Max: English literature. Max: Are Sandy and Pat taking English literatyre? (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: They are taking English literature. (pause for repeat) Max: French, Max: Are Sandy and Pat taking French? (pause for repeat) Max: No, they aren’t. (pause for repeat) Max: They aren’t taking French. Music Vietnamese explanation Bây giờ quivị nghe đoạn trả lời một điện thư e mail. Sandy is living on campus in a dormitory = Sandy sống trong khuôn viên đại học trong một ký túc xá. ON CAMPUS = ở trong đại học; trái nghĩa là OFF CAMPUS = ngoài khuôn viên đại học. [Chú thích: bên Mỹ một hai năm đầu, sinh viên phải sống trong ký túc xá (dormitory, viết tắt là dorm); sau đó có thể thuê nhà ở ngoài khuôn viên đại học.] ROOMMATE = người ở cùng phòng. I ENJOYED BEING HERE = tôi thích ở đây. Nhận xét: sau ENJOY, động từ đi theo ở hình thức verb+ing. Music CUT 6 Kathy: It’s time to check our e mail. We have an e mail from Marvin in Austin, Texas. His question is: Where do you live? Do you live on campus? Sandy: Yes, I do. Kathy: In a dormitory. Sandy: Yes, I live in a dormitory. Kathy: Do you have a roommate? Sandy: Yes, I do. I have a roommate. He comes from Arizona. Kathy: I see. Thanks for being our guest today. Sandy: Thank you. I enjoyed being here. Kathy: Let’s take a break. Music Vietnamese explanation Bây giờ ta tiếp tục nghe và lập lại những câu hỏi và trả lời dùng hình thức present progressive. Xin trả lời khi nghe tiếng chuông. CUT 7 Larry: Listen and answer. Listen for the bell, and say your answer. Max: Is Sandy a student? (ding) (pause for repeat) Max: Yes, he is. He’s a student. (short pause) Max: Does he go to Georgetown University? (ding)(pause for answer) Max: No, he doesn’t. He goes to American University. (short pause) Max: Is he taking any science courses? (ding) (pause for answer) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Yes, he is. He’s taking Chemistry and Physics. (short pause) Max: Is he studying Spanish? (ding)(pause for answer) Max: No, he isn’t. He isn’t studying Spanish. (short pause) Max: Does he live on campus? (ding)(pause for answer) Max: Yes, he does. He lives on campus. (short pause) Max: Does he have a roommate? (ding)(pause for anwser) Max: Yes, he does. He has a roommate. (short pause) Max: Does his roommate come from California? (ding)(pause for answer) Max: No, he doesn’t. Sandy’s roommate comes from Arizona. (short pause) Music Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Đàm thoại Hàng Ngày, phần 2—Leaving a Message—Nhắn tin. Susan gọi điện thoại hỏi Bob có nhà không. James trả lời cho biết Bob đang làm việc ở sở. AT WORK = đang làm việc . Susan gửi lời nhắn [LEAVE A MESSAGE]. Nhận xét: điện thoại bên Mỹ gồm có 10 con số: ba số đầu chỉ tiểu bang, hay một phần tiểu bang— thường gọi là AREA CODE; ba số sau chỉ tỉnh, hay một phần trong tỉnh, và bốn số sau chỉ người có điện thoại. Số zero đọc là O. Thí du, 555 3206, đọc là five five five three two oh six. Xin nghe. CUT 8 Daily Dialog: Leaving a Message. James: Hello. (short pause) Susan: Is this Bob? (short pause) James: No, this is James. (short pause) Susan: Is Bob there? (shot pause) James: No, he’s not. He’s at work. (short pause) Susan: Can I leave a message? (short pause) James: Sure. Go ahead. (short pause) Susan: This is Susan Barnes. (short pause) James: Could you spell that? Susan: Sure. It’s B as in Boy, A R N E S. (short pause) James: And your number? Susan: It’s 555 3206 (five five five three two oh six) (short pause) Susan: That’s right. (short pause) Listen and repeat. Susan: Can I leave a message? (short pause) James: Sure. Go ahead. (short pause) Susan: This is Susan Barnes. (short pause) James: Could you spell that? (short pause) Susan: It’s B as in Boy, A,R,N,E,S. Barnes. (short pause) James: And your number? (short pause) Susan: It’s 555 3206 (five five five three two oh six) (short pause) James: 555 3206 (five five five three two oh six) (short pause) Susan: That’s right (short pause) Music Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 29 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG, NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 30 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động—New Dynamic English—bài thứ 30. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu, quí vị nghe Ken Moss trong phần Man on the Street: TOURIST. Người ngoài phố— Du khách. Một bà đang chờ xem phi hành gia John Dale ở Bảo tàng viện Hàng Không và Không Gian—Air and Space Museum ở Washington, D.C. ASTRONAUT = phi hành gia MUSEUM = bảo tàng viện CAFETERIA = tiệm ăn nhỏ. She's eating lunch at the cafeteria in the museum = bà ấy đang ăn trưa ở tiệm ăn nhỏ trong bảo tàng viện. I'm staying with her for a few days = tôi ở nhà chị tôi vài ngày. BY YOURSELF = một mình [dùng cho ngôi thứ hai số ít]. He's wearing a gray jacket = anh ta mặc một áo tây mầu xám. CUT 1 Man on the Street: Tourist. Kent: This is the Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I'm standing in front of the Air and Space Museum in Washington, D.C. People are waiting to see the American astronaut, John Dale. He's making a special visit here today. Excuse me? Woman: Yes. Kent: Are you waiting to see John Dale? Woman: Yes, that's right. Kent: Are you here by yourself? Woman: No, my sister is with me. Well, she's not here right now. Kent: Do you live in Washington? Woman: No, I don't. I'm from Ohio. I'm here visiting my sister. I'm staying with her for a few days. Kent: She lives in Washington? Woman: That's right. Oh, look! There's John Dale now! Kent: Where? Woman: He's coming through that door. Do you see him? He's wearing a gray jacket. Kent: Oh, yes. There he is. Excuse me... Well, thanks for talking with me. Woman: My pleasure. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây chúng ta nghe câu chuyện giữa bài—Story Interlude: Max's wife's job's search = Vợ anh Max tìm việc làm. A job interview = phỏng vấn trước khi xin việc. APPLY FOR A JOB = xin việc làm. COMPANY = công ty tư. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí COMPUTER = điện toán. A GOOD JOB = việc làm tốt. PART TIME = bán thời gian FLEXIBLE SCHEDULE = thời biểu làm việc linh động. [Chú thích: thuờng thời biểu làm việc của người Mỹ trung bình là 8 giờ mỗi ngày từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều – nine to five—nhưng có nhiều chủ nhân cho phép nhân viên chọn thời biểu linh động cho tiện lo việc gia đình như có con nhỏ hay cha mẹ già miễn sao tổng số giờ hàng tuần vẫn là 40 giờ.] CERTAIN = chắc chắn. OFFER = cho. Well, it's not certain. They haven't offered it to her yet = Không chắc. Họ chưa nhận sẽ cho cô ấy việc làm. CUT 2 Larry: And...we're off the air. Good show, guys. Kathy: Oh Max, there was a message from your wife. She said the job interview went well. Max: Oh, that's great. She applied for a job with a small company in Bethesda. She had her second interview today. Kathy: What kind of company is it? Max: It's a computer company. Kathy: Do you think it's a good job for her? Max: Oh, it's perfect! It's part time, with a flexible schedule. And she'll be able to do some of the work at home. Kathy: Oh, I hope she gets it. Max: I think she will. They seem to like her a lot. Kathy: Oh, hi Elizabeth. It looks as if Max's wife has found a new job. Max: Well, it's not certain. They haven't offered it to her yet. Eliz: Well, wish her the best of luck. Max: I'll do that. Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. Cue music. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS, một lớp về thương mại trình độ trung cấp, chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là “Making an Apppointment—Part 5; Xin hẹn gặp—phần 5” Phần này chú trọng vào cách nói rõ sẽ hẹn giờ nào và cách chấm dứt một cuộc điện đàm. TO CONFIRM = nói rõ, xác nhận. END A CONVERSATION = chấm dứt một cuộc nói chuyện. Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ (business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Chữ khó: ARRANGE A MEETING = hẹn ngày giờ và nơi gặp. DECISION = điều quyết định. TO DECIDE = quyết định = TO MAKE A DECISION. PURCHASE = mua. INDUSTRIAL ROBOTS = người máy dùng trong kỹ nghệ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí BOSS = người chỉ huy trong công việc mình, xếp. The decision would have to come from his boss = quyết định là do người xếp của ông ta. HEAD OFFICE = văn phòng chính. PLANT = xưởng máy CUT 3 Eliz: Hello, I'm Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today's unit is “Making and Appointment, Part 5.” This program focuses on confirming meeting times and ending a conversation. Today we continue our program about an important business trip. We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies. MUSIC Charles Blake, Arranging a Meeting. Larry: Phone interview. Eliz: On today's program I'll be talking with Charles Blake. Mr. Blake is speaking to us by phone from his company's head office in Beijing. Eliz: Hello, Mr. Blake. How are you? Blake: Fine, thank you. Eliz: In this show we're going to listen to the second part of your phone to Mr. Mike Epstein of Advanced Technologies. Blake: That's right. I called him from my hotel when I arrived in San Francisco on June...June 10th. I wanted to meet with him and with his boss... Eliz: Shirley Graham. Blake: That's right, Ms. Graham. I knew that Mr. Epstein wanted to purchase industrial robots for the new plant. But he wasn't the one making the decision. The decision would have to come from his boss, Shirley Graham. So I was looking forward to meeting with her. Eliz: OK. Let's listen to the conversation. Vietnamese explanation Sau đây, quí vị nghe lại một đoạn đàm thoại trong đó ông Blake kể ông hẹn gặp ông Epstein và người xếp của ông Epstein là Ms. Graham. Ôn lại: SHOW YOU AROUND = đưa đi xem (thành phố). PROJECT dự án. MANAGER = quản lý. KEEP YOUR SCHEDULE FREE AROUND LUNCH TIME = đừng hẹn ai vào gần giờ ăn trưa. I'LL LOOK FORWARD TO SEEING YOU = tôi mong gặp bạn. CUT 4 Dialog: Arranging a Meeting. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Dialog. Larry: Let's listen to the second part of the conversation between Mr. Blake and Mr. Epstein. Epstein: I'll tell you what, I'll meet you tomorrow around 11:15. Then we can go to lunch, and then I'll show you around San Francisco. Blake: That sounds very nice. Epstein: Great, just one other thing... I would like to introduce you to one of our vice presidents, Ms. Shirley Graham. She's the manager of the project that I'm working on, and I was wondering if we could get together again, say, Wednesday. Blake: Ah, I have no plans on Wednesday, and I would like to meet her. Epstein: Okay, ah, if you could keep your schedule free around lunch time on Wednesday, and then I'll finalize the appointment with her. Blake: Okay, very good. Epstein: All right, I'll look forward to seeing you tomorrow morning. Blake: Okay, that's tomorrow, 11:15, at the hotel. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ khi muốn nói,"Sáng mai tôi sẽ gặp ông,"thì có thể nói nhiều cách: “I'll look forward to seeing you tomorrow morning,” hay, “See you tomorrow morning.” Xin mời quí vị lắng nghe và lập lại. CUT 5 Larry: Variations. Listen to these variations. Larry: I'll look forward to seeing you tomorrow morning. Eliz: See you tomorrow morning. (pause for repeat) Larry: That's tomorrow, 11:15, at the hotel. Eliz: So I'll see you tomorrow at 11:15 at my hotel. (pause) Larry: I'm looking forward to seeing you too. Eliz: I'll look forward to seeing you too. (Pause) Larry: Bye bye. Eliz: Good bye. (pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới, Ông Blake kể chuyện sẽ gặp ông Epstein và người xếp của ông ta là Shirley Graham. KEEP MY SCHEDULE OPEN = để thời biểu trống, không hẹn ai. I WAS PRETTY TIRED FROM MY FLIGHT = tôi khá mệt sau chuyến bay. I WANT TO BE WELL RESTED = tôi muốn nghỉ ngơi cho thật khỏe. CUT 6 Interview: Charles Blake. Arranging a Meeting Eliz: So you arrange to meet with Mr. Epstein on Tuesday, and with Ms. Graham on the following day, on Wednesday. Blake: That's right. I agreed to keep my schedule open on Wednesday to meet with Ms. Graham. Mr.Epstein said he would let me know when the meeting was confirmed. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: What do you do for the rest of the evening...Monday evening? Blake: Well, I was pretty tired from my flight, so I had dinner at the hotel, and then went to bed. I wanted to be well rested the next day for my meeting with Mr. Epstein. Eliz: I see. Thank you for talking with us. Blake: My pleasure. Eliz: Let's take a short break. MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 30 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 31 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động - New Dynamic English - bài thứ 31. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là phần LANGUAGE FOCUS—BACK BUILD UP OF LONG SENTENCES = tập nói câu dài thêm dần vào cuối câu. Sau đó là phần CULTURE TIPS = mách giúp về văn hóa tránh hiểu lầm khi dùng điện thoại. Trước hết xin nghe rồi lập lại. CUT 1 Larry: Listen and repeat. Eliz: I'll look forward... (pause for repeat) Eliz: I'll look forward to seeing you... (pause for repeat) Eliz: I'll look forward to seeing you tomorrow morning. (pause for repeat) Eliz: She's the manager... (pause for repeat) Eliz: She's the manager of the project... (pause for repeat) Eliz: She's the manager of the project that I'm working on. (pause for repeat) Eliz: I was wondering... (pause for repeat) Eliz: I was wondering of we could get together again... (pause for repeat) Eliz: I was wondering if we could get together again, say Wednesday. (pause for repeat) (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới quí vị nghe Gary chỉ cách tránh hiểu nhầm trên điện thoại. MISUNDERSTANDING = lời hiểu nhầm Thí dụ khi nghe hai chữ “fourteen” and “forty,” muốn tránh nhầm thì có thể hỏi DID YOU SAY ONE FOUR OR FOUR ZERO? Gary sẽ chỉ cho ta biết cách tránh hiểu nhầm về ngày giờ nơi hẹn. Xin nghe cách phát âm: fourteen = 14; fourteenth = thứ 14. Forty = 40; fortieth = thứ 40. Seventeen = mười bẩây; seventeenth = thứ 17; seventy = 70; seventieth = thứ 70. Gary xe chỉ cho ta cách tránh hiểu nhầm về ngày, giờ và nơi hẹn. PREVENT = tránh. Phân biệt hai nghĩa của động từ “sound”: SOUND = phát âm, nghe. Thíù dụ: 14 and 40 sound similar = số 14 và 40 đọc nghe có vẻ giống nhau. “Sound” còn có nghĩa “có vẻ”. Thí dụ: That sounds good: điều đó có vẻ tốt, thuận tiện. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 2 Culture tips: Ending a Phone Call after Making an Appointment. Larry: Culture tips. Eliz: Hello again, We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e mail questions, Gary. Gary: All right. Eliz: Well today we have a very important e mail question. Gary: What is it? Eliz: The question is,"How can I prevent misunderstanding about the time and place for an appointment?” I've had problems in the past, especially with appointments made on the phone. Gary: Yes, that's a very good question. It's very important to confirm the time and place of the meeting at the end of a phone call. Eliz: Ut huh. Gary: For example, you might say,"Soooo...that's Wednesday at 1 p.m. in front of the Regis Hotel.” You should always say the day, the time, and the meeting place. The other person should say something like, “Yes, that's right.” Eliz: That's good advice. Gary: There are some things to be careful about when confirming the time and place for a meeting. Be careful with numbers like 14 and 40. They are confusing because they sound similar. Eliz: Yes, they really do sound similar. How do you know which is correct? Gary: If you're not sure, ask the person. For example, you can say,"Did you say one four or four zero?” Eliz: That's a good idea. Gary: And ask the other person to spell all names. For example, if the other person says to meet at the Regis Hotel, say,"Could you spell Regis?” Eliz: Uh huh. Gary: You don't want to miss a meeting because of a simple misunderstanding. Eliz: That's for sure. Thanks, Gary. Once again. you've given us a great deal of important information. Gary: My pleasure. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần đàm thoại ngắn. Nghe câu hỏi trước rồi trả lời. Nhận xét: dùng AT trước số nhà, dùng ON trước tên đường, hay từng lầu. Thí dụ: At 60 Osborne Terrace; on the 17th Street; on the 7th floor. Nhận xét thêm: dùng at truớc giờø. Thí dụ: At 2 o’clock; at cũng dùng trước nơi chốn; thí dụ: at your hotel = ở khách sạn của bạn. At the Cafe Royyal = ở tiệm Cafe Royal. Dùng on trước ngày: on Monday, on the 13th, dùng in trước tháng, năm: in June; in 1960. CUT 3 Confirmation Larry: Listen to the speakers. Woman: Let's meet at o'clock in the conference room. Eliz: Did she say “two o'clock” or “ten o'clock”? (ding) (pause for answer) Eli: She said two o'clock. Man: The hotel is at 60 Osborn Terrace. Eliz: Did he say sixteen or sixty? (ding) (pause for answer) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: He said sixty. Six, zero. Woman: Let's meet at my office. It's on the fourteen floor. Eliz: Is her office on the fourteen floor or on the fortieth floor? (ding) (pause for answer) Eliz: It's on the fourteen floor. One, four. Man: The restaurant is on the 17th Street, near the museum. Eliz: Is the restaurant on seventeenth street, or seventieth street? (ding) (pause for answer) Eliz: It's on the seventeenth street. One, seven. MUSIC Vietnamese explanation Business dialog: Confirming Meeting Times = Xác nhận ngày giờ hẹn. Trong đoạn kế tiếp ta nghe ba người xác nhận ngày giờ hẹn gặp. So we'll meet at 11:15 at your hotel. Vậy chúng ta sẽ gặp lúc 11 giờ 15 tại khách sạn ông ở. That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office. Vậy là chúng ta sẽ gặp lúc bẩy giờ tối trước văn phòng của ông. I'll see you on the 13th at the Cafe Royale at 2:00. Tôi sẽ gặp ông vào ngày 13 (tháng này) lúc 2 giờ chiều ở tiệm Cafe Royale. MUSIC CUT 4 Business dialog: Confirming Meeting Times. Larry: Business Dialog. Eliz: Let's listen to thee examples of confirmation. Number 1. Man: So we'll meet tomorrow at 11:5 at your hotel. Woman: Good. I'll see you then. Eliz: Number 2. Woman: Let's see. That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office. Man: Sounds good. See you then. Eliz: Number 3. Woman: OK. I'll see you on the 13th at the Cafe Royale at 2:00. Man: I'm looking forward to seeing you. Vietnamese explanation Language Focus: Focus on Functions: Confirming. Tiếp sau đây là phần chú trọng vào cách xác nhận ngày giờ hẹn gặp. Xin nghe rồi lập lại. CUT 5 Larry: Focus on Functions: Confirming. Eliz: Let's focus on confirming the time and place of a meeting. Larry: Listen and repeat. Eliz: So we'll meet tomorrow at 11:15. (pause for repeat) Eliz: So we'll meet tomorrow at 11:15 at your hotel. (pause for repeat) Eliz: That's tomorrow at 7 p.m. (pause for repeat) Eliz: That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office. (pause for repeat) Eliz: I'll see you on the 13th at the Cafe Royale. (pause for repeat) Eliz: I'll see you on the 13th at the Cafe Royale at 2:00. (Pause for repeat) MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, ta nghe Gary chỉ cách hẹn gặp và xác nhận. Nghĩa là dùng những nhóm chữ như “That's...đó là,” Thí dụ: “That’s tomorrow at 7 p.m. in front of your office” = vậy là bẩy giờ tối mai trước văn phòng ông.. Hay là dùng chữ “so..vậy làø...,” thí dụ: “So we’ll meet you tomorrow at 11:15 at your hotel” = vậy là ngày mai chúng tôi sẽ gặp lại bạn lúc 11 giờ 15 ở khách sạn của bạn. Hay là ta có thể dùng câu “sounds good. See you then..” “Vậy là thuận tiện, xin hẹn gặp vào lúc đó”ù. Hay là lập lại ngày giờ và nơi hẹn để xác nhận. Thí dụ: “OK, I’ll see you on the 13th at the Cafe Royal.” = vâng, tôi sẽ gặp ông vào hôm 13 tháng này ở tiệm Cafe Royal. Hay là dùng câu:” I’ll look forward to seeing you then.” Tôi mong sẽ gặïp ông vào lúc đó. CUT 6 Gary's tips: Confirming: That's tomorrow at 11... MUSIC Gary talks about some ways to confirm the time and place of a meeting at the end of the conversation. Eliz: Now it's time for Gary's tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today we'll look at some ways to confirm the time and place of a meeting at the end of a conversation. One way is to use the word “So...” Man: So we'll meet tomorrow at 11:15 at your hotel. Woman: Good. I'll see you then. Gary: Another way is to confirm meeting arrangements is to say “That's...” and then the time and place. Woman: Let's see. That's tomorrow at 7 p.m. in front of your office. Man: Sounds good. See you then. Gary: A third way to confirm a meeting is to say “I'll see you” and then the time and place of the meeting. Woman: OK. I'll see you on the 13th at the Cafe Royale. Man: I'm looking foward to seeing you. Gary: No matter how well you speak English, it is good idea to always confirm the time and place of your meeting. Finally, you can end the conversation by saying,” I'm looking forward to seeing you.” If you don't know the person, use the word “meeting” instead of “seeing” you. Eliz: Sooo...if you don't know the person, say, “I'm looking forward to meeting you." Gary: Yes, that's right. Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài số 31 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 32 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động - New Dynamic English - bài thứ 32. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu What's Your Telephone Number?—Điện thoại của bạn số mấy? Bài học hôm nay chú trọng về cách đọc số điện thoại và ngôn ngữ dùng trong văn phòng. This program focuses on telephone numbers and office language. A RECEPTIONIST = người giữ máy điện thoại. Law firm = văn phòng tổ hợp luật sư. She's a receptionist at a law firm in Washington. = Cô ta là người giữ máy điện thoại ở một văn phòng luật sư ở thủ đô Washington. Nhận xét: Trong điện thoại số zero đọc là O. MUSIC CUT 1 MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Fine. And you? Max: Fine. Who's our guest today? Kathy: Today's guest is Denise Collins. She's a receptionist at a law firm here in Washington. She's their Employee of the Year. She's going to talk about her job. MUSIC Vietnamese explanation Language focus. Repeat with a Beat. Phone numbers. Trong phần kế tiếp, quí vị nghe và lập lại cách đọc số điện thoại. CUT 2 Larry: Phone numbers. Larry: Listen and repeat. Max: 1 5 7 9. (Pause for repeat) Max: 1 5 7 9. (pause for repeat) Max: 5 4 3 1 5 7 9. (pause for repeat) Max: 5 4 3 1 5 7 9. (pause for repeat) Max: 5 3 8 8. (pause for repeat) Max: 5 3 8 8. (pause for repeat) Max: 2 0 2 5 3 8 8 [Two oh two five three eight eight] (pause for repeat) Max: 2 0 2 5 3 8 8. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sau đây là phần phỏng vấn 1—Interview 1: Denise Collins. Who do you work for? Bạn làm cho sở nào? BLIND = mù ANSWER PHONES = trả lời điện thoại. GREET VISITORS = chào khách. TAKE MESSAGES ghi lại lời nhắn. CONGRATULATIONS ON YOUR AWARD = mừng chị được giải thưởng. SOMETIMES I SCHEDULE APPOINTMENTS = đôi khi tôi ghi ngày giờ hẹn. COULD I HAVE YOUR TELEPHONE NUMBERS, PLEASE = xin cho tôi số điện thoại của ông/bà/cô. AWARD = giải thưởng. Nhận xét: tổ hợp luật sư thường gồm nhiều họ (last name) của các vị luật sư thành lập. Thí dụ: Graham and Green = tổ hợp luật sư Graham và Green. Sau đến phần thực tập, nghe và lập lại. CUT 3 Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Dennis Collins. Good morning, Ms. Collins. Denise: Good morning. Please call me Denise. Kathy: OK. Please call me Kathy. Congratulations on your award, Employee of the Year. Denise: Thank you. Kathy: Tell us about yourself. Denise: I'm a receptionist. Kathy: I work for Graham and Green. It's a law firm. Kathy: Can you tell us a little about your work? Denise: Well, I answer phones. I take messages. And I greet visitors. Sometimes I schedule appointments. Kathy: Anything else? Denise: Most of my work is on the telephone. As you know, I'm blind. I can't see. So there are some things I can't do. Kathy: I know you do a wonderful job. Denise: Well, thank you. Kathy: Our guest today is Denise Collins. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC. Larry: Listen and repeat. Denise: Your telephone number. Denise: Could I have...your telephone number? (pause for repeat) Denise: Could I have...your telephone number, please? (pause for repeat) Denise: Could I have...your telephone number, please? Max: It's 5 7 9 2 6 0 2. (pause for repeat) Denise: 5 7 9 2 6 0 2? (pause for repeat) Max: Yes, that's right. (pause for repeat) Denise: Could I have your telephone number, please? Max: It's 9 2 3 8 3 7 1. (pause for repeat) Denise: 9 2 3 8 3 7 1? (pause for repeat) Max: That's right. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ đến phần Kathy phỏng vấn Denise Collins. Denise is married and has two children, Rachel and Alex. Denise có chồng và hai con tên là Rachel và Alex. APARTMENT = một căn phòng. Employee of the Year = nhân viên được chọn là gương mẫu trong năm. PICTURES = hình, ảnh. CUT 4 Interview 2: Denise Collins. I live in Belle Haven. Larry: Interview. Kathy: We're talking with Denise Collins, Employee of the Year at Graham and Green. Do you live in Washington? Denise: I live in Belle Haven. Kathy: Belle Haven? Where's that? Denise: It's in Virginia. It's near Alexandria. We live in an apartment, my husband and I, and our children. Kathy: How many children do you have? Denise: Two. Two girls. Kathy: How old are they? Denise: Well, Rachel is eleven and Alex is seven. Here are their pictures. Kathy: Oh, they're beautiful! Denise: Well, thank you. Kathy: Our guest is Denise Collins. We'l talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ là phần LANGUAGE FOCUS. Quí vị nghe và lập lại các câu về chuyện cô Denise Collins, thư ký giữ máy điện thoại ở tổ hợp luật sư Graham and Green. CUT 5 Language Focus. Listen with Music. Where does she work? Larry: Listen and repeat. Max: Who does Denise work for? (pause for repeat) Max: She works for Graham and Green. (pause for repeat) Max: Where does she live? (pause for repeat) Max: She lives in Belle Haven, Virginia. (pause for repeat) Max: Is she married? (pause for repeat) Max: Yes, she is. (pause for repeat) Max: Does she have any children? (pause for repeat) Max: Yes, she does. (pause for repeat) Max: She has two daughters. (pause for repeat) Max: How old are her children? (pause for repeat) Max: One is eleven and the other is seven. (pause for repeat) MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Bây giờ quí vị nghe đoạn phỏng vấn Denise Collins. Cô ta đang học luật vào buổi tối để thành luật sư. I'm studying to be a lawyer = tôi học để làm luật sư. AN OFFICE văn phòng. A LAWYER = luật sư; tương tự: AN ATTORNEY LAW CLASSES = lớp học luật. NIGHT SCHOOL = trường dạy các lớp buổi tối. I want to be a lawyer some day = tôi muốn một ngày kia thành một luật sư. I'm taking law classes at night school = tôi đang theo học các lớp về luật vào buổi tối. Xin nghe phần phỏng vấn trước, sau đó nghe rồi trả lời. CUT 6 Kathy: We're back with Denise Collins. She's the Graham and Green Employee of the Year. Do you like your work? Denise: Yes, I do, I like talking to people. And I really like people in my office, the lawyers. I want to be a lawyer some day. Right now, I'm taking law classes at night school. Kathy: That's wonderful. Thank you for being our guest today. Denise: Thank you for having me on your show. Kathy: Let's take a short break. MUSIC Language Focus. Listen and answer Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: What kind of firm does Denise work for? (ding) (pause for answer) Max: She works for a law firm. (short pause) Max: Does she like her work? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she does. She likes her work. (short pause) Max: Is she a lawyer? (ding) (pause for answer) Max: No, she isn't. She's a receptionist. (short pause) Max: Does she want to be a lawyer? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she does. She wants to be a lawyer. (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Bây giờ ta tiếp tục nghe và thực tập xem Susan nhắn tin bằng điện thoại cho bạn cô là Bob. LEAVING A MESSAGE = nhắn tin. A WRONG NUMBER = nhầm số điện thoại. I'm sorry. I must have the wrong number = xin lỗi tôi gọi nhầm số. HOSPITAL = bịnh viện. BOOKSTORE = tiệm sách. CUT 7 James: Hello. (short pause) Susan: Hi. Is this Bob? (short pause) James: No, this is James. (short pause) Susan: Is Bob there? (short pause) James: No, he's not. He's at work. (short pause) Susan: OK. Can I leave a message? (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí James: Sure. Go ahead. (short pause) Susan: This is Susan Barnes. (short pause) James: Could you please spell that? (short pause) Susan: Sure. It's B as in Boy, A, R, N, E, S. Barnes. (short pause) James: And your number? (short pause) Susan: It's 555 3206 (five five five three two oh six) (short pause) James: 555 3206 (five five five three two oh six) (short pause) Susan: That's right. (short pause) Susan: Is Bob at the hospital? (short pause) James: The hospital? (short pause) Susan: Yes. Doesn't he work at the hospital? (short pause) James: No, he works in a bookstore. (short pause) Susan: Is this 555 9207? (short pause) James: No, this is 555 9270. (short pause) Susan: Oh, I'm sorry. I must have the wrong number! Larry: Listen and repeat. Susan: Is Bob at the hospital? (pause for repeat) James: The hospital? (pause for repeat) Susan: Yes. Doesn't he work at the hospital? (pause for repeat) James: No, he works in a bookstore. (pause for repeat) Susan: Is this 555 9207? (pause for repeat) James: No, this is 555 9270. (pause for repeat) Susan: Oh, I'm sorry. (pause for repeat) Susan: I must have the wrong number! (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 32 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 33 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động, New Dynamic English, bài thứ 33. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu, quí vị nghe câu đố “Question of the Week”; sau đó nghe thuật lại một vụ ăn trộm (break in); và tiếp theo là phần Functioning in Business về nhắn tin và ghi lại lời nhắn trong điện thoại. STATE = tiểu bang. HOLE = lỗ GOLF = banh “gôn”, trò chơi banh trên sân cỏ mịn; mỗi người dùng gậy riêng (gọi là club), đánh trái banh (golf ball) cho rơi vào 9 hay 18 lỗ; ai đánh ít nhất mà đưa banh vào đủ các lỗ và về trước thì thắng. GOLF COURSE = sân chơi banh “gôn” AVERAGE = trung bình. AVERAGE AMERICAN FAMILY = gia đình người Mỹ trung bình. CUT 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Question of the Week. Larry: Question of the Week. Max: This week's question is How many? Listen carefully. How many? We'll have the answers on the next show. Question number 1: How many states are there in the United States? How many states are there in the United States? Question number 2: How many holes are there in a golf course? How many holes are there in a golf course? Question number 3: How many children are there in the average American family? How many children are there in the average American family? We'll answer these questions on our next show. MUSIC Larry: A Question for you. Max: Now here's a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What's your telephone number? (ding) (pause for answer) Max: Thank you. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây chúng ta nghe câu chuyện giữa bài, Story Interlude: Break in at Boris's Vụ trộm ở phòng của Boris. Boris là bạn trai của cô Elizabeth. TO BREAK IN (INTO) = trộm. A break in: vụ trộm. TO MAKE A MESS = làm bừa bãi. SECRET = điều bí mật. TAKE = lấy (trộm) CALL YOU BACK = gọi lại sau. LAB = phòng thí nghiệm. TEAR UP THE PLACE = lục lọi và bỏ bừa bãi mọi nơi trong nhà. LOOKING FOR SOMETHING = tìm vật nào đó. CUT 2 Larry: And... we're off the air. Good show, guys. Max: Great show. Hi Elizabeth. How was your visit to Boris's lab? Elizabeth: Interesting. But I can't talk about it. Max: Oh, a secret, huh? [Tiếng điện thoại reo] Max: Hello. Yes. It's for you. Eliz: Hello. Yes...I see...WHAT?! Did they take anything? Unh hunh. Oh, no... Okay, I'll call you back after the show. Max: What happened? Eliz: Someone broke into Boris's apartment. Max: Is he OK? Eliz: Yes, he's fine. He wasn't there. But they really tore up the place. Max: Did they take anything? Eliz: He's not sure. They didn't take his TV or computer. But they really made a mess. They seemed to be looking for something. Larry: Quiet please. Ready for Functioning in Business. Cue music. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS, một lớp về thương mại trình độ trung cấp, chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là “Making an Apppointment—Part 6; Xin hẹn gặp—phần 6” Phần này chú trọng vào cách nhắn lại trên điện thoại. LEAVE A MESSAGE = nhắn lại Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ (business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Chữ khó: DO YOU LIKE YOUR JOB? Bạn có thích việc bạn đang làm không? PRODUCTS = sản phẩm OVERSEAS = ngoại quốc DO YOU GET MANY CALLS FROM OVERSEAS? = Bạn có nhận được nhiều điện thoại từ ngoại quốc không? FOREIGN CUSTOMERS = khách hàng người ngoại quốc TO RECORD = ghi lại PHONE CONVERSATION = cuộc điện đàm. CUT 3 Larry: Phone interview. Eliz: Today's guest is Arnold Jefferson. Mr. Jefferson is a receptionist at Advanced Technologies. Welcome to our show, Mr. Jefferson. Arnold: Oh, please call me Arnold. Everyone does. Eliz: OK, Arnold. Tell us, how long have you worked at Advanced Technologies. Arnold: Oh, I've been there for about five years. Eliz: Do you like your job? Arnold: Oh, very much. I enjoy talking to people. Eliz: Do you get many calls from overseas? Arnold: Yes, we do. We sell a lot of our products overseas, so we get a lot of questions from foreign customers. Eliz: Do they ussually speak English? Arnold: Of course. When people call most American companies, they need to speak English. Eliz: As you know, last year, we recorded a number of your phone conversations. Arnold: Yes. Eliz: Let's listen now to one of these conversations. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới, quí vị nghe Arnold Jefferson là người giữ máy điện thoại của hãng Advanced Technologies. Chúng ta nghe Arnold ghi lại lời nhắn qua điện thoại. Để ý những câu như: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ONE MOMENT, PLEASE = xin chờ một chút. NOT AT HIS DESK = không có mặt ở bàn giấy của ông ta. CAN I TAKE A MESSAGE = tôi có thể ghi lại lời ông/bà nhắn lại không. SPELL YOUR NAME = xin đánh vần quí danh. YOUR PHONE NUMBER = điện thoại của ông/bà số mấy? ON THE ROAD = đang di chuyển. REACH = gọi (điện thoại) I'LL TRY TO REACH HIM TOMORROW = mai tôi sẽ gọi điện thoại cho ông ấy. Dialog: Taking messages. Larry: Dialog. Larry: Let's listen to Mr. Jefferson answering a phone call at Advanced Technologies. Arnold: Advanced Technologies. Schmidt: Yes, this is Hans Schmidt of Omnitech. May I please speak to Mr. Michael Epstein? Arnold: One momenmt, please. I'm sorry, but Mr. Epstein is not at his desk. Can I take a message? Schmidt: Yes, could you please tell him I called? Arnold: Certainly. Could you spell your name for me? Schmidt: Yes. It's Hans, H A N S. Schmidt, S C H M I D T. Arnold: S C H M I D T? Schmidt: Yes, that's right. Arnold: And your phone number? Schmidt: I'm on the road, so he won't be able to reach me. Could you please tell him that I'll try to reach him tomorrow? Arnold: Certainly. I'll give him the message. Schmidt: Thank you. Arnold: You're welcome, Mr. Schmidt. MUSIC Vietnamese explanation Trong phần VARIATIONS, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ khi muốn nói,"Ông có muốn nhắn lại không?” thì có thể nói hai cách: “Can I take your message?” hay, “Would you like to leave a message?” Thí dụ nữa: Tell him và Let him know, trong hai câu:“Could you please tell him I called?”, hay “Could you please let him know I called?” Xin ông cho ông ấy biết là tôi có gọi cho ông ta. CUT 5 Larry: Variations. Listen to these variations. Larry: I'll look forward to seeing you tomorrow morning. Eliz: May I please speak to Mr. Epstein? Larry: I'd like to speak with Mr. Michael Epstein, please. (pause) Eliz: Can I take a message? Larry: Would you like to leave a message? (pause) Eliz: Could you please tell him I called? Larry: Could you let him know I called? (pause) Eliz: Could you please spell your name for me? Larry: Would you mind spelling your name? (Pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: I'll try to reach him tomorrow. Larry: I'll call back tomorrow. (pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới, cô Elizabeth phỏng vấn ông Arnold Jefferson về điều quan trọng là phải ghi lại cho đúng một lời nhắn trên điện thoại. A PHONE NUMBER = số điện thoại. AN ADDRESS = địa chỉ CONFIRM THE INFORNATION = xác nhận tin tức cho đúng. SPELLING = đánh vần CALL BACK = gọi lại REPEAT BACK = đọc lại (để chắc điều mình ghi là đúng) CUT 6 Interview: Receptionist: Taking Messages. Eliz: Is it difficult to take messages on the phone? Arnold: Not really. But it's very important for me to confirm the information I hear. Eliz: For example? Arnold: Well, for example, spelling. Foreign names are sometimes difficult to understand. So I usually ask the caller to spell his or her name. It's even more important to confirm numbers: phone numbers, addresses, and so on. Eliz: Yes, if a phone number is not correct, you can't call back. Arnold: Exactly. So I'm always sure to repeat back a phone number. Eliz: I see. Thank you very much for speaking wih us. Arnold: Thank you. I've enjoyed being here. MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 33 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 34 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động, New Dynamic English, bài thứ 34. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là phần LANGUAGE FOCUS—QUESTIONS BASED ON DIALOG— Nghe một câu hỏi trước; sau đó nghe một mẩu đàm thoại, rồi nghe lại câu hỏi mà câu trả lời nằm trong nội dung mẩu đàm thoại vừa nghe. Xin để ý đến tên, số điện thoại. Trước hết xin nghe rồi trả lời. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 1 Larry: Questions. Listen to the questions. Eliz: What is the name of the man who is calling? (pause for repeat) Larry: Now listen to the dialog. Arnold: Advanced Technologies. Schmidt: Yes, this is Hans Schmidt of Omnitech. May I please speak to Mr. Michael Epstein? Arnold: One moment, please. Eliz: What is the name of the man who is calling? (ding) (pause for answer) Eliz: His name is Schmidt. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: How do you spell Schmidt? (pause for answer) Arnold: Certainly. Could you spell your name for me? Schmidt: Yes. It's Hans, H A N S. Schmidt, S C H M I D T. Arnold: S C H M I D T? Schmidt: Yes, that's right. Eliz: How do you spell Schmidt? (ding) (pause for answer) Eliz: S C H M I D T. (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới quí vị nghe Gary chỉ cách tránh hiểu nhầm khi nhắn lại trong điện thoại. ASPECT = khiá cạnh. KEY WORD = chữ chủ chốt, quan trọng. TO PREVENT PROBLEMS FROM HAPPENING = tránh không để vấn đề khó khăn xảy ra. BREAK THE NUMBERS INTO SMALL GROUPS = chia số điện thoại thành nhóm nhỏ. CONFIRM ALL INFORMATION = xác nhận lại tất cả tin tức. CUT 2 Culture tips: Leaving a Message. Larry: Culture tips. Eliz: Hello again, We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e mail questions, Gary. Gary: Okay. Eliz: Well Gary, today we have an e mail about a very important aspect of using phones. The question is,"Sometimes when I leave a message, the person I'm calling gets incorrect information.” What can I do to prevent problems? Gary: That's a very good question. The key word in the question is “prevent.” You have to prevent problems from happening. Eliz: How do you do that? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: Well, with a good receptionist, it's very easy. A good receptionist will ask you if you like to leave a message. Then the receptionist will repeat everything that you say. Eliz: So a good receptionist confirms all information. Gary: Yes, that's right. Eliz: What if you get a poor receptionist? Gary: Well, first, you may have to say,"I'd like to leave a message,” if the receptionist doesn't offer to take a message. And if the receptionist doesn't repeat all information, then you have to confirm it. For example, after you give the receptionist the name of your hotel, you can say,"Would you like me to spell it?” or “Would you like me to repeat that? Eliz: That's good advice. Gary: Another tip is to speak slowly and pronounce everything clearly. For telephone numbers, break the numbers into small groups, like 415...234...46...98. You can avoid problems by confirming all information. Eliz: Gary, thank you again for your good advice. Gary: My pleasure. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần thực tập, nói cho đủ số điện thoại vừa nghe. CUT 3 Language Focus: Practice Confirming Information. Larry: Listen carefully. Practive confirming information. Finish the sentences. Woman:My phone number is 573 6042 Eliz: That 583... (ding) (pause for answer) Eliz: That's 573 6042. Man: My number is 697 2852. Eliz: That's 697... (ding) (pause for answer) Eliz: That's 697 2852. Woman: Let me give you my phone number: It's 606 9357. Eliz: That's 606... (ding) (pause for answer) Eliz: That's 606 9357. MUSIC Vietnamese explanation Business dialog: Leaving a Message. Trong đoạn kế tiếp ta nghe Ms. Milton để lại lời nhắn cho ông Webber. Could you please ask Mr. Webber to call me back before 5:00 today? Xin ông nói với ông Webber gọi điện thoại cho tôi trước 5 giờ chiều nay. Would you please spell your last name? Xin bà đánh vần họ của bà? I'll give Mr. Webber your message. Tôi sẽ chuyển lời nhắn của bà cho ông Webber. MUSIC CUT 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Business dialog: Leaving a Message. Eliz: Let's listen to today's Business Dialog. Pay attention to how the receptionist asks for information and then confirms it. [Tiếng điện thoại reo] Receptionist: Webber Industries, can I help you? Milton: Yes, this is Roberta Milton from Myer's Shipping Company. Could I speak with Mr. Webber, please? Receptionist: I'm afraid Mr. Webber isn't here right now. Can I take a message? Milton: Yes, of course. Could you please ask Mr. Webber to call me back before 5:00 today? Receptionist: Yes, of course. Would you please spell your last name? Milton: Certainly. M I L T O N. Receptionist: That's M I L D O N. Milton: No, M I L...Tee! as in TEN..O N. Receptionist: Oh, M I L T O N. Milton: That's right. Receptionsit: Could I have your telephone number please? Milton: Yes. 877 30 88 Receptionist: That 877 30 88? Milton: Yes, That's right. Receptionist: I'll give Mr. Webber your message. Milton: Thank you. MUSIC Vietnamese explanation Language Focus: Focus on Functions: Leaving a Message. Tiếp sau đây là phần thực tập. Quí vị nghe rồi lập lại những câu vừa nghe ở đoạn trước. Đó là những câu chủ chốt, quan trọng (key sentences): Mr. Webber isn't here right now. Ông Webber hiện không có mặt ở văn phòng. Can I take a mesage = Tôi ghi lại lời nhắn được không? Spell your name, please = xin đánh vần quí danh. Could I have your telephone number please = Điện thoại của ông/bà số mấy? CUT 5 Larry: Listen and repeat. Larry: Repeat these key sentences. Eliz: I'm afraid Mr. Webber isn't here right now. (pause for repeat) Eliz: Can I take a message? (pause for repeat) Eliz: Would you please spell your last name? (pause for repeat) Eliz: Could I have your telephone number, please? (pause for repeat) Eliz: I'll give Mr. Webber your message. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần kế tiếp, ta nghe Gary chỉ cách để lại lời nhắn tin. Trước hết dùng chữ COULD cho lịch sự: Could I speak with Mr. Webber, please. Xin cho tôi nói chuyện với Ông Webber. Nghe người receptionist dùng COULD hay WOULD. Would you please spell your last name? Xin vui lòng đánh vần họ của ông/bà. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Could I have your telephone number, please? Xin cho tôi số điện thoại của ông/bà. Quí vị cũng nghe câu: You will save yourself a lot of trouble! Quí vị sẽ tránh cho mình khỏi bị nhiều phiền hà, bất tiện. CUT 6 Gary's tips: Leaving a Message. Larry: Larry's Tips. Gary talks about how to leave a message. Eliz: Now it's time for Gary's Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today we'll focus on how to leave amessage. Notice how Ms. Milton uses “Could” to make polite requests: Milton: Could I speak with Mr. Webber, please? Receptionist: I'm afraid Mr. Webber isn't here right now. Can I take a message? Milton: Yes, of course. Could you please ask Mr. Webber to call me back before 5:00 today? Receptionist: Yes, of course. Gary: The receptionist also uses the polite form “Could” and “Would” to ask for information. Would you please spell your last name? Milton: Certainly. M I L T O N. Receptionist: That's M I L D O N. Milton: No, M I L...Tee! as in TEN..O N. Receptionist: Oh, M I L T O N. Milton: That's right. Receptionist: Could I have your telephone number please? Milton: Yes. 877 30 88 Gary: Notice that the receptionist made a mistake in spelling Ms. Milton's name. But that wasn't a problem because she repeated what she heard and then Ms. Milton corrected her. Notice that Ms. Milton used the expression “T as in TEN” to help the receptionist understand how to spell her name. Let's listen again. Receptionist: That's M I L D O N. Milton: No, M I L...Tee! as in TEN..O N. Receptionist: Oh, M I L T O N. Gary: So always be sure to confirm all information when you are leaving a message. You will save yourself a lot of trouble! Well, that's all the time we have. Thanks for joining us today for Gary's Tips. We'll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài số 34 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 35 Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 35. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy,hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu I Have One Child - Tôi có một cháu nhỏ. Bài học hôm nay chú trọng về các thành phần trong gia đình (Family members), và dùng động từ HAVE. A teacher = giáo viên. A school = trường học. Teacher of the Year = giáo viên/sư gương mẫu trong năm. We're talking about his job and family = chúng ta nói về công việc và gia đình ông. Job = công vệc làm. I love teaching = tôi thích nghề dậy học. He loves his teacher = nó mến giáo - viên của nó. Beautiful = đẹp. It's a beautiful day = hôm nay trời đẹp; she's beautiful = cô ấy đẹp. MUSIC CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: I'm fine. And you? Max: Just great. It's a beautiful day, isn't it? Kathy: Yes. It is a beautiful day. Max: Who's our guest today? Kathy: Our guest today is Richard Chen. He's is Teacher of the Year at his school. Max: And what are we going to talk about today? Kathy: We're going to talk about his job and family. Max: His job and his family? That sounds interesting. Kathy: I hope so. MUSIC Interview: Richard Chen. I'm Married. I have a son. Trong phần kế tiếp, quí vị nghe cô Kathy phỏng vấn ông Richard Chen, thầy giáo. Ông Chen đã có gia đình, vợ ông tên là Jenny, và có một con trai nhỏ tên là Jason. child, children = con. boy = con trai. girl = con gái.. wife = vợ.[số nhiều WIVES]. husband = chồng. son = con trai. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí daughter = con gái. I teach science and math = tôi dậy môn khoa học và toán. [Math viết tắt của chữ mathematics = môn toán]. I'm married = tôi đã lập gia - đình. I have one child = tôi có một đứa con. He's five years old = nó lên năm tuổi. He's in kindergarten = nó đang học lớp mẫu giáo [vườn trẻ]. Congratulations! = xin mừng. Xin nghe phần hai bài học. CUT 2 Kathy: Now it's time for today's interview. Our guest today is Richard Chen.. Good morning, Mr. Chen. Welcome to New Dynamic English. Richard: Thank you. Please call me Richard. Kathy: OK. Please call me Kathy. Richard: OK, Kathy. Kathy: You're the Teacher of the Year. Congratulations. Richard: Thank you. Kathy: What do you teach? Richard: I teach science and math. Kathy: Do you like it? Richard: Yes, I do. I love teaching. Kathy: Richard, tell us a little about your family. Richard: Well. I'm married and I have one child. Kathy: A boy or a girl? Richard: He's a boy. Kathy: What's his name? Richard: His name is Jason. Kathy: How old is he? Richard: He's five years old. Kathy: What's our wife's name? Richard: Her name is Jenny. Kathy: Jenny. Richard: That's right. Jenny. She and I both come from Hongkong. Kathy: Thank you, Richard. Kathy: Our guest is Richard Chen. We'll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Tiếp theo đây là phần thực tập. Quí vị nghe một câu rồi lập lại vào chỗ ngưng. CUT 3 Max: I'm ...married. (Pause for repeat). Richard: I'm married. (pause for repeat). Max: I have... a wife. (pause for repeat). Richard: I have a wife. (pause for repeat). Max: Her name... is Jenny. (pause for repeat). Richard: Her name is Jenny. (pause for repeat). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: I have... a son. (pause for repeat). Richard: I have a son. (pause for repeat). Max: His name... is Jason. (pause for repeat). Richard: His name is Jason. (pause for repeat). MUSIC Sau đây là phần điện đàm, Telephone, trong đó quí vị học động từ HAVE. Động từ HAVE dùng hình thức DO/DON'T. Dùng DOES/DOESN'T ở ngôi thứ ba số ít. Thí dụ: Do you have any daughters? I don't have any daughters. Bạn có con gái không? Tôi không có con gái. Does he have any daughters? Ông ta có con gái không? No, he doesn't. He doesn't have any daughters. Ông ta không có con gái. CUT 4 Larry: Telephone. MUSIC Kathy: We're back with Richard Chen. He's married and has one son. Richard, some of our listeners have questions for you. Let's take a telephone call. Hello. You're on the air with New Dynamic English. Rachel: Hello. My name is Rachel. I'm from New Orleans. I have a question for Richard. Richard: Yes, go ahead. Rachel: I have three daughters in my family. Do you have any daughters? Richard: No, I don't have any daughters. I have one child, a son. Rachel: I see. Does your boy go to school? Richard: Yes, he does. He's in kindergarten. Rachel: Does he like school? Richard: Yes, he does. He loves his teacher. Rachel: I see. Thank you. Kathy: Thank you for calling. MUSIC Sau đây là phần thực tập cách dùng động từ HAVE ở nghi vấn và phủ định. Khi nghe câu hỏi, “Do you have any children?” Bạn có con nhỏ không? Nếu có, trả lời, “Yes, I do”. Nếu không, trả lời, “No I don't”. Xin nghe rồi lập lại vào chỗ ngưng. CUT 5 Larry: Listen and repeat. (pause for repeat). Max: Are you married? (pause for repeat). Richard: Yes, I am. (pause for repeat). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Richard: I'm married. (pause for repeat). Max: Do you have any children? (pause for repeat). Richard: Yes, I do. (pause for repeat). Richard: I have one child. (pause for repeat) Max: Do you have any sons? (pause for repeat). Richard: Yes, I do. (pause for repeat). Richard: I have one son. (pause for repeat). Max: Do you have any daughters? (pause for repeat). Richard: No, I don't. (pause for repeat). Richard: I don't have any daughters. (pause for repeat). MUSIC Bây giờ đến phần điện thư e - mail. Richard's wife is a model = vợ ông Richard Chen là người mẫu. Đánh vần MODEL. Beautiful = xinh - đẹp. Tall = cao. [thấp = short]. Interesting = lý thú. Fun = vui . I had fun = tôi vui. It's a lot of fun = vui lắm. CUT 6 E - mail: is she beautiful? Kathy: Welcome back. It's time to check our e - mail. We have an e - mail from Mark in San Jose, California. Richard, he has a question about your wife, Jenny. His question is: What does she do? Richard: She's a model. Max: Really? Is she beautiful? Richard: Yes, she is. She's very beautiful. And she's very tall. Kathy: I see. You have a very interesting family. Richard: Thank you. Kathy: Thank you for being on our show. Richard: Thank you. I really had fun. Kathy: Let's take a short break. MUSIC Bây giờ là phần LANGUAGE FOCUS. Xin nghe rồi trả lời khi có tiếng chuông, và lập lại câu trả lời đúng. Is she beautiful? Cô ấy có đẹp không? CUT 7 Language Focus. Listen and answer. Is she beautiful? Max: Is Richard a doctor? (ding) (pause for answer) Max: No, he isn't. He's a teacher. (short pause) Max: Is he married? (ding) (pause for answer) Max: Yes, he is. He's married. (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Is his wife beautiful? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she is. She's beautiful. (short pause) Max: Does he have a daughter? (ding) (pause for answer) Max: No, he doesn't. He doesn't have a daughter. (short pause) Max: Does he have a son? (ding) (pause for answer) Max: Yes, he does. He has one son. (short pause) MUSIC Bây giờ quí vị nghe hai người nói chuyện trong một buổi tiệc. Dialog: At a Party (Part 1) Trong buổi tiệc (Phần 1). Sau đó xin nghe rồi lập lại. Is she married? cô ấy có chồng chưa? CUT 8 Larry: Listen to the conversation. Man 1: Oooh. Who's she? (short pause) Man 2: Oh, that's Tina Harrison. (short pause) Man 1: Is she married? (short pause) Man 2: No, she isn't. (short pause) Man 1: Really? (short pause) Larry: Listen and repeat. Man 1: Oooh. Who's she? (pause for repeat) Man 2: Oh, that's Tina Harrison. (pause for repeat) Man 1: Is she married? (pause for repeat) Man 2: No, she isn't. (pause for repeat) MUSIC Quí vị vừa học xong bài 35 trong chương trình ANH NGỮ SINH ĐỘNG NEW DYNAMIC ENGLISH. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 36 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 36. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu, quí vị nghe câu đố “Question of the Week”; sau đó nghe thuật lại chuyện Kathy trông con hộ Max để ông ấy cùng vợ là Karen đi xem phim. Sau cùng là câu chuyện giữa Elizabeth và Charles Blake về cách dành phòng trước ở khách sạn. Je m'appelle = tôi tên là... Je parle francais = tôi nói tiếng Pháp. (Ghi chú: dưới vần c trong “francais” có đuôi) Me llamo Maria = tôi tên là Maria. Hablo espanol. = tôi nói tiếng Tây - Ban Nha. (Ghi chú: trên vần n trong “espanol” có dấu ngã). CUT 1 Question of the Week. What language do they speak? Larry: Question of the Week! Max: It's time to answer last week's question. The question is: What language do they speak? Are you ready? Kathy: Okay! Max: Here's our first language. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí French man: Je m'apelle Pierre. Je parle francais. Max: Okay, Kathy? What language does he speak? Kathy: Je parle francais...Je parle francais... I guess...French. He speaks French. Max: That's right. He speaks French. OK. Language number two. The question is: What language does she speak? Spanish woman: Me llamo Maria. Hablo espanol. Max: Ok, Kathy. What do you think? Kathy: Can you play it again, please? Max: Sure. Spanish woman: Me llamo Maria. Hablo espanol. Kathy: Oh, I know. Kathy: She speaks Spanish. Max: That's right. She speaks Spanish. Max: You speak Spanish, don't you, Kathy? Kathy: That's right. I speak Spanish. Max: OK. Here's the last question. What language does she speak? Russian man: (we have a tape) Kathy: (silence) Max: Let's hear it again. Russian woman: (we have a tape) Max: OK, Kathy. What language is it? Kathy: I'm not sure. Is it...Russian? Max: Yes, you're right! She speaks Russian. Very good. Kathy: Thank you. This is fun. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây chúng ta nghe câu chuyện giữa bài - Story Interlude: Kathy offers to baby sit for Max so that Max and his wife, Karen, can go to a movie. Kathy nhận trông con hộ Max và vợ ông là Karen để hai người có thể đi coi phim. Baby - sit = trông trẻ em hộ Baby - sitter = người trông trẻ hộ. Movie = Go to a movie = đi coi phim. Free = rảnh rỗi. That’s too much trouble = như vậy phiền quá. It’s no trouble at all = không có gì phiền đâu. I’ll be looking forward to it = tôi mong chờ chuyện đó. I really appreciate this = tôi rất cảm ơn về chuyện này. CUT 2 Max: A question for you. Larry: Listen for the bell then say your answer. Max: Are you married? (ding) (pause for answer) Max: Oh. Thank you. Larry: OK... We're off the air. Good show, Kathy, Max. Kathy: Thanks, Larry. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí What are you doing this evening, Max? Max: I'm not sure. Max: My wife and I were thinking of going to a movie. But we don't have a baby - sitter. Kathy: A baby - sitter? I'm free tonight. I can baby - sit for you. Max: Oh no. That's too much trouble. Kathy: Oh no, it's no trouble at all. I love children. Max: Really? Are you sure? Kathy: Yes, really. I'll be looking foward to it. What time should I come to your house? Max: Well, how about seven thirty? Kathy: That's fine. Max: OK. I really appreciate this. Kathy: My pleasure. Oh, hi Elizabeth. Are you ready for your show? Eliz: Yes, thanks. We're about to begin. Kathy: OK. Good luck. Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. MUSIC Vietnamese explanation Sau đây là phần FUNCTIONING IN BUSINESS, một lớp về thương mại trình độ trung cấp, chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là “Checking - In, Part 1; Nhận phòng ở Khách sạn - phần 1” Phần này chú trọng vào cách giữ phòng trước ở khách sạn - making a hotel reservation. Make a reservation = giữ phòng. [ = To reserve a room] Chúng ta sẽ nghe ba người gặp nhau và thương lượng về thương mại. Hôm nay chúng ta tiếp - tục chương - trình về một chuyến thương vụ (business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics; Michael Epstein, làm cho hãng Advanced Technologies, và Shirley Graham, cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Chữ khó: A single room = phòng cho một người. A (Hotel) Reservation = giữ phòng trước ở khách sạn. (Hotel) Staff = nhân viên khách sạn. Reasonably – Priced = giá phải chăng. How’s the weather in New York? = Thời tiết ở New York ra sao? It’s little chilly today = hôm nay trời hơi rét (lạnh). Studio = phòng thâu thanh. Manufacture = sản xuất, chế tạo Industrial Robots = người máy dùng trong kỹ nghệ. To be in charge of = chịu trách nhiệm về. Responsibility = nhiệm vụ. To be responsible for = chịu trách nhiệm. Main = chính. Main Responsibility = nhiệm vụ chính. Arrange/Arrangement = dàn xếp, lo trước. Service = dịch vụ Agree = đồng ý. Agree to do something = đồng ý làm chuyện gì Agree with someone = đồng ý với ai. Agree to a suggestion = đồng ý với đề nghị nào đó. Export = xuất cảng. [Import = nhập cảng] VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí The hotel is about 40 miles South of San Francisco = Khách sạn cách Cựu Kim Sơn chừng 40 dặm về phía nam. Để ý đến vị trí khác nhau của các tiếng giữa câu tiếng Anh và tiếng Việt: tiếng Anh = distance (40 miles) + direction (south of) + place (San Francisco); tiếng Việt = vị trí (cách Cựu Kim Sơn + khoảng cách (chừng 40 dặm) = hướng (về phía nam] Bây giờ xin nghe phần ba bài học. CUT 3 Interview: Mr. Blake's arrival in San Francisco. Larry: Phone interview. Eliz: On today's program I'll be talking with Charles Blake. Mr. Blake is traveling on business. Eliz: He has agreed to talk with us by phone from his hotel room in New York City. SFX [Tiếng điện thoại] Eliz: Hello again, Mr. Blake. How's the weather there in New York? Blake: Hello. Well, it's a little chilly today. Eliz: It's nice to talk to you again. Blake: I'm happy to be on the show. Eliz: When we met in the studio, you told us that you work in industrial manufacturing. Blake: That's right. I work for International Robotics, a Chinese company. We manufacture industrial robots. Eliz: And what is your responsibility at International Robotics? Blake: I'm in charge of exporting our robots to the United States. Eliz: In our last interview, you said that you went to San Francisco last year. Eliz: You went there to talk with Mike Epstein about selling your company's robots to Advanced Technologies. Blake: That's right. Eliz: Today we'll be talking about your hotel arrangement during your trip to San Francisco. Blake: Okay, that's fine. Eliz: Where did you stay while you were there? Blake: I stayed at the Embassy Suites Hotel in Sunnyvale. Eliz: That's south of San Francisco, right? Blake: Yes. It's about 40 miles south of San Francisco. Eliz: Is that an expensive hotel? Blake: It's reasonably - priced. I got a single room for $120 a night. Eliz: Was it difficult getting a reservation? Blake: No, not too difficult. I made the reservation before I left Beijing. Eliz: And how did you like the hotel? Was the service good? Blake: Oh, yes, very good. The staff was very polite and helpful. Eliz: Thank you, Mr. Blake. Let's take a short break. MUSIC Vietnamese explanation. Trong phần SENTENCE VARIATION, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ trong câu,"Mr. Blake went on a business trip to San Francisco,” thay vì dùng “went on a business trip,” quá khứ của “go on a business trip,” thì quí vị có thể dùng động tự “travel” và hình thức quá khứ “traveled.” CUT 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Mr. Blake went on a business trip to San Francisco. Larry: Mr. Blake traveled to San Francisco on business.(pause) Larry: Was it hard to get a reservation? (pause) Eliz: I made a reservation before I left Beijing. Larry: I reserved a room before I left Beijing.(pause) Eliz: The hotel is reasonably priced. Larry: The hotel doesn't cost very much.(pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới, cô Elizabeth phỏng vấn ông Blake về chuyện giữ phòng trước. Quí vị nghe mấy chữ khó như : Travel agent = nhân viên văn phòng du lịch Travel agency = văn - phòng hay công ty du lịch lo mua vé hay giữ phòng trước hộ khách hàng. To book a room = giữ phòng trước. To book = ghi tên giữ phòng trong khách sạn, mua vé nhà hát, mua vé tàu. Service = dịch vụ. Polite = lịch sự, lễ độ. Helpful = cởi mở; ưa giúp đỡ. About once every month = chừng mỗi tháng một lần. Typically = thường, tiêu biểu. Out of time = hết giờ. CUT 5 Interview: Blake, staying in hotels. Eliz: We're back again with Mr. Blake. Mr. Blake, I have a few more questions for you. Blake: Go head. Eliz: Do you do a lot of traveling about in your work? Blake: Yes, I do. I travel on business about once every month. Eliz: Do you always make a hotel reservation before you travel? Blake: Usually, I do. If I don't make the reservation myself, I use a travel agency to book a room. Eliz: What kind of service do you usually get at hotels? Blake: Usually the service is good, but I've been to some hotels where the service was very poor. Eliz: And just one more question. How much does a single room typically cost? Blake: In most cities, I usually pay over $100 a night for a single. Eliz: Thank you. And we're out of time. Thank you for joining us today, Mr. Blake. Blake: You're welcome. I enjoyed it. MUSIC Vietnamese explanation Tiếp sau đây là phần Sentence Completion - điền đủ một câu cho hợp nghĩa. Quí - vị nghe một câu nhưng còn thiếu một chữ; khi nghe tiếng chuông, quí vị hãy nhớ lại chữ đã học và điền vào chỗ ngưng bằng một chữ cho câu hợp nghĩa. Sau đó nghe câu trả lời đúng và lập lại. CUT 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sentence completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: If you want to stay at a hotel, it is a good idea to make. (ding) (pause for answer) Eliz: a reservation. It's a good idea to make a reservation. (short pause) Eliz: If the staff at a hotel is polite and helpful, we say the hotel has good_____. (ding) (pause for answer) Eliz: service The hotel has good service. (short pause) Eliz: A room for one person is called_______. (ding) (pause for answer) Eliz: a single room. A room for one person is called a single room. Eliz: A company that makes airline and hotel reservations is called______. (ding) (pause for answer) Eliz: a travel agency It's called a travel agency. (short pause) MUSIC Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 36 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 37 Đây là chương trình Anh ngữ sinh động New Dynamic English bài thứ 37. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là phần Culture tips, hotel check in and check out, mách giúp về văn hóa, cách ghi tên khi vào nhận phòng và khi ra trả phòng khách sạn Check in time = giờ nhận phòng (entering time) 12 giờ hay 1 giờ trưa. Check out time = giờ trả phòng (leaving time) 11 giờ sáng hay 12 giờ trưa. Each hotel has its own policy = mỗi khách sạn có qui luật riêng. Let you in = cho vào Charge = bắt trả tiền An extra day = thêm một ngày They might charge you for an extra day = họ có thể bắt ông phải trả thêm một ngày Terrible = kinh khủng; tệ The(hotel) lobby = phòng đợi ở khách sạn Confirm = hỏi lại cho chắc Ôn lại mấy chữ sẽ học trong phần tới: Check in time = giờ nhận phòng Check out time = giờ trả phòng Make a reservation = giữ phòng trước = Reserve a room Credit card = thẻ mua chịu Can I charge it on my credit card ? = tôi có thể trả bằng thẻ mua chịu không? A non - smoking room = phòng không hút thuốc lá Room with a view = phòng nhìn ra cảnh bên ngoài Good service = dịch vụ tốt, tiếp đãi lịch sự VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 1 Culture Tips: Hotel Check in and Check out. Eliz: Hello, again. We're here with Gary Engleton, our business language expert. Let's look at our e mail questions, Gary. Gary: All right. Eliz: We have some really interesting e - mail questions today. Gary: Great! What are they? Eliz: The first question is,"When I go to an American hotel, what time can I get into my room?” Gary: Well, the entering time is called the check - in time. It's usually around noon or one o'clock. Eliz: Noon or one, I see. And the second question is,"What time do I have to leave my room the next day?” Gary: Well, the time when you must leave is called the check out time. It's often around eleven o'clock in the morning or noon. But each hotel has its own policy, so you really need to confirm both times when you make a reservation. Eliz: That's a good idea. Could there be a problem if you arrive too early? Gary: Well, yes. If you arrive before the check - in time, they probably won't let you into your room. You'll have to wait in the lobby. Eliz: Really! Gary: Yes, and something worse could happen if you stay in our room after check out time. Eliz: What! Gary: They might charge you for an extra day! Eliz: That would be terrible! Gary: Yeah. Eliz: Well, Gary, thanks for your helpful information. Gary: I'm always glad to help. MUSIC Vietnamese explanation Tiếp theo đây là phần Sentence Completion, làm đầy đủ câu bằng mấy chữ vừa học. Quí vị nghe một câu thiếu một chữ. Khi nghe tiếng chuông, quí vị hãy điền vào chỗ trống bằng một chữ vừa học. Rồi khi nghe câu trả lời đúng, quí vị hãy lập lại. CUT 2 Language Focus: Sentence completion. Larry: Sentence Completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: The time you can enter your hotel room is ______. (ding) (pause for answer) Eliz: The check - in time. The entering time is called the check - in time. (short pause) Eliz: You must leave your room before_______. (ding) (pause for answer) Eliz: The check - out time. The leaving time is called the check - out time. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese explanation Tiếp theo đây là phần Business Dialog: Making a Hotel Reservation. Đàm thoại về thương mại, cách giữ phòng trước ở khách sạn. Trong phần này chúng ta sẽ nghe một nhà kinh doanh (businessman) đang gọi điện thoại giữ phòng trước ở một khách sạn. A non - smoking room = phòng không hút thuốc lá A credit card = thẻ mua chịu, thẻ tín dụng I'd like to make a reservation from August 20th through the 22nd, please = tôi muốn giữ phòng trước từ ngày 20 đến hết 22 tháng tám Could I have a non - smoking room, please? = Xin cho tôi phòng không hút thuốc lá To make a reservation = to reserve a room = giữ phòng trước How may I direct your call? = ông muốn gọi cho ai? Just for myself = cho riêng tôi thôi Travel on business = du - lịch vì công chuyện Reservations, please = xin cho tôi nhân viên phụ trách giữ phòng trước Available = còn trống CUT 3 Business Dialog: Making a Hotel Reservation. Eliz: Let's listen to today's Business Dialog. We'll hear a businessperson making a hotel reservation. Operator: Hilton Hotel. How may I direct your call? Powers: Reservations, please. Operator: Just a moment, please. Receptionist: Reservations. How may I help you? Powers: Good morning. I'd like to make a reservation for August 20th through the 22nd, please. Receptionist: How many people? Powers: Just for myself. I'm traveling on business. Receptionist: Just a moment, please. Yes, I have several rooms available on those nights. Powers: Could I have a non - smoking room, please? Receptionist: A non - smoking room...Certainly. That room is $125 a night. Powers: That will be fine. Can I put that it on my credit card? Receptionsit: Yes, of course. MUSIC Vietnamese explanation Tiếp sau đây là phần Focus on Functions: Requests; chú trọng về những cách dùng chữ như I'd like...Can I...Could I...khi yêu cầu một điều gì. Xin nghe rồi lập lại. CUT 4 Larry: Focus on functions: Requests. Eliz: Now let's focus on Requests. Larry: Listen and Repeat. Eliz: I'd like to make a reservation, please.(pause for repeat) Eliz: I'd like to stay for three days.(pause for repeat) Eliz: Can I pay by credit card, please? (pause for repeat) Could I have a non - smoking room, please. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese explanation Tiếp sau đây là phần hướng dẫn của Gary Engleton về cách yêu cầu nhã nhặn = How to make requests. A polite request = lời yêu cầu nhã nhặn Impolite = thiếu nhã - nhặn Thí dụ: Could I make a reservation, please? = Xin cho tôi giữ phòng trước I'd like to have non - smoking room, please = tôi muốn phòng không hút thuốc I would like to put that on my credit card, please = Tôi muốn trả tiền phòng bằng thẻ mua chịu Can I put that on my credit card? = Tôi trả bằng thẻ tín dụng được không? a single room = phòng một người a double room = phòng hai người a discount = bớt, giảm giá request a discount = xin bớt a room on the ground floor = phòng dưới đất a room with a view = phòng nhìn ra cảnh bên ngoài CUT 5 Larry: Gary's tips. Eliz: Now it's time for Gary's Tips with Gary Engleton. Gary: Hello, Elizabeth! Today I'll be talking about how to make requests. Whenever you call to make a hotel reservation, you'll be asking for many things. For example, you might ask for a single room or a double room. You may want a smoking room or a non - smoking room, a room on the ground floor or a room with a view. Sometimes you might want to request a discount. Whenever you are requesting something, you'll want to do it in a polite way. Let's listen to the request in today's Business Dialog. First, Ms. Powers asks to reserve a room. Listen to her request beginning with “I'd like.” Receptionist: Reservations. How may I help you? Powers: Good morning. I'd like to make a reservation for August 20th through the 22nd, please. Gary: Notice that Ms. Powers says,"I'd like a make a reservation.” Saying,"I'd like” or “I would like” is a polite way to make a request. Ms. Powers also asks for a non - smoking room. Notice how Ms. Powers starts her request with “Could.” Let's listen. Receptionist: Just a moment, please. Yes, I have several rooms available on those nights. Powers: Could I have a non - smoking room, please? Gary: Now let's listen to Ms. Powers asking to pay by credit card. Notice that she begins her request with “Can I.” Powers: That will be fine. Can I put that on my credit card? Receptionist: Yes, of course. Gary: Beginning requests with “I would like,” or “Can,” or “Could” are all polite ways to make requests. Now let's hear a request that isn't so polite. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Receptionist: Reservations, may I help you? Powers. Yes. Give me a room for March 21st through March 22nd, please. Receptionist: I beg your pardon? Gary: This time, the woman sounded a little impolite. She said,"Give me a room, please.” Even though she said “please,” she sounded impolite because she was too direct. It's more polite to say,"I would like a room, please.” I hope today's tips were helpful! Thanks for joining us for Gary's Tips. We'll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese explanation Quí vị vừa học xong bài 37 trong chương trình Anh ngữ sinh động New dynamic english. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 38 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 38. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹõ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu What Do You Do? What kind of job do you have? Bạn làm nghề gì ? Bài học hôm nay chú trọng về cách nói chuyện về việc làm và đời sống của mình. Phần đầu quí vị nghe Kathy nói với ông Max về chuyện cô khách sẽ mời lên đài là Kathy Scott; quí vị cũng nghe bảng mẫu tự ABC và cách đánh vần. Quí vị sẽ nghe mấy chữ mới như: A doctor = bác sĩ. I work in a hospital = tôi làm ở bệnh viện. MUSIC CUT 1 Kathy: How are you? Max: Fine, thanks. How are you doing? Kathy: Pretty good. Max: Who is our guest today? Kathy: Today our guest is Sara Scott. Max: Sara Scott? I know her. She has a sister, Chris. Kathy: That’s right. But her sister isn’t here today. Max: I see. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới quí vị nghe bảng mẫu tự ABC. Sau đó quí vị nghe phần phỏng vấn Sara Scott. CUT 2 Language Focus. The Alphabet Song. Larry: The Alphabet Listen to the Alphabet Song Song: ABCDEFG HIJKLMNOP QRSTUV WXYZ Now I’ve said my ABCs. Next time won’t you sing with me. MUSIC Interview: Sara Scott: Where do you work? Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Sara Scott. Good morning, Sara. Sara: Good morning, Kathy. Nice to see you again. Kathy: It’s nice to see you too. Welcome back to our show. Sara: I’m happy to be here. Kathy: Sara, I have a question for you. Sara: Yes? Kathy: You’re from Chicago? Sara: That’s right. I’m from Chicago. What kind of job do you have? Kathy:What do you do in Chicago? Sara: I’m a doctor. Kathy: A doctor? Sara: Yes, I work in a hospital. I work in a large hospital in Chicago. Kathy: Do you like your job? Sara: Yes, I do. I work hard but I like it. Kathy: Thank you. Sara: You’re welcome. Kathy: Our guest today is Sara Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần sắp tới, quí vị nghe một câu rồi lập lại. CUT 3 LARRY: Listen and repeat. Max: What do you do? (pause and repeat) Sara: I’m a doctor. (pause and repeat) Max: Where do you work? (pause and repeat) Sara: I work in a hospital. (pause and repeat) Max: Are you a doctor? (pause and repeat) Sara: Yes, I am. (pause for repeat) Sara: I’m a doctor. (pause for repeat) Max: Do you work in a hospital? (pause for repeat) Sara: Yes, I do. (pause for repeat) Sara: I work in a hospital. (pause for repeat) Max: Are you a teacher? (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sara: No, I’m not. (pause for repeat) Sara: I’m not a teacher. (pause for repeat) Sara: I’m a doctor. (pause for repeat) Max: Do you work in a school? (pause for repeat) Sara: No, I don’t. (pause for repeat) Sara: I don’t work in a school. (pause for repeat) Sara: I work in a hospital. (pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe một thính giả gọi điện thoại vào đài hỏi về Sara Scott. Có mấy chữ cần nghe trước: Suburbs = ngoại ô thành phố An apartment building = chung cư gồm có nhiều căn hộ. Apartment là một đơn vị gồm phòng khách, phòng ngủ nhà tắm, nhà bếp, trong một chung cư. Do you live alone = Bạn có ở một mình không? I live with my sister = tôi ở với chị (hay em gái) tôi. Expensive = đắt, tốn tiền. Comfortable = ấm cúng. MUSIC CUT 4: Kathy: We’re back with our guest Sara Scott. Sara is a doctor. She works in a large hospital. Let’s take a phone call. Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Kristen: Hello. My name is Kristen. I’m from Massachusetts. Kathy: What city are you from? Kristen: I’m from Boston. I have a question for Sara. Sara: I’m listening. Kristen: I work in Boston but I don’t live in the city. I live outside of the city, in the suburbs. Boston is a very expensive city. Max: What’s your question? Kristen: You work in Chicago. Do you live in Chicago? Sara: Yes, I do. Kristen: Where do you live? Sara: I live in an apartment building. Kristen: Do you live alone? Sara: No, I don’t. I live with my sister. Kristen: Is your apartment big? Sara: Yes, it is. It’s big. Unfortunately, it’s also very expensive. Kristen: Expensive? Is it very expensive? Sara: Yes, it is. But it’s very large and comfortable. Kristen: That’s nice. Kathy: Thank you for calling. Let’s take a break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tiếp theo đây là phần thực tập. Quí vị nghe câu hỏi rồi trả lời khi nghe tiếng chuông. Sau đó quí vị lập lại câu trả lời đúng. MUSIC CUT 5: Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: What does Sara do? (ding)(pause for answer) Max: She’s a doctor. (short pause) Max: Where does she work? (ding)(pause for answer) Max: She works in a hospital. (short pause) Max: Where does she live? (ding)(pause for answer) Max: She lives in a large apartment. (short pause) Max: Does she live alone? (ding)(pause for answer) Max: No, she doesn’t. (short pause) Max: She lives with her sister. (short pause) Max: Is her apartment small? (ding)(pause for answer) Max: No, it isn’t. (short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe Kathy đọc một điện thư e - mail về công việc và lương của một bác sĩ. A good salary = lương khá. A high salary = lương cao. American doctors usually have a high salary = bác sĩ Hoa Kỳ thường có lương cao. MUSIC CUT 6: Larry: E - mail Kathy: Welcome back. It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Michael in Singapore. He has a question for Sara. His question is: Do you have a high salary? Sara: Well, yes, I do. I work in a large hospital, and my salary is very good. American doctors usually have a high salary. Kathy: I see. Well, Sara. Thank you for coming on our show. I hope you can come back sometime. Sara: I hope so too. Thank you for having me here. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Tiếp sau đây là phần Đàm thoại hằng ngày Daily dialog at a party (party 2) - Trong buổi tiệc (phần 2). Trong phần này có những chữ như: Lawyer = luật sư. Law firm = tổ hợp luật sư. Xin nghe trước rồi lập lại sau. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC CUT 7: Man 1: Oooh. Who’s she? (short pause) Man 2: Tina Harrison. (short pause) Man 1: Is she married? (short pause) Man 2: No, she isn’t. (short pause) Man 1: Really? What does she do? (short pause) Man 2: She’s a lawyer. (short pause) Man 1: Where does she work? (short pause) Man 2: At Ford McKenzie. (short pause) Man 1: Oh, that’s a big firm. (short pause) Larry: Listen and repeat. Man 1: What does she do? (pause for repeat) Man 2: She’s a lawyer. (pause for repeat) Man 1: Where does she work? (pause for repeat) Man 2: At Ford McKenzie. (pause for repeat) Man 1: Oh, that’s a big firm! (pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Quí vị vừa học xong bài 38 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 39 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New English Dynamic bài 39. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính - giả. Trong bài học này quí vị sẽ nghe chuyện Ken Moss phỏng vấn một người thợ sơn đang ở ngoài đường Pennsylvania ở Washington, D.C, sau đó quí vị nghe Charles Blake gọi điện thoại xin giữ phòng trước và xác nhận lại cho đúng (making and confirming a hotel reservation). Xin nghe mấy chữ mới: A painter = thợ sơn; cũng có nghĩa là hoạ sĩ. To paint = sơn, vẽ. Paint = sơn. A house = căn nhà. The White House = toà Bạch Ốc, dinh của Tổng Thống Hoa Kỳ, trên đại lộ Pennsylvania. The President = Tổng Thống. Truck = xe vận - tải. Right now = ngay bây giờ, Xin nghe phần đầu bài học. MUSIC CUT 1 Kent: This is Dynamic English Man on the Street, Ken Moss. Today I’m standing on Pennsylvania Avenue in Washington, D.C. Man: Yes. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kent: I’d like to ask you a few questions. Man: Why? Kent: This is for New Dynamic English radio show. Man: Oh, I see. OK, go ahead. Kent: Can you tell our listeners what you do? Man: What do I do? I’m a painter. Kent: A painter? So, do you paint pictures? Man: No, I paint houses. Kent: Do you like your work? Man: Yes, I do. I like painting big houses for important people. Kent: You have a lot of white paint in your truck. Man: That’s right. Right now, I’m painting that big white house across the street. Kent: That big white house? Man: That’s right. Kent: Do you mean...? That house belongs to the President! That’s the White House. Man: That’s right. And it does need painting! Kent: I see. Well, thank you very much. Man: You’re very welcome. Larry: A question for you. Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen to the bell, then say your answer. Man: What do you do?(ding)(pause for answer) Max: Thank you. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần kế tiếp Story Interlude, câu chuyện giữa bài quí vị nghe Kathy nói với Max về một cú điện thoại bí mật a mysterious phone call. Xin nghe mấy chữ khó: To call someone back = gọi lại. A wrong number = nhầm số. Baby sitting = giữ trẻ hộ. By the way = nhân tiện Leave a name = để tên lại. Leave a message = nhắn lại Sound upset = có vẻ bực mình Xin nghe: CUT 2: A man called, but he didn’t leave his name or number. Larry: OK...and we’re off the air. Max: Kathy. Thanks again for baby sitting. Kathy: No problem. I really enjoyed it. By the way, did that man call you back? Max: Who do you mean? Kathy: You know. A man called but didn’t leave his name or number. Max: Oh, him. No, he didn’t. Kathy: That’s really strange. He said it was important, but he wouldn’t tell me his name. Max: Well, it was probably a wrong a number. Kathy: No, I don’t think so. He asked for you. And when I said you weren’t home, he sounded really VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí upset. Max: Oh, well, maybe he’ll call back. Kathy: I hope so. I wonder who it was. Eliz: Hi there. Max: Oh, hi Elizabeth. Have a good show. Eliz: Thanks. See you later. Larry: Quiet, please, everyone. Ready for Functioning in Business. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Phần sắp tới, Functioning in English, một chường - trình Anh ngữ Thương mại trung cấp chú trọng về các tập - tục và lối làm việc trong thương - trường. Bài học hôm nay là Checking In, Part 2 - ghi tên nhận phòng tại kkhách - sạn, phần 2. Hôm nay chúng ta tiếp - tục chương trình về một chuyến thương vụ quan trọng. Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics— chế tạo máy điện tử thay người; Michael Esptein làm cho hãng Advanced Technologies và Shirley Graham cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Đoạn tới quí - vị nghe Charles Blake xác - nhận lại phòng đã giữ trước. Receptionist = người giữ máy điện - thoại, tiếp - viên ở phòng trước. A confirmed reservation = giữ phòng trước và đã xác nhận. Price of the room = tiền phòng. CUT3: Eliz: Hello. I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Eliz: On today’s program I’ll be talking by phone withh Charles Blake. I’ve been talking with Mr. Blake about his business trip to San Franscisco last year. [Tiếng điện thoại reo] Eliz: Hello, again, Mr. Blake. Blake: Hello, please call me Charles. Let’s not be so formal. Eliz: Okay, Charles. The last time we spoke, we talked about your trip last year to San Francisco. Blake: That’s right. I went to San Fancisco to meet with Michael Epstein of Advanced Technologies. Eliz: Well. today we’re going to listen to a recording of your conversation with the receptionist at the Embassy Suites. We’ll hear what happens as you check in at the hotel. Blake: That sounds great! MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong đoạn tới Elizabeth nghe lại đoạn điện đàm khi Charles Blake ghi tên nhận phòng ở khách sạn. Bellman = người nhân viên khách sạn khuân hay sách đồ cho khách. Reservation number = số giữ phòng trước [saukhi giữ phòng trước, khách sẽ được cho một con số để khi hỏi lại tiện kiểm chứng]. Confirmed reservation = đã giữ phòng trước và đãø xác nhận. CUT 4: Dialog: Checking In at the Embassy Suites. Larry: Dialog Larry: Let’s listen in while Mr. Blake checks in at the Embassy Suites Hotel. It’s Monday, June 10th. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí It is four fifteen in the afternoon. Receptionist: Good evening, sir. Welcome to the Embasay Suites Hotel. Can I help you ? Blake: Yes, my name is Blake, Charles Blake. I have a confirmed reservation. Receptionist: Mr. Blake. Yes. And the reservation number? Blake: Let’s see. Uh, here it is. 14689. Receptionist: 14689? Let me check. Yes, sir, we have your reservation right here. That’s for June 10th through the 13th, Monday through Thursday night. Is that correct, sir? Blake: Yes, that’s fine. Receptionist: Okay, and the room, sir, is 685, on the sixth floor. I’ve got the key right here, and I’ll get a bellman for you right away. Blake: Okay. What was the price of the room again. Receptionist: That room is $120 a night. Blake: Okay, fine. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Language Focus: Listen and Repeat – Variations, quí vị nghe nói một câu bằng hai cách, nghe trước rồi lập lại. CUT 5: Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Can I help you? Larry: What can I do for you?(pause) Eliz: I have a confirmed reservation. Larry: I have a reservation. It’s confirmed.(pause) Elliz: I’ve got the key right here. Larry: Here’s your key, sir.(pause) Eliz: What was the price of the room again? Larry: How much did you say the room is?(pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, quí vị nghe một cuộc phỏng vấn, ông Charles Blake kể lại chuyện ông gọi điện thoại giữ phòng trước. Confirm you reservation = xác nhận cho chắc việc giữ phòng. A suite = phòng lớn. Complaint = lời than phiền. Động từ Complain. I have no complaints = tôi không có lời nào than phiền = tôi hài lòng. CUT 6 Eliz: Mr. Blake, let’s talk about your conversation with the hotel receptionist. I see that you already had a reservation at the Embassy Suites before you arrived. Blake: Yes, I did. I made the reservation two weeks before I left Beijing. Eliz: And your room was $120 a night? Blake: That’s right. They had a suite for $120 a night, but that was more than I needed. Eliz: How was the receptionist? Was she helpful? Blake: Yes, she was very helpful. I have no complaint. Eliz; Thank you for talking with us today. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Blake: You’re very welcome. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Quí vị vừa học xong bài 39 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 40 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 40. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, trước hết, quí vị sẽ nghe một mẩu đàm thoại, sau đó sẽ nghe một câu hỏi và quí vị trả lời, căn cứ vào mẩu đàm thoại vừa nghe. Sau đó quí vị nghe cách xin giải quyết một chuyện khó khăn (vấn đề) ở khách sạn, và cuối cùng nghe cách xin giữ phòng và xin xác nhận tại khách sạn. Xin nghe mấy chữ khó: Suite = phòng lớn tại khách sạn Embassy Suites Hotel = tên khách sạn Embassy Suites Hotel To confirm = xác nhận lại cho đúng A confirmed reservation = giữ phòng trước và đã xác nhận Reservation number = số giữ phòng trước To handle a problem = cách giải quyết một chuyện khó Xin nghe câu hỏi, rồi nghe mẩu đàm thoại rồi trả lời chỗ có tiếng chuông, sau đó lập lại câu trả lời đúng. CUT 1 Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Does Mr. Blake have a reservation at the Embassy Suites? Larry: Now Liten to the dialog. Receptionist: Good evening, sir. Welcome to the Embassy Suite Hotel. Can I help you? Blake: Yes, my name is Blake, Charles Blake. I have a confirmed reservation. Receptionist: Let’s see. Uh, here it is. 14689. Eliz: Does Mr. Blake have a reservation at the Embassy Suites?(ding)(pause for answer) Eliz: Yes, he has a confirmed reservation.(short pause) Larry: Listen to the question. Larry: Now listen to the dialog. Receptionist: Yes, sir, we have your reservation right here. That’s for June 10th through the 13th, Monday through Thursday night. Is that correct, sir? Blake: Yes, that’s fine. Eliz: How many nights will Mr. Blake be staying at the Embassy Suites?(ding)(pause for answer) Eliz: He will be staying four nights, Monday through Thursday.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANTION Trong phần tới quí vị nghe cách giải quyết một vấn đề rắc rối ở khách sạn - to handle a problem at a hotel. Xin nghe vài chữ khó trước. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A front desk = Quầy tiếp khách phiá trước, chỗ nhận khách ở khách sạn, cũng là chỗ hỏi thăm, ghi tên nhận phòng hay trả phòng. A desk clerk = tiếp viên ở quầy tiếp khách phiá trước. Full = không còn chỗ trống Available = còn chỗ trống Arrive at the hotel = tới khách - sạn Find another place to stay = tìm khách sạn khác để ở tạm To handle the problem = giải quyết chuyện rắc rối; tương tự Fix the problem; to solve the problem. Handle, fix, solve đều có nghĩa là giải quyết chuyện khó khăn Solve is more formal = chính - thức hơn Demand = đòi Demand to speak to the manager = yêu cầu nói chuyện với người quản đốc Don’t leave the front desk = đừng bỏ quầy trước mà đi Persistent = kiên trì, khăng khăng đòi Xin nghe phần mách giúp về văn hoá Culture Tips của Gary Engleton. CUT 2 Larry: Culture Tips. This culture tip discusses how to handle a problem at a hotel. The clerk may may tell you the hotel is full. Eliz: Hello, again. We’re here with Gary Engleton, our business expert. Let’s look at our e - mail, Gary. Gary: All right. [Tiếng lách - cách của bàn máy điện toán] Eliz: We have an interesting question for you today, Gary Gary: What is it? Eliz: What do you do if you get to a hotel and there is a problem with your hotel reservation? Gary: Well, first you have to understand exactly what the problem is. Ask the desk clerk at the front desk to explain the problem clearly Eliz: Uh - huh Gary: If you have made a mistake, they may not be able to help you Eliz: Could you give us an example of that? Gary: Sure. If you made a reservation for December 10th and you arrive at the hotel on December 9th, there may not be room available for you. The desk clerk may tell you the hotel is full. In that case, you may have to find another place to stay Eliz: I see. Gary: But if someone at the hotel made a mistake, then they have to fix the problem. For example, suppose you have a written confirmation of your reservation for December 9th and they tell you that they lost the reservation. Then you can demand that they solve the problem. Eliz: What can you ask for? Gary: You can ask them to find another room for you at another hotel. Eliz: Really? Gary: Yes, and they should pay for one night and pay for a taxi to take you there. If they won’t do that, you should demand to speak with the manager. If you are sure that they made the mistake, don’t leave the front desk. Stay there until they help you. Eliz: In other words, you have to be persistent! Gary: That’s right. Eliz: Thank you, Gary. Gary: My pleasure. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tiếp, quí vị nghe rồi lập lại, tập nói những câu vừa nghe trong phần trước, tập câu ngắn trước, câu dài sau. CUT 3 Larry: Listen and repeat Eliz: They may not be able to help you.(pause for repeat) Eliz: If you have made a mistake, they may not be able to help you.(pause for repeat) Eliz: The desk clerk may tell you the hotel is full.(pause for repeat) Eliz: If you arrive a day early, the desk clerk may tell you the hotel is full.(pause for repeat) Eliz: They have to fix the problem.(pause for repeat) Eliz: If someone at the hotel made a mistake, then they have to fix the problem.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Đoạn sắp tới, quí vị cũng nghe rồi lập lại những câu trong mẩu đối thoại ở khách sạn. Quí vị sẽ nghe câu: I have you booked for tonight through Friday night. Tôi đã dành trước cho ông từ tối nay đến hết tối thứ sáu. Nhận xét “BOOKED” quá khứ phân từ của động từ BOOK = dành chỗ trước, như book a ticket, book a room. CUT 4 Business dialog:At the Reservation Desk Larry: Business Dialog Larry: Listen to the conversation Receptionist: May I help you?(short pause) Fernandez: Yes, please. I have a reservation for tonight.(short pause) Receptionist: And what’s your name?(short pause) Fernandez: My name is Frank Fernandez.(short pause) Receptionsit: Frank Fernandez.(short pause) Receptionsit: Yes, I have you booked through Friday night.(short pause) Receptionist: Is that correct?(short pause) Fernandez: That’s right. I’m staying three nights.(short pause) Receptionist: I see you requested a non - smoking room.(short pause) Fernandez: Yes, that’s correct.(short pause) Receptionist: OK. Here’s your key.(short pause) Fernandez: Thank you.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Focus on Functions: Confirming information chú trọng về cách dùng chữ để xác nhận tin tức cho đúng. Một cách tốt là lập lại ý chính sau khi nghe để nếu sai thì người đối thoại có thể sửa cho biết, hay là khi nói xong, ta hỏi lại,”Is that correct?” hay vắn tắt, “Right?” cao giọng ở cuối câu. CUT 5 Larry: Focus on Functions: Confirmingg information. I have you booked for tonight through Friday night. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Now, let’s focus on the language function: confirming information. Larry: Listen and repeat. Eliz: I have you booked for tonight through Friday night.(pause for repeat) Eliz: Is that correct?(pause for repeat) Larry: That’s right. I’m staying three nights.(pause for repeat) Eliz: I see you requested a non - smoking room.(pause for repeat) Larry: Yes, that correct, a non - smoking room.(pause for repeat) Larry: What was the price for the room tonight?(pause for repeat) Eliz: That room is a hundred twenty dollars a night.(pause for repeat) Larry: One hundred twenty dollars a night.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần cuối bài học, quí vị nghe lời mách giúp của Gary Engleton cách hỏi lại cho đúng, Confirming information. CUT 6 Larry: Gary’s tips. This section focuses on the language used to confirm information. To confirm something means to check that it’s correct. Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton. Gary: Hello there! It’s time for Gary’s Tips. Today’s Language Function is confirming information. What do you mean by confirming? To confirm something means to check that it’s correct. When you check in at a hotel, the desk clerk or receptionist will confirm how many nights you are staying. Let’s listen again to the conversation between Mr. Blake and the hotel receptionist at the Embassy Suites. Listen for the phrase,”That’s for June 10th through June 13th.” Receptionist: Mr. Blake. Yes. And the reservation number? Blake: Let’s see. Uh, here it is. 14689. Receptionist: 14689? Let me check. Yes, sir, we have your reservation right here. That’s for June 10th through the 13th, Monday through Thursday night. Gary: In the example we just heard, the receptionist confirms that the dates of Mr. Blake’s reservation are June 10th through June 13th. Now let’s listen to some more examples of confirming information in today’s Business Dialog. First, the receptionist confirms the dates of Mr. Fernandez’ reservation when she says,”I have you booked for tonight through Friday night.” Let’s listen. Receptionist: May I help you? Fernandez: Yes, please. I have a reservation for tonight. Receptionist: And what’s your name? Fernandez: My name is Frank Fernandez. Receptionist: Frank Fernandez. Yes, I have you booked for tonight through Friday night. Gary: Then Mr. Fernandez confirms that he’s staying for three nights. Receptionist: Is that correct? Fernandez: That’s right. I’m staying three nights Gary: Next, the receptionist and Mr. Fernandez both confirm that the room is a non - smoking room. Let’s listen again. Receptionist: I see you requested a non - smoking room. Fernandez: Yes, that’s correct. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: Remember, it’s a good idea when you check in at a hotel to confirm that you’re getting the type of room you expected. You wouldn’t want any surprises, would you ? Well, that’s all for Gary’s Tips. Good luck in your business travels! Eliz: Thanks very much, Gary. Eliz: Well, our time is up. Turn in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Quí vị vừa học xong bài 40 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. ANH NGữ SINH ĐộNG BÀI 41 Chủ đề của bài học hôm nay là câu Where Do You Live? Bạn ở đâu? Bài học hôm nay chú trọng về cách nói chuyện về tình trạng nơi ở, và đời sống của mình, housing and living conditions. Cũng nghe lại bảng mẫu tự ABC và cách đánh vần khi gọi qua điện thoại. Phần đầu quí vị nghe Kathy nói với Max về ông Henry Thornton, một thương - gia, chủ tịch công ty của ông. Quí vị sẽ nghe mấy chữ mới như: A businessman = thương - gia, nhà kinh - doanh. Company = công ty president (không viết hoa) = chủ tịch một cơ sở. How do you spell that? = Bạn đánh vần chữ đó thế nào? MUSIC CUT 1 Larry: Today’s unit is Where Do You live? This program focuses on housing and living conditions. How Do you spell that? MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you today? Kathy: Oh, not bad. And you? Max: I’m fine, thanks. Who do we have with us today? Kathy: Today we’ll be talking with Henry Thornton. Mr. Thornton is a businessman. Max: Thornton? How do you spell that? Kathy: It’s T - H - O - R - N T - O - N. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: I see. Thorn - ton. Kathy: That’s right. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION: Trong phần tới quí vị nghe và lập lại bảng mẫu tự ABC. CUT 2 Language Focus. Listen and repeat. The Alphabet. Larry: The Alphabet Larry: Listen and repeat. Max: A(short pause) Max: B(short pause) Max: C(short pause) ...(Max says all the letters of the alphabet) Max: X(short pause) Max: Y(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Kathy phỏng vấn Henry Thornton, chủ tịch công ty Titanic Limited ở thành phố Seatle, tiểu bang Washington ở miền tây Hoa Kỳ. Titanic Limited là tên công ty của ông Thornton. Titanic cũng là tên chiếc tầu thủy lớn của Anh chở hành khách bị đắm vì đâm vào băng ở Atlantic Ocean năm 1942. Limited = giới hạn [chữ Limited hay Ltd đặt sau tên công ty để chỉ giới hạn liên lụy (bồi - thường) của các cổ phần viên tới mức tối đa là tổng số vốn của công ty]. Located = toạ lạc. Where’s your company located? = công - ty của ông ở đâu? Expensive = đắt Mr. Thornton lives in an expensive house = ông Thornton ở trong một toà VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí nhà đắt tiền. He has his own company = ông có công - ty riêng của ông. I work for myself = tôi làm cho mình [ = tôi là chủ]. CUT 3: Interview: Henry Thornton: Where do you live? Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Henry Thornton. Good morning, Mr. Thornton. Thornton: Good morning, Kathy. Kathy: Mr. Thornton, I’d like to ask you a question. Henry: Yes. Kathy: What do you do? Henry: What do I do? I’m a businessman. Kathy: Where do you work? I mean, who do you work for? Henry: I work for myself. I have my own company. Kathy: What’s the name of your company? Henry: It’s Titanic Limited. Kathy: Titanic? How do you spell that? Henry: T - I - T - A - N - I - C. Like the ship. Kathy: What do you do? Henry: What do I do? I’m the president. Kathy: The president? Henry: Yes, I’m the president of my own company. Kathy: Where is your company located? Henry: It’s in Seatle. Kathy: Do you live in Seatle? Henry: Yes, I do. Kathy: With your family? Henry: Well, my mother and father live in Seatle. But I don’t live with them. Kathy: Where do you live? Heenry: I live in a large house. A very expensive house! Kathy: I see. Thank you. Henry: You’re welcome. Kathy: Our guest is Henry Thornton. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần sắp tới, quí vị nghe một câu rồi lập lại. CUT 4 Language Focus. Repeat with a beat: How do you spell that? Larry: Listen and repeat. Kathy: His name is Henry Thornton.(pause and repeat) Max: How do you spell Henry?(pause and repeat) Kathy: It’s H - E - N - R - Y, Henry.(pause and repeat) Max; How do spell Thornton?(pause and repeat) Kathy: T - H - O - R - N T - O - N, Thornton. (pause and repeat) Kathy: Her name is Sara Scott.(pause for repeat) Max: How do you spell Sara?(pause for repeat) Kathy: It’s S - A - R - A, Sara.(pause for repeat) Max: How do you spell Scott?(pause for repeat) Kathy: It’s S - C - O - T - T, Scott.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe một thính giả gọi điện thoại vào đài hỏi về ông HenryThornton. Quí vị sẽ nghe những câu như: ARE YOU MARRIED? = Ông/bà/bạn lập gia đình chưa? DO YOU LIVE ALONE?Ông sống một mình? GIRLFRIEND = bạn gái. MUSIC CUT 5: Telephone: Are you married? Do you live alone? Larry: Telephone. Kathy: We’re back with our guest Henry Thornton. Mr. Thornton is a businessman from Seatle. Let’s take a call. Hello. You’re on the air with New Dynamic English. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Female Caller: Hello. My name is Susan. I’m from Boston. I have a question for Mr. Thornton. Henry: Yes, go ahead. Female Caller: Are you married? Henry: Excuse me? Female Caller: Are you married? Henry: No. No, I’m not. Female Caller: Do you live alone? Henry: Yes, I do. Female Caller: No wife? No girlfriend? Henry: That’s right. But I do have a lot of money. Female Caller: Well, good luck. Kathy: Thank you for calling. Mr. Thornton. Thank you for being a guest on our show. Henry: Thank you for inviting me. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Tiếp theo đây là phần thực tập. Quí vị nghe câu hỏi rồi trả lời khi nghe tiếng chuông. Sau đó quí vị lập lại câu trả lời đúng. Nhớ là ngôi thứ ba số ít của live là lives. Phân biệt cách đọc live(sống) [i ngắn] và leave(rời khỏi), để lại [i dài]. Ex: Mr. Thornton lives in Seatle. Is Mr. Blake going to leave for San Francisco? The caller didn’t leave any message. MUSIC CUT 6 Language Focus. Listen and answer: Who lives in a house? Larry: Listen and answer. Sara Scott or Henry Thornton? Max: Who lives in Seatle?(ding) (pause for answer) Max: Henry Thornton lives in Seatle.(short pause) Max: Who lives in Chicago?(ding)(pause for answer) Max: Sara Scott lives in Chicago.(short pause) Max: Who lives in an apartment?(ding)(pause for answer) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Sara Scott lives in an apartment.(short pause) Max: Who lives in a house?(ding)(pause for answer) Max: Henry Thornton lives in a house.(short pause) Max: Who lives alone?(ding)(pause for answer) Max: Henry Thornton lives alone.(short pause) Max: Who lives with her sister?(ding) Max: Sara Scott lives with her sister.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí - vị nghe Phần Đàm Thoại Hằng Ngày Daily Dialog (part 3) (phần 3). FIRM = tổ hợp luật - sư.MEET = gặp. I’d like to meet her = tôi muốn gặp cô ta. MUSIC CUT 7 Larry: Daily Dialog: At a Party (part 3) Larry: Listen to the conversation.[Tiếng ồn trong buổi tiệc] Man 1: Oooh. Who’s she?(short pause) Man 2: Oh, that’s Tina Harrison.(short pause) Man 1: Is she married?(short pause) Man 2: No, she isn’t.(short pause) Man 1: Really? What does she do?(short pause) Man 2: She’s a lawyer.(short pause) Man 1: Where does she work?(short pause) Man 2: At Ford McKenzie.(short pause) Man 1: Oh, that’s a big firm!(short pause) Man 1: Where does she live?(short pause) Man 2: She lives in Washington.(short pause) Man 1: In an apartment?(short pause) Man 2: No, she has a small house.(short pause) Man 1: Really. I’d like to meet her.(short pause). Larry: Listen and repeat. Man 1: Where does she live?(pause for repeat) Man2: She lives here in Washington.(pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Man1: In an apartment?(pause for repeat). Man2: No, she has a small house.(pause for repeat) Man1: Really. I’d like to meet her.(pause for repeat) Anh Ngữ sinh động bài 42 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 42. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ nghe câu đố hàng tuần, sau đó là câu chuyện giữa bài chuyện ông Blake giữ vé máy bay trước. Trong phần Question of the week, quí vị nghe mấy câu tả một người, việc người đó làm, và phải đoán xem người đó làm nghề gì. BORING = chán, tẻ nhạt (adj.); động tự là GET BORED = chán. I hope you’re not getting bored listening to me = tôi ước mong quí vị không chán nghe tôi nói. Sick = bị bịnh Passenger = hành khách. MUSIC CUT 1 Question of the Week (question): What do they do? Max: This week’s question is What do they do? Listen carefully. What do they do? We’ll have the answer on the next show. Larry: Person Number 1. Woman 1: I work very hard, but my salary isn’t very high. I have 30 students in my class. I work in a school. I teach French. Max: What does she do? Larry: Person Number 2. Man 1: I really love my job. I like helping sick people. I work in a hospital, but I’m not a doctor. Max: What does he do? Larry: Person Number 3: I like my passengers. Sometimes my work is boring. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí I drive on the same streets every day. I drive a bus. Max: What does she do? We’ll answer these questions on our next show. Larry: A question for you. Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen to the bell, then say your answer. Man: Where do you live?(ding)(pause for answer) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần kế tiếp Story Interlude câu chuyện giữa bài quí vị nghe Max kể lại với Kathy về một người gọi điện thoại mà không cho biết tên a strange phone call, một cú điện thoại lạ lùng. Strange = lạ. Fellow = người, anh chàng. A wrong number = nhầm số. Sorry, I got the wrong number = xin lỗi tôi gọi nhầm số điện thoại. Baby - sitting = giữ trẻ hộ Baby - sitter = người giữ trẻ By the way = nhân tiện Leave a name = để tên lại Leave a message = nhắn lại Sound upset = có vẻ bực mình I didn’t know you have brother = Tôi đâu biết anh có anh (hay em) trai. Neither did I = tôi cũng không biết. Max muốn nói: I didn’t know I have a brother,either! [người gọi điện - thoại ngày xưa nhận là anh em với Max, bài sau sẽ rõ]. Xin nghe: CUT 2 Larry: And ...we’re off the air. Good show. Kathy: Thanks, Larry. (to Henry) Thanks for coming in, Mr. Thornton. Henry: My pleasure. Oh, I have to go. I have a meeting. I’m already late. Kathy: Well, take care. And thanks again. He was an interesting fellow. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Yes, he certainly was. Kathy: By the way, did that man ever call back? Max: Yes, he did. He called back last night. And it was really strange. Kathy: Who was it? Max: It was my brother. Kathy: Your brother? I didn’t know you had a brother. Max: Neither did I! I don’t have a brother! Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Phần sắp tới là Functioning in Business, một chường trình Anh ngữ Thương mại trungcấp chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là Checking In, Part 3, ghi tên nhận phòng tại khách sạn, phần 3. Chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ quan trọng. Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics, chế tạo máy điện tử thay người, Michael Esptein làm cho hãng Advanced Technologies và Shirley Graham cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Đoạn tới quí - vị nghe Charles Blake xác nhận lại phòng đã giữ trước. Mr. Blake talks about his flight from Beijing to the United States. It was a non - stop flight and it took only twelve hours. Industrial robots = người máy dùng trong kỹ nghệ. A good flight = một chuyến bay an - lành, thoải - mái, dễ chịu. Travel agent = nhân viên hãng du - lịch lo việc mua vé máy bay hay giữ phòng trước cho khách và ăn tiền hoa - hồng của hãng. A non - stop flight = chuyến bay thẳng, không ghé giữa đường. Several = nhiều. Leave/left/left = rời khỏi; để lại. CUT 3 Larry: Phone interview[Mr. Blake talks about his flight from Beijing to the United States. It was non - stop flight and it took only twelve hours.] Eliz: On today’s program I’ll be talking by phone with Charles Blake of International Robotics. Today we’re going to talk about making and VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí confirming reservations. [Tiếng điện thoại reo] Eliz: Hello, Charles? Blake: Hello, Elizabeth. Eliz: Hello again, Charles. Good to have you back on Functioning in Business. Blake: It’s my pleasure. Eliz: The last time we spoke, we talked about your business trip last year to San Francisco. Blake: That’s right. I went to San Francisco to meet with Michael Epstein of Advanced Technologies. I wanted to talk to him about selling our industrial robots to his company. Eliz: Now tell me, did you get a good flight from Beijing to San Francisco? Blake: Yes, I got a great flight. It was non - stop, and only took about 12 hours. Eliz: And you made your reservation before you left Beijing? Blake: That’s right. I made it several weeks before I left. How did you know? Eliz: Well, we have a tape of your conversation with your travel agent. Blake: Oh, that’s right. You recorded my conversation. Eliz: Shall we listen to it? Blake: Sure, why not? MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong đoạn tới Elizabeth nghe lại đoạn điện đàm thâu băng (recorded conversation) khi Charles Blake nói với người nhân viên hãng du lịch của ông. Nghe mấy chữ khó: 6:05 = sáu giờ năm phút đọc là “six - oh - five”. 1:45 p.m. = một giờ 45 chiều, đọc là “one forty - five p.m. A window seat = ghế gần cửa sổ An aisle seat = ghế dọc theo hai bên lối đi. Reservation number = số dành chỗ trước. AC 6734 đọc là A as in apple, C as in cat, six seven three four [vì đọc qua điện thoại, muốn nghe rõ, nhân viên du - lịch thường dùng cách đọc mẫu tự như A trong chữ “apple.”]. June 20th = ngày 20 tháng sáu = đọc là June the twentieth, hay June twentieth. United Airlines = tên hãng hàng không Mỹ I’d like to reserve a flight from Beijing to San Francisco, please. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tôi muốn dành chỗ máy bay từ Bắc Kinh đến San Francisco. Worldwide travel = tên hãng du lịch Leave = rời khỏi Arrive = đến Return = trở lại. When will you be returning?Hôm nào ông trở lại? Đã học: CONFIRMATION NUMBER = số dành trước [để tiện kiểm chứng] CUT 4 Larry: Dialog : Making an Airline Reservation[We listen to Mr. Blake’s conversation with his travel agent. He makes a reservation for a non - stop flight on United Airlines. I’d like to reserve a flight from Beijing to San Francisco, please.] Agent: Worldwide Travel. Blake: Hello, this is Mr. Blake of International Robotics. Agent: Hello, Mr. Blake. How can I help you? Blake: I’d like to reserve a flight from Beijing to San Francisco, please. Agent: What date would you like to travel, Mr. Blake? Blake: I’d like to leave Beijing on June 10th. Agent: We have a non - stop flight out of Beijing on United Airlines, leaving at 6:05 in the evening. (Recording note: Read 6:05 as six - oh - five) Blake: 1:45. Yes, that’s fine. Agent: And when will you be returning? Blake: On June 25th. Agent: June 25th. There’s flight leaving San Francisco at 2:45 p.m. on June 25th. Blake: Two forty - five p.m.? That sounds fine. Agent: Would you like a window or an aisle seat? Blake: An aisle seat, please. Agent: All right, Mr. Blake. I have you confirmed on Flight five eighty - one leaving Beijing at 6:05 p.m. on June 10th, arriving in San Francisco at 1:45 p.m. the same day. Blake: Okay. Agent: You’ll be returning on June 25th on Flight five eighty - two, leaving San Francisco at 2:45 p.m. and arriving in Beijing at 6:45 p.m. on June 26th. Blake: Fine. Agent: Your confirmation number is A as in apple, C as in cat, six seven three four. Blake: AC six seven three four. Agent: That’s right. Blake: Thank you very much. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Agent: Thank you. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Language Focus: Listen and repeat (Question & Answer Pairs): Airline Travel, du lịch bằng đường hàng không quí vị nghe một câu hỏi và câu trả lời, và lập lại. RESERVE A FLIGHT = dành chỗ trước trên máy bay. CUT 5 Larry: Listen and repeat. Eliz: How can I help you?(pause for repeat) Larry: I’d like to reserve a flight from Beijing to San Francisco, please.(pause for repeat) Eliz; What date would you like to travel?(pause for repeat) Larry: I’d like to leave on June 20th.(pause for repeat) Eliz: When will you be returning?(pause for repeat) Larry: On June 25th.(pause for repeat) Eliz: Would you like a window seat or an aisle seat?(pause for repeat) Larry: I’d like an aisle seat, please. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, quí vị nghe Kathy phỏng vấn ông Charles Blake về chuyến bay của ông. Airfare = giá vé máy bay. Hay: fare = giá chuyến bay, hay chuyến đi tắc xi. Round trip = chuyến bay khứ hồi A good deal = được giá rẻ [ = a bargain]. Fly = bay hạng thường. Fly business class = bay hạng nhất. International flights = chuyến bay quốc tế. CUT 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: We’re back again with Mr. Blake. Are you still there, Charles? Blake: Yes, I’m here. Eliz: Tell me, Charles, did you fly coach or business class on your flight from Beijing? Blaje: I flew business class. Eliz: Do you always fly business class? Blake: If I’m traveling in the United States I fly coach to save a little. But on international flights I fly business class because it’s much more comfortable. Eliz: And what was the airfare from Beijing to San Francisco? Blake: The round trip fare was $965. Eliz: That sounds pretty good. Blake: Yes, my travel agent got me a good deal. Eliz: I noticed that you got a confirmation number when you made your reservation. Blake: Uh huh. Eliz: Do you always remember the confirmation number when you got one? Blake: I usually write it down on a piece of paper, but sometimes I lose the piece of paper! Eliz: That’s too bad! Thank you for being on our program, Charles. Blake: You’re quite welcome. Eliz: Let’s take a break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Tiếp theo đây là phần sentence completion; khi nghe một câu thiếu một chữ, quí vị hãy điền vào chỗ trống khi nghe tiếng chuông bằng một chữ đã học trong bài cho câu đầy đủ nghĩa. Least expensive = đỡ tốn nhất; rẻ nhất. Round trip ticket = vé khứ hồi One way ticket = vé một bận. CUT 7 Language Focus: Sentence Completion: Airline Travel VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Sentence completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: The cost of a plane trip is called______(pause for answer) Eliz: the airfare. It’s called the airfare.(short pause) Eliz: The least expensive way to fly is in______.(pause for answer) Eliz: coach. The least expensive way to fly is in coach.(short pause) Eliz: A ticket for going and returning is called_____.(pause for answer) Eliz: a round - trip ticket. It’s called a round - trip ticket. (short pause) Anh Ngữ sinh động bài 43 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 43. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, quí vị học cách tránh gặp khó khăn khi dành phòng trước ở khách sạn how to avoid problems with hotel reservations. Phần đầu là phần mách giúp về văn hóa của Gary Engleton. Quí vị cũng tập đánh vần khi nói trong máy điện thoại để khỏi nhầm, như A as in apple, V as in Victor, T as in Thomas. Xin nghe mấy chữ khó: An arrival date = ngày tới. Động tự To arrive; danh tự Arrival A departure date = ngày đi. Động tự To depart; danh tự Departure A record = tờ biên nhận, bằng chứng Phân biệt: A recorded conversation = cuộc nói chuyện được thâu băng. A written confirmation = tờ xác nhận có ghi tên khách, ngày giờ đến, và đi. To prevent a problem (from happening) = tránh chuyện rắc rối. Prevent = ngặn chận, đề phòng. By fax or mail = bằng cách gửi điện thư hay gửi bằng bưu điện. Fax viết tắt từ chữ facsimile = điện thư, bản sao y hệt. Price of the room = giá phòng Check it carefully for accuracy = kiểm soát lại cho đúng. Accuracy (n.) = sự chính xác Accurate (adj.) = chính xác Correct anything that is wrong = sửa những điều nào sai. Immediately = ngay lập tức. [ = right away] Save a lot of trouble = tránh nhiều phiền nhiễu. A follow up question = câu hỏi tiếp theo Nhắc lại: Arrival date = ngày đến Departure date = ngày đi To prove = chứng tỏ. Advise = (verb) khuyên Advice = lời khuyên (noun). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC CUT 1 Eliz: Hello again and welcome to “Culture Tips.” Gary Engleton, our business language expert, will explain another difficult culture point for people in business. Gary: Hello everyone! Eliz: Last time, we talked about what to do if you had a problem with a hotel reservation. Today, we have an e - mail that is a follow up question to that topic. Gary: Oh good! What’s the question? Eliz: The listener asks, “How can I avoid problems with hotel reservations?” Gary: That’s a very good question. After you made a hotel reservation, there are several simple things you can do to prevent a problem. The first thing to do is to ask for a written confirmation by fax or mail. This document will have a confirmation number, your arrival and departure dates, the price of the room, and other information. For example, the confirmation should say whether the room is smoking or nonsmoking room. Eliz: That should be very useful. Gary: The confirmation is useful because you can check it for errors. The confirmation is a record of what the hotel thinks you asked for. You should check it carefully for accuracy and correct anything that is wrong. If the arrival date is wrong, for example, you need to call the hotel immediately to correct it. Eliz: I see. Gary: One thing to check carefully is your name. If you are from another country, they may spell your name incorrectly. Also, make sure that you bring the written confirmation with you when you check in. That way, if there is a problem, you can show it to the people at the front desk to prove that you are right. Eliz: That’s great advice. Gary: At check in, the confirmation number can be very important. That’s the easiest way to find your reservation in the computer. Eliz: Thanks, Gary! Your advice will save our listeners a lot of trouble in the future. Gary: My pleasure! MUSIC VIETNAMESE EXPLANTION VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tiếp theo đây là phần Language Focus: Sentence Completion, điền đầy đủ một câu bằng cách thêm một chữ đã học vào chỗ trống. Sau đó nghe câu trả lời đúng rồi lập lại. CUT 2 Larry: Sentence Completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: After you made a hotel reservation, ask for a written_____.(pause for answer) Eliz: confirmation.Ask for a written confirmation.(short pause) Eliz: The date that you check in to the hotel is______.(pause for answer) Eliz: the arrival date. It’s the arrival date. (short pause) Eliz: The date you leave the hotel is______.(pause for answer) Eliz: the departure date. It’s the departure date.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Sau đây quí vị nghe hai mẩu đàm thoaị về thương mại: xác nhận lại việc giữ phòng hay vé máy bay trước, confirming a reservation. Phần đàm thoại thứ nhất xác nhận vé máy bay đã mua trước và phần thứ hai là gọi điện thoại xác nhận phòng đã dành trước. CUT 3 Larry: Business Dialog: Confirming a reservation. Eliz: Today we have two business dialogs. Our first one is about confirming an airline reservation. Ms. Brown has made a reservation to fly from Atlanta to Chicago. She calls the airline to confirm her reservation. Let’s listen to the dialog. Agent: International Airlines. How may I help you? Brown: Hello, my name is Denise Brown. I’d like to confirm my reservation on flight twenty three from Atlanta. Agent: That’s the date of travel? Brown: August 20th. Agent: Just a moment, please. [Tiếng lách cách của bàn máy điện toán] Agent: Yes, I have you confirmed on flight twenty - three, leaving Atlanta at 10:55 a.m. on Tuesday, August 20th, arriving in Chicago at 12:15 p.m. Your confirmation number is V as in Victor, T as in Thomas, nine zero three one. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Brown: V,T,9,0,3,1. Agent: That’s right. Brown: Thank you very much. Agent: Thank you for flying with us. Eliz: Now let’s listen to our second business dialog. In this conversation, Mr. Alioto calls a hotel to confirm his hotel reservation.[tiếng máy điện thoại] Desk clerk: Reservations, may I help you? Aliota: Hello, I’m calling to confirm my reservation for January 5th. Desk clerk: Your name, please. Alioto: John Alioto. Desk clerk: Thank you. Just one moment, please.[tiếng lách - cách máy điện toán] Desk clerk: Yes, you’re confirmed for three nights beginning January 5th. And that’s for a single room. Aioto: That’s right. Desk clerk: Check - in time is 1:00 p.m. Alioto: All right. Thank you very much. Desk clerk: Thank you, Mr. Alioto. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong đoạn tới quí vị nghe rồi lập lại những câu nói về cách xác nhận phòng đã dành trước. CUT 4 Larry: Focus on Function: Confirming a reservation Eliz: Now let’s focus on the language function, confirming a reservation. Larry: Listen and repeat. Eliz: I’d like to confirm my reservation on flight twenty - three from Atlanta.(pause for repeat) Larry: I have you confirmed on flight twenty - three.(pause for repeat) Eliz: I’m calling to confirm my reservation for January 5th.(pause for repeat) Larry: You’re confirmed for these nights.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tiếp sau đây là phần Gary’s Tips, lời mách giúp của Gary về cách xác nhận lại xem có đúng không. Gary discusses how to confirm a reservation. When you confirm a reservation, you are checking that the date of the reservation and other details about the reservation are correct = khi bạn hỏi lại cho chắc là bạn muốn kiểm soát xem ngày dành trước và các chi tiết của việc dành trước có đúng không. I’d like to confirm my reservation on flight twenty three from Atlanta = Tôi muốn hỏi lại cho chắc vé máy bay trong chuyến bay hai mươi ba từ Atlanta. Information = tin tức Similar = The same = giống nhau. Better to be safe than sorry = an - toàn tốt hơn bị ân hận. I’m calling to confirm my flight from Atlanta = tôi gọi để xác nhận lại chuyến bay từ Atlanta. Phrase = nhóm chữ. [Phân biệt: Sentence = câu] CUT 5 Eliz: Welcome back. It’s time now for Gary’s Tips. What’s your topic for today, Gary? Gary: Today I’d be talking about confirming a reservation. Eliz: Last time you talked about information. Gary: That’s right. I said that to confirm information is to check that it’s correct or certain. Confirming a reservation is similar. When you confirm a reservation, you are checking that the dates of the reservation and other details about the reservation are correct. When you call to confirm a reservation, you can start your sentence with,”I’m calling to confirm,” or “I’d like to confirm.” Which of these phrases do you hear in the first business dialog? Let’s listen again to the dialog. Agent: International Airlines. How may I help you? Brown: Hello, my name is Denise Brown. I’d like to confirm my reservation on flight twenty three from Atlanta. Gary: That’s right. Ms. Brown said,”I’d like to confirm.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Now listen to the second business dialog and tell me what phrase you hear. Desk clerk: Reservations, may I help you? Alioto: Hello, I’m calling to confirm my reservation for January 5th. Gary: Mr. Alioto said,” I’m calling to confirm.” Usually, you get a confirmation number when you make the reservation for a hotel or a flight. Let’s listen to the first business dialog again. The travel agent gives Ms. Brown a confirmation number for her airline reservation. Agent: I have you confirmed on flight twenty three, leaving Atlanta at 10:55 a.m. on Tuesday, August 20th, arriving in Chicago at 12:15 p.m. Your confirmation number is V as in Victor, T as in Thomas, nine zero three one. Brown: V,T,9,0,3,1. Agent: That’s right. Brown: Thank you very much. Gary: Did you notice that Ms. Brown repeated back her confirmation number? She was confirming her confirming number! Always repeat the confirmation number, so that you can be sure you heard it correctly. When you make a reservation, if you are not given a confirmation number, you should ask for one. So remember, if you’re not sure, it’s always safer to call to confirm your reservatiion before you travel. Better to be safe than sorry! I’ll be back again next week. Until then, this is Gary with Gary’s Tips. Eliz: Thanks very much, Gary. Eliz: Well, our time is up. Tune in next time for Functioning in Business... See you then! Anh Ngữ sinh động bài 44 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 44. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, quí - vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh Ngữ Căn Bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu My Wife’s Name is Sandra, vợ tôi tên là Sandra. Quí vị cũng ôn lại về công việc, gia đình và tình trạng đời sống.This program reviews job, family and life situations. Bài này chú trọng về cách dùng chữ “What” và các sở hữu từ (possessives), tức là những chữ như my, your, his, her, our, their. CUT 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max (voice - over): Hi, I’m Max. Kathy (voice - over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice - over): Welcome to Dynamic English! Larry: Today’s unit is My Wife’s Name is Sandra. This program reviews job, family and living situation. It focuses on questions with “What” and on possessives. MUSIC Max: Hi Kathy. How are you? Kathy: Not bad. And you? Max: OK, I guess. Kathy: Today’s guest is Robert Harris. Max: Oh, I remember him. He’s from ... from..... Kathy: From Florida. He comes from Florida. Max: Oh, that’s right. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Bob Harris nói về vợ ông là Sandra và hai con ông là Colette và John. Có mấy chữ cần nghe trước. A music teacher = giáo sư âm nhạc. Piano = dương cầm Sandra teaches piano = Sandra dạy dương cầm. Nhưng: Sandra plays the piano = Sandra chơi đàn dương cầm. [Nhận xét: piano chỉ môn dương cầm không dùng the đằng trước; piano là nhạc cụ, thì dùng the đằng trước.] Do you have any children ? = Ông/Bà có cháu nào không ? Interview = cuộc phỏng vấn. Bob Harris talks about his wife and his children = Bob Harris nói về vợ và con ông. Xin mời quí vị nghe phần phỏng vấn Bob Harris. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 2 Interview: Bob Harris: Review Larry: Interview Bob Harris talks about his wife and his children. His wife’s name is Sandra and he has two children, Collette and John. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Robert Harris. Welcome back, Bob. Bob: Hi, Kathy. Hi, Max. Nice to see you again. Max: Good to see you again, Bob. Kathy: Bob, you’re married, aren’t you? Bob: Yes, I am. Kathy: What’s your wife’s name? Bob: Her name is Sandra. Kathy: What does she do? Bob: She’s a music teacher. Kathy: A music teacher? Bob: Yes, that’s right. She teaches piano. Kathy: Where does she work? Bob: She works at home. Kathy: In your home? Bob: Yes, we have a small house in Miami. Her students come to our house. Kathy: I see. Do you have any children? Bob: Yes, we do. We have two children, a girl and a boy. Kathy: What are their names? Bob: Collette and John. Our daughter’s name is Collette, and our son’s name is John. Kathy: I see. Thank you. Our guest is Bob Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Language Focus, quí vị nghe và lập lại những câu ngắn về chuyện của Bob Harris và vợ con ông. Xin nghe một câu rồi lập lại vào chỗ ngưng. CUT 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus: Listen with Music . My name is Bob Harris. (Review) Larry: Listen and repeat. Bob: My name is Bob Harris.(pause for repeat) Bob: I’m married.(pause for repeat) Bob: My wife’s name is Sandra.(pause for repeat) Bob: She’s a music teacher.(pause for repeat) Bob: She works at home.(pause for repeat) Bob: We live in a small house in Miami.(pause for repeat) Bob: We have two children.(pause for repeat) Bob: Our daughter’s name is Collette.(pause for repeat) Bob: Our son’s name is John.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe một thính giả gọi vào đài hỏi thêm về Bob Harris, nhân viên bưu nđiện Xin nghe mấy chữ khó. The post office = sở bưu điện. A postal worker = nhân viên sở bưu điện.[Ở Mỹ tổng giám - đốc bưu điện gọi là Postmaster general] High salary = lương cao Do you work hard ? = Ông có làm việc nhiều không? I work very hard = tôi làm việc cực nhọc, chăm chỉ. Unfortunately my salary is low = tiếc rằng lương tôi thấp. Xin nghe phần kế tiếp. CUT 4 Telephone: Do you have a high salary? Do you work hard? Larry: Telephone Bob works at the post office. He works very hard, but his salary is low. Kathy: Let’s take a phone call. Hello. Michelle: Hello. My name is Michelle. I’m from San Diego. Kathy: Hello, Michelle. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Michelle: I’d like to ask Mr. Harris a question. Bob: Yes, what is it? Michelle: What do you do? Where do you work? Bob: I work at the post office. Female Caller: At the post office? Bob: Yes. I’m a postal worker. Michelle: Do you like your work? Bob: Ah... sometimes I do, sometimes I don’t. And unfortunately my salary is low. Michelle: Do you work hard? Bob: Oh, yes, I work very hard. Michelle: I see. Thank you. Kathy: Thanks for calling. Good bye now. Michelle: Good bye. Kathy: And thank you, Bob, for being our guest. Bob: It’s been my pleasure. Kathy: Please come back again. Bob: Thank you. I will. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Language Focus quí vị nghe một câu nói, sau đó nghe câu hỏi và quí vị trả lời bằng cách dùng chữ trong câu vừa nghe khi có tiếng chuông. CUT 5 Language Focus: Question and Answer: Is he married? Larry: Listen and answer. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Bob works at the post office.Where does he work?(ding)(pause for answer) Max: He works at the post office.(short pause) Max: His wife’s name is Sandra.What is his wife’s name?(ding)(pause for answer) Max: His wife’s name is Sandra.(short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: She’s a music teacher. What does she do?(ding)(pause for answer) Max: She’s a music teacher.(short pause) Max: She works at home. Where does she work?(ding)(pause for answer) Max: She works at home. (short pause) Max: Their daughter’s name is Collette. What is their daughter’s name?(ding)(pause for answer) Max: Their daughter’s name is Collette.(short pause) Max: Their son’s name is John. What is their son’s name?(ding)(pause for answer) Max: Their son’s name is John.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe mẩu Đàm thoại Hàng Ngày phần 1, Daily Dialog (part 1), trong đó một cậu con trai hỏi cô chị gái có thích việc làm mới của cô ta không. How’s your job? = Công việc của chị ra sao? Sis = viết tắt của chữ SISTER. She doesn’t like her new job = cô ấy không thích việc làm mới của cô ấy. Nickname = tên thân mật I hate it = tôi không thích (việc mới của tôi) Terrible = rất dở, tệ. Is it that bad ? = tệ đến thế ư? CUT 6 Daily Dialogue: How’s your job? This conversation is between a boy and his sister. She doesn’t like her new job. Larry: Listen to the conversation. Boy: Hi, Sis. How’s your new job?(short pause) Girl: I hate it!(short pause) Boy: Is it that bad?(short pause) Girl: It’s terrible.(short pause) Boy: Oh, that’s too bad.(short pause) Larry: Listen and repeat. Boy: Hi, Sis. How’s your new job?(pause for repeat) Girl: I hate it! (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Boy: Is it that bad?(pause for repeat) Girl: It’s terrible.(pause for repeat) Boy: Oh, that’s too bad.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Tiếp theo đây là phần Question of the Week, câu hỏi trong tuần. Xin nghe mấy chữ khó: Student = học sinh, sinh viên A dentist = nha sĩ A nurse = y tá A passenger = hành khách I have thirty students in my class = tôi có ba mươi học sinh trong lớp tôi. I like helping sick people = tôi thích giúp người bị bịnh. I drive on the same streets every day = Ngày nào tôi cũng lái xe qua những đường phố quen A bus = xe buýt Xin nghe câu nói tả một người, đoán xem người đó làm nghề gì. CUT 7 Question of the Week (answer): What do they do? Larry: Question of the Week Max: It’s time to answer last week’s question. The question was: What do they do? Are you ready, Kathy? Kathy: Ready. Max: Now, listen carefully. What do they do? Larry: Person Number 1. Woman 1: I work very hard, but my salary isn’t very high. I have 30 students in my class. I work in a school. I teach French. Max: OK, Kathy. What does she do? Kathy: Well, she works in a school and she teaches French. She’s a teacher. Max: That’s right. She’s a French teacher. Are you ready for the next VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí question? Kathy: Yes, I am. Larry: Person Number 2. Man 1: I really love my job. I like helping sick people. I work in a hospital, but I’m not a doctor. Max: What does he do? Kathy: Let’s see. He works in a hospital. But he’s not a doctor. Is he a dentist? Max: That’s a good guess, but dentists don’t work in hospitals. Would you like to try again? Kathy: Is he a nurse? Max: That’s right. He’s a nurse. OK. Here’s the last question: Larry: Person Number 3. Woman 2: I like my passengers. But sometimes my work is boring. [boring = chán] I drive on the same streets every day. I drive a bus. Max: What does she do? Kathy: That’s easy. She’s a bus driver. Max: You’re right. She’s a bus driver. You did very well. Kathy: Thank you. MUSIC Larry: A Question for You[Câu hỏi dành cho bạn: A Question for You] Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Nghe tiếng chuông rồi nói câu trả lời. Max: Are you married?(ding)(pause for answer) Max: Oh, I see. MUSIC Kathy: Well, our time is up. So until next time...This is Kathy. Max: And this is Max. Kathy: Good luck in your English studies! Kathy and Max: Good bye. ANH NGữ SINH ĐộNG BÀI 45. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động bài 45 New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần đầu bài học là phần Story Interlude, câu chuyện giữa bài Max kể chuyện về cú điện thọai của anh ta. Date = cuộc hẹn đi chơi bên ngoài. Smart = thông minh Good looking = kẻng trai Fun = vui Story Interlude Max tells about his phone conversation. = Max kể về cú điện thoại của anh ta. Elizabeth talks about her date = Elizabeth nói chuyện về người bạn trai. to hang up (the phone) = Gác máy điện thoại [past tense: HUNG]. upset = bực mình, giận You’re in a good mood = trông bạn có vẻ vui I’m seeing him again tonight. = Tối nay tôi lại gặp anh ta nữa CUT 1 Larry: And... we’re off the air. Kathy: Well, so tell me about the man on the phone. Max: Well, he said he was my brother. But he couldn’t be. Max: I don’t have a brother. Kathy: What did he say? Max: Well, he said he lives in New York. And that he’s coming to Washington to see me. Kathy: And then... Max: Then he hung up. My wife is really upset. Kathy: What about you? Max: The only thing to do is wait and see. Eliz: Hi Max. You look upset. What’s up? Max: Oh, ...ah... nothing. You’re in a good mood. Eliz: Well, I met a great guy this weekend. Max: What’s he like? Eliz: Smart, good looking, fun ... everything I like! Kathy: When can we meet him? Eliz: I don’t know, but I’m seeing him again tonight. Kathy: Well, have a great time! Eliz: Thanks. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Alright. Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, Functioning in Business, là một chương - trình Anh ngữ thương mại trung cấp, chú trọng vào các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là “Checking In, part 4, Ghi tên nhận phòng ở khách sạn, phần 4, nhắm mục đích hỏi lại cho rõ (clarifying) To clarify = hỏi lại cho rõ; làm sáng tỏ thêm Change room = đổi phòng. Hallway = hành lang. Operating television = điều khiển máy truyền hình Move = chuyển, đổi Recording = thâu âm. There were none available = không có phòng nào trống. CUT 2 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Larry: Today’s unit is “Checking In, Part 4.” This program focuses on clarifying. Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today we continue our program about an important business trip. We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies. Today’s unit is “Checking In, Part 4.” This program focuses on clarifying. MUSIC Interview: Hotel receptionist, reactions to Blake Larry: Interview VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview Today’s guest is Marsha Waters. She is a receptionist at the Embassy Suites Hotel to change rooms = đổi phòng a hallway = hành lang bên ngoài dọc theo dãy phòng ngủ I register new guests = Tôi ghi danh khách mới tới thuê phòng Smoking in the hallway is not allowed = Không được hút thuốc ngoài hành lang People can only smoke in designated areas = Chỉ được hút thuốc ở chỗ dành riêng. designated = được chỉ định Eliz: Last week, we talked with Charles Blake about a business trip he took to the United States last year. As you recall, Mr. Blake works for International Robotics, a Chinese company. Mr. Blake went to San Francisco to meet with Michael Epstein of Advanced Technologies. While Mr. Blake was in San Francisco, he stayed at the Embassy Suites Hotel. Last week, we heard a recording of Mr. Blake’s conversation with the receptionist at the Embassy Suites Hotel. Today we will talk with the Embassy Suites receptionist, Ms. Marsha Waters. Welcome to Functioning in Business, Ms. Waters. Receptionist: Thank you. I’m happy to be here. Please call me Marsha. Eliz: Okay, Marsha. Tell me Marsha, have you worked at the Embassy Suites for a long time? Waters: I’ve been there about five years. Eliz: And you work at the reception desk, isn’t that right? Waters: Yes. I register the new guests, and I help guests who have questions or problems. Eliz: Oh, what kinds of problems? Waters: Well, for example, sometimes people need help operating the TV. If they’re having trouble, I send someone to their room to help them. Or sometimes people want to change rooms. We had one person who was in a non - smoking room and wanted to change to a smoking room. We couldn’t give him a smoking room because there were none available. Then we found out that the person was smoking in the hallway, and that’s not allowed. Eliz: So what happened? Waters: We had to explain that he could only smoke in designated areas. Then, the next day, we were able to move him to a different room. Eliz: Thanks for your comments, Marsha. Waters: You’re welcome. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Let’s take a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe và lập lại những câu chỉ công việc của Marsha, người tiếp viên của khách sạn Embassy Suites Hotel. Ôn lại: Register the new guests = ghi danh khách mới tới thuê phòng. Change rooms = đổi phòng. Designated areas = những nơi chỉ định. Move to a different room = đổi sang phòng khác. Xin nghe và lập lại. CUT 3 Language Focus: Listen and Repeat Larry: Listen and Repeat. Eliz: Sometimes people need help operating the TV.(pause for repeat) Eliz: Sometimes people want to change rooms.(pause for repeat) Eliz: We couldn’t give him a smoking room.(pause for repeat) Eliz: There were none available.(pause for repeat) Eliz: Smoking in the hallway is not allowed.(pause for repeat) Eliz: People can only smoke in designated areas.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới chúng ta nghe một cuộc phỏng vấn giữa Elizabeth và Marsha Waters, người tiếp viên giữ quầy bàn phía trước ghi danh khách tới thuê phòng. Marsha Waters thảo luận về những dịch vụ ở khách sạn của cô. Type letters = viết thư bằng máy chữ hay máy điện toán. Room service = mang đồ ăn hay đồ uống hay dịch vụ khách cần tận phòng. Business center = phòng làm việc cho khách đánh máy hay gửi điện thư e mail. Send faxes = gửi điện thư. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 4 Interview: Receptionist, services offered at the hotel Ms. Waters discusses the services at her hotel = Cô Waters bàn về những dịch vụ trong khách sạn của cô. The hotel has a business center and a fitness center = Khách sạn có một trung tâm làm việc và một trung tâm thể dục. An internet connection = Nối đường liên mạng internet Room service = dọn ăn tại phòng cho khách. Our business guests can go to the business center to type letters or send faxes. = Các nhà kinh doanh ở khách sạn có thể tới trung tâm làm việc để đánh máy thư hay gửi điện thư. We have a great fitness center with a sauna and a Jacuzzi. = Chúng tôi có một trung tâm thể dục lớn có phòng tắm hơiâ và bồn nước nóng sủi bọt. Eliz: Welcome back. Our guest is Marsha Waters, the receptionist at the Embassy Suites Hotel. Marsha, can you tell our listeners what kinds of services you offer at the Embassy Suites? Waters: Well, one important service we offer is a business center. Our business guests can go to the business center to type letters or send faxes. We also have an internet connection so that they can read their e - mail. Eliz: How convenient! What other services do you offer? Waters: We have a great fitness center with a sauna and a Jacuzzi. Eliz: That sounds like fun. Waters: We also have room service, of course. Many of our business guests like to eat in their rooms so that they can have more time to prepare for meetings. Eliz: They work while they eat dinner? Waters: Yes, some people do. I guess they find it easier than going out to a restaurant. Eliz: Thank you very much for joining us, Ms. Waters. Waters: It’s my pleasure. Eliz: We’ll be back after a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị làm đầy đủ một câu bằng một chữ đã học. Quí vị nghe một câu còn thiếu một chữ, và điền vào chỗ trống khi có tiếng chuông bằng chữ đã học trong bài. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 5 Language Focus: Sentence Completion Larry: Sentence Completion Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: A place at a hotel where you can type letters and send faxes is _____.(ding)(pause for answer) Eliz: a business center It’s a business center.(short pause) Eliz: If you want to eat in your hotel room, you can ask for _____.(ding)(pause for answer) Eliz: room service. You can ask for room service.(short pause) Eliz: If you want to get some exercise, go to _____.(ding)(pause for answer) Eliz: the fitness center. Go to the fitness center.(short pause) Anh Ngữ sinh động bài 46. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động bài 46 New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần Culture Tips, mách giúp về văn hóa của Gary; sau đó là phần làm đủ câu bằng những chữ vừa học; tiếp theo là phần Đàm Thoại Hàng Ngày Daily Dialog và nghe Gary chỉ cách hỏi lại cho rõ (clarifying). Extra services = các dịch vụ thêm. Telephone calls = điện thoại. Room service = dọn đồ ăn tận phòng cho khách. Extra charges = trả thêm = surcharges. Charges for local calls = trả thêm về những lần gọi điện thoại trong vùng. Long distance calls = điện thoại viễn liên (gọi ra ngoài thành phố). Snacks = đồ ăn đỡ đói như khoai tây rán khô, potato chips. Refrigerators = tủ lạnh Culture Tips: Payment for extra services This Culture Tip is about extra services at hotels. Phần mách giúp về các dịch vụ thêm ở khách sạn. Hotels usually charge extra for services such as telephone calls and room service = Khách sạn thường bắt khách trả thêm cho những dịch vụ như điện thoại và dọn đồ ăn mang lên phòng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí a surcharge = tiền trả thêm a local call = điện thoại gọi trong tỉnh a long distance call = điện thoại gọi ra ngoài tỉnh hay tiểu bang hay ra xứ ngoài Hotel policies are often written in a brochure = Qui luật của khách sạn thường được viết vào một tập bìa cứng CUT 1 Larry: Culture Tips Eliz: Welcome back everyone! We’re here once again with Gary Engleton, our expert on business and culture. Gary: Hello everyone! How are you today, Elizabeth? Eliz: Very well, thank you, Gary. I’m glad that you’re here because we have a very important e - mail question on hotel charges. Gary: Really? What is it? Eliz: One of our listeners writes: “Sometimes my hotel bill is larger than I expected.” “In the United States, what extra charges are there in hotels?” Gary: That’s an excellent question. When you are staying in a hotel, it’s a good idea to ask a lot of questions about what is free and what has an extra charge. Extra charges are sometimes called surcharges. They are becoming more and more frequent. Eliz: How do you find out about these extra charges? Gary: The first thing that you should do is to look around the room for something written down. For example, there is sometimes information near the telephone about charges for local and long distance calls. If you can’t find anything in writing, you should definitely ask at the front desk. Eliz: That’s a good idea! What other kinds of extra charges are there? Gary: Well, for example, many hotels have drinks and snacks in small refrigerators. These are not free. Make sure you know how much everything costs before you drink or eat anything. And you can have food brought to your room. That’s called room service. It is usually fairly expensive. Look for a menu in the room that lists the prices. Eliz: Are there any other surcharges to be careful of? Gary: Well, some hotels offer movies in your room for an extra charge. And remember, tax will usually be added to the room charge. In some U.S. cities, this tax can be 15 per cent or even more. (short pause) Gary: Well, I think that I’ve covered most of the extra charges. Other facilities like swimming pools, exercise equipment and even daily newspapers are usually free. Eliz: Thanks Gary. That was extremely helpful. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: I’m glad that I could help. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe một câu còn thiếu một chữ, quí vị điền vào chỗ trống khi nghe tiếng chuông bằng một chữ đã học. CUT 2 Language Focus: Sentence Completion Larry: Sentence Completion Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: Extra charges at a hotel are sometimes called _____.(ding)(pause for answer) Eliz: surcharges. They’re called surcharges.(short pause) Eliz: A telephone call to someone in the same city is called _____.(ding)(pause for answer) Eliz: a local call. It’s called a local call.(short pause) Eliz: A telephone call to someone in a different state is called _____.(ding)(pause for answer) Eliz: a long distance call. It’s called a long distance call.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, quí vị nghe phần Business Dialog nói về một cuộc đối thoại ở quầy ghi danh cho khách thuê phòng. Phần này dạy ta ách hỏi thêm cho rõ Clarifying. Checking in = tới nhận phòng. Checking out = trả phòng. My goodness = trời đất CUT 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Business Dialog: At the check in desk Larry: Business Dialog: Clarification Chinese: Business Dialog: Clarification We’ll listen to a person checking in at a hotel. = Chúùng ta nghe một người khách ghi danh thuê phòng đã dành trứớc. A desk clerk = tiếp viên ở quầy trước khách sạn I see you have a room reserved through April 4th. = Tôi thấy ông đã có phòng dành sẵn cho hết ngày mồng bốn tháng Tư. Actually, I’ll be leaving on the morning of the 5th. = Thựïc ra tôi đi vào sáng mồng 5 Actually = as a matter of fact = đúng ra Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. We’ll hear a person checking in at a hotel. Ms. Peters is speaking with the desk clerk at the hotel. Hotel lobby. = phòng đợi của khách Desk clerk: Good evening, may I help you? Ms. Peters: Yes, my name is Allison Peters. I have a reservation. Desk clerk: Let me take a look.(SFX: Computer keyboard) Desk clerk: Yes, I see you have a room reserved through April 4th. Ms. Peters: Actually, I’ll be leaving on the morning of the 5th. Desk clerk: Oh, really? I thought you told us you would be checking out on the 4th. Ms. Peters: No, I believe I said I would be checking out on the 5th.Let me check my confirmation notice.(SFX: rustling of papers) Ms. Peters: Here it is.(short pause) Ms. Peters: Oh, my goodness, you’re right. Can I extend my stay through the 5th? Desk clerk: That’s not a problem. I’ll change your reservation for you. Ms. Peters: Thank you very much. Desk clerk: You’re welcome. MUSIC VIETNAMESE TRANSLATION Trong phần tới quí vị xem hai cách hỏi cùng một ý cho rõ (clarifying). CUT 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Focus on Functions: Clarifying Larry: Focus on Functions: Clarifying Eliz: Now let’s focus on clarifications. Larry: Listen to these Variations. Eliz: I see you have a room reserved through the 4th. Larry: I see your reservation is through the 4th.(pause) Eliz: Actually, I’ll be leaving on the morning of the 5th. Larry: As a matter of fact, I’ll be leaving on the morning of the 5th.(pause) Eliz: I thought you told us you would be checking out on the 4th. Larry: I believe you said you would be checking out on the 4th.(pause) Eliz: No, I believe I said I would be checking out on the 5th. Larry: No, I think I said I would be checking out on the 5th.(pause) VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần cuối bài học, chúng ta nghe Gary chỉ cho ta cách hỏi lại cho rõ. MUSIC Gary’s Tips: Clarifications Larry: Gary’s Tips Chinese: Gary’s Tips Gary explains about the language function Clarification. Gary cho ta biết cách hỏi lại cho rõ. If you disagree with what a clerk or agent says, there are some polite ways to correct the person. = Nếu ta không đồng ý với người thư - ký giữ quầy trước, có vài cách nhã nhặn để sửa lỗi người ấy. I believe I said I would be checking out on the 5th. = Tôi tin là tôi đã nói là tôi sẽ đi vào mồng 5. CUT 5 Eliz: Welcome back. It’s time for Gary’s Tips. What’s your topic for today, Gary? Gary: Today I’ll be talking about clarifications. Last week we talked about the importance of confirming information, especially information about plane and hotel reservations. It’s important to confirm, because sometimes a hotel clerk or a travel agent might have incorrect information. If you disagree with what the clerk or agent says, there are some polite ways to correct the person. This is called making a clarification. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí One way to begin a clarification is to use the word “actually.” Let’s listen again to part of the Business Dialog. You’ll hear Ms. Peters clarifying that she is staying through April 5th. Desk clerk: Good evening, may I help you? Ms. Peters: Yes, my name is Allison Peters. I have a reservation. Desk clerk: Let me take a look.(SFX: Computer keyboard) Desk clerk: Yes, I see you have a room reserved through April 4th. Ms. Peters: Actually, I’ll be leaving on the morning of the 5th. Gary: Another polite way to make a clarification is to say “I believe.” Let’s listen again to the Business Dialog. Ms. Peters clarifies that she will be checking out on the 6th. Desk clerk: Yes, I see you have a room reserved through April 4th. Ms. Peters: Actually, I’ll be leaving on the morning of the 5th. Desk clerk: Oh, really? I thought you told us you would be checking out on the 4th. Ms. Peters: No, I believe I said I would be checking out on the 5th. Gary: It turns out Ms. Peters is wrong about the dates of her reservation. But by being polite, Ms. Peters maintains a good relationship with the desk clerk and is able to change her reservation. So remember, it’s important to correct people if they have the wrong information about your reservations. But, it’s best to be polite when you make a clarification. Well, that’s all we have time for today on Gary’s Tips. Thanks for joining us. Eliz: Thanks very much, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Anh Ngữ sinh động bài 47. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 47. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương - trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu I’m 24 Years Old = Năm nay tôi 24 tuổi. Bài học hôm nay chú trọng về cách nói chuyện về tuổi - tác và những điều người ta thích làm. This program focuses on ages and things people like to do. Cũng học cách so sánh. Phần đầu quí vị nghe Kathy nói với ông Max về chuyện cô khách sẽ mời lên đài là Chris Scott, một vũ công nhẩy vũ ballet. Chị gái cô Chris là Sara làm bác sĩ ở bịnh viện Johns Hopkins Hospital ở thành phố Baltimore, tiểu bang Maryland. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC CUT 1 Larry: Today’s unit is I’m 24 years old. This program also focuses on ages and things people like to do. MUSIC Kathy: Good morning, Max. What’s new? Max: Not much. What about you? Kathy: Oh, pretty much the same. Max: Who is our guest today? Kathy: Chris Scott. Max: She’s from Chicago, isn’t she? Kathy: Yes, she is. Max: Oh, is she still in Washington? Kathy: Yes, she is. Max: Where’s her sister Sara? Kathy: I don’t know. She isn’t here today. Max: Oh, okay. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION: Trong phần tới quí vị nghe phần phỏng vấn Chris Scott, một vũ công nhẩy vũ cổ điển ballet. Xin nghe mấy chữ khó: Ballet = vũ cổ điển tây phương, theo một tích truyện, không có lời nói, không có lời ca, chỉ có dáng nhẩy uyển chuyển, chính xác theo nhạc. Chris Scott is a ballet dancer = Chris Scott là một vũ công nhẩy vũ cổ điển ballet. She practices every day = Ngày nào cô ấy cũng tập. A ballet dancer = vũ công nhẩy vũ ballet. ballerina = nữ vũ công ballet. [Nhấn mạnh vần ri] To practice = tập. To sing = hát [sing/sang/sung] To cook = nấu ăn. A cook (n) = người nấu bếp cooker = nồi nấu. I love to dance = tôi thích vũ. Cũng có thể nói: I love dancing. Sau động từ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí “love” có thể dùng “to dance” hay “dancing.” I want to to be a great dancer = tôi muốn trở thành một vũ công tài danh. CUT 2 Interview: Chris Scott: I love to dance. Larry: Interview. Chris Scott is a ballet dancer.She practices every day. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Chris Scott. Good morning, Chris. Chris: Hi, Kathy. Hello Max. Thanks for having me back. Kathy: Our pleasure. Max: It’s nice to see you again. Kathy: Where’s your sister today? Where’s Sara? Chris: She’s in Baltimore. She’s at Johns Hopkins Hospital. Max: Is she sick? Chris: No, she isn’t. She’s a doctor. She likes to visit hospitals. Max: That’s right. She’s a doctor. Kathy: What do you do, Chris? Chris: I’m a dancer. Kathy: A dancer? Chris: Yes, a ballet dancer. Kathy: Really? Do you like it? Chris: Oh, I love it! I love to dance. Kathy: Do you work hard? Chris: Yes, I do. I practice every day. I want to be a great dancer. Kathy: Our guest is Chris Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi lập lại theo nhịp. CUT 3 Language focus: Repeat with a beat: Do you like to dance? Larry: Listen and repeat. Max: Do you like to dance?(pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Chris: Yes, I love to dance!(pause for repeat) Max: Do you like to sing?(pause for repeat) Chris: Yes, I like to sing.(pause for repeat) Max: Do you like to cook?(pause for repeat) Chris: No, I don’t like to cook.(pause for repeat) Max: Kathy, do you like to dance?(pause for repeat) Kathy: Yes, I like to dance.(pause for repeat) Max: Do you like to sing?(pause for repeat) Kathy: No, I don’t like to sing.(pause for repeat) Max: Do you like to cook?(pause for repeat) Kathy: Yes, I love to cook!(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần sắp tới, quí vị nghe một mẩu điện đàm và cách dùng hình thức so sánh hơn. single = độc thân. a friend = bạn. a boyfriend = bạn trai pilot = phi - công. a dog = con chó a pet dog = chó cưng nuôi trong nhà. How old are you? = bạn bao nhiêu tuổi? She’s twenty - eight years old = cô ấy 28 tuổi. My sister is older = chị tôi nhiều tuổi hơn. Cute = dễ thương. Nhận xét: sister = chị hay em gái. Older sister = elder sister = chị eldest sister = chị cả. Brother = anh hay em trai. Older brother = elder brother = anh trai eldest brother = anh cả. Atlanta = thủ - phủ của tiểu bang Georgia. CUT 4 Larry: Telephone. Kathy: We’re back with our guest, Chris Scott. Chris is a ballet dancer. We VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí have time to take a telephone call. Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Helen: Hello. My name is Helen. I’m from Georgia. Kathy: What city are you from? Helen: I’m from Atlanta. I have a question for Chris. Kathy: Yes, go ahead. Helen: Who is older, you or your sister? Chris: My sister is older. She’s twenty - eight years old. Helen: How old are you? Chris: I’m twenty - four years old. Helen: You’re both single, aren’t you? Chris: That’s right. My sister has a boyfriend. He’s a pilot. He’s really cute! Helen: What about you? Chris: Well, my best friend is Woody. Helen: Woody? Is he your boyfriend? Chris: No, he isn’t. He’s not my boyfriend. He’s my dog. Helen: Your dog? Chris: Yes, he’s my pet dog. I love him! Helen: I see. Thank you. Kathy: Thanks for calling. Chris, thank you for being our guest. Chris: I’ve enjoyed it. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe rồi lập lại vào chỗ ngưng. MUSIC CUT 5 Language focus: Listen with Music: How old is Chris? Larry: Listen and repeat. Max: How old is Chris?(pause for repeat) Max: She’s twenty - four years old.(pause for repeat) Max: How old is Sara?(pause for repeat) Max: She’s twenty - eight years old.(pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Who is twenty - four years old?(pause for repeat) Max: Chris is.(pause for repeat) Max: She’s twenty - four years old.(pause for repeat) Max: Does Chris have a boyfriend?(pause for repeat) Max: No, she doesn’t.(pause for repeat) Max: She doesn’t have a boyfriend.(pause for repeat) Max: Does Chris have a dog?(pause for repeat) Max: Yes, she does.(pause for repeat) Max: Her dog’s name is Woody.(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe phần Daily Dialog Part 2, Đàm thoại hàng ngày(phần 2), trong đó một cậu con trai hỏi cô chị gái có thích việc làm của cô không. I made hamburgers all day = cả ngày tôi làm món thịt bò nghiền nướng. Hamburger = thịt bò nghiền nướng. Chữ “hamburger” nói gọn của chữ “Hamburg steak” làm theo cách của người di dân từ Đức sang Mỹ; bắt nguồn từ tên thành phố và hải - cảng Hamburg phía đông bắc xứ Đức. Hamburger bắt đầu có ở Mỹ năm 1885, và rất phổ thông ở những tiệm McDonald’s từ năm 1948. Bây giờ ở Mỹ món ăn phổ thông này bán ở những tiệm như McDonald’s, Burger King, Hardee’s hay Wendy’s, tức là những tiệm làm đồ ăn nhanh, fast food restaurants. It’s boring = công việc tẻ nhạt. I hate it = tôi ghét việc làm ấy. Xin nghe và lập lại. MUSIC CUT 6 Larry: Daily Dialog (part 2): How’s your job? Listen to the conversation. Boy: Hi, Sis. How’s your new job?(short pause) Girl: I hate it! (short pause) Boy: Is it that bad?(short pause) Girl: It’s terrible.(short pause) Boy: Oh, that’s too bad.(short pause) Boy: What do you do?(short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Girl: I made hamburgers all day!(short pause) Boy: Do you work hard?(short pause) Girl: Yes, I work very hard. And it’s boring, boring, boring!(short pause) Boy: Really?(short pause) Larry: Listen and repeat. Boy: What do you do? Girl: I made hamburgers all day!(pause for repeat) Boy: Do you work hard? Girl: Yes, I work very hard.(pause for repeat) Girl: And it’s boring, boring, boring!(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Tiếp sau đây là phần Language Focus Jazz chant, nghe trước rồi nghe lại và lập lại theo nhịp. To chant = hát đều theo nhịp; a chant = bài hát đều theo nhịp. Xin nghe trước rồi lập lại sau. MUSIC CUT 7 Larry: Listen to the Jazz chant. Max: How do you like your job? Kathy: I love it. I love it. Max: How do you like your job? Kathy: It’s just great! Kathy: How do you like your job? Max: I hate it. I hate it. Kathy: How do you like your job? Max: It’s too hard! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Now let’s chant. Max: How do you like your job? Kathy: I love it. I love it. Max: How do you like your job? Kathy: It’s just great! Kathy: How do you like your job? Max: I hate. I hate it. Kathy: How do you like your job? Max: It’s too hard. Anh Ngữ sinh động bài 48. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 48. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ nghe chuyện Người Ngoài Phố, Man on the Street Kent Moss phỏng vấn một nhạc sĩ chơi đàn vĩ cầm ở trước đài kỷ niệm tổng thống Washington ở trên Đại lộ Hiến - Pháp Constitution Avenue ở Washington, D.C, sau đó quí vị nghe câu chuyện giữa bài Story Interlude; sau đó quí vị nghe nốt đoạn điện đàm giữa Charles Blake tại khách sạn Embassy Suites Hotel. Xin nghe mấy chữ mới: The Washington Monument = đài kỷ niệm tổng thống Washington ở trên đại lộ Constitution. street musician = nhạc sĩ chơi nhạc rong ngoài phố a musician = nhạc sĩ restaurant = tiệm ăn. a waiter = người hầu bàn the pay is good = lương khá. a flute = cây sáo. Flutist = người thổi sáo. I play the violin = tôi chơi đàn vĩ cầm. We made beautiful music together = chúng tôi cùng chơi nhạc rất hay với nhau. Xin để ý đến hình thức playing trong câu: I don’t make much money playing music, but I love it = chơi nhạc tôi không kiếm được nhiều tiền, nhưng tôi thích. MUSIC CUT 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Man on the street: Street musician and waiter. Ken Moss talks to a musician in front of the Washington Monument. I play the violin We made beautiful music together.[có tiếng nhạc ở xa; tiếng ồn bên ngoài] Kent: This is the Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m standing in front of the Washington Monument in Washington, D.C.[tiếng đàn vĩ cầm ngừng, tiếng vỗ tay] Kent: That was beautiful! Man: Thank you very much. Kent: Do you play here every day? Man: Yes, I do. I play here in the afternoon before I go to work. Kent: Where do you work? Man: At a restaurant near here. Kent: What do you do? Man: I’m a waiter. Kent: A waiter? Do you like your job? Man: Oh, it’s OK. And the pay is good. But I really love playing music. Kent: Well. you’re an excellent musician. Man: Thank you. I don’t make much money playing music, but I love it. My girlfriend’s also a musician. Kent: Oh, what does she play? Man: She plays the flute. I play the violin and she plays the flute. We made beautiful music together. Kent: Well, I wish both of you the best of luck. Man: Thank you. Would you like to hear some more? Kent: Please...[có thêm tiếng đàn vĩ cầm, nhẹ dần] Larry: A Question for You. Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: How old are you?(ding)(pause for answer) Max: Really, that a good age. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần kế tiếp Story Interlude, câu chuyện giữa bài, quí vị nghe Kathy nói với Max về một một người nhận là em trai. Cũng nghe chuyện bạn trai của Elizabeth là Boris, một nhà khoa học làm việc ở đại học American University. any news? = có tin gì không? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí date = buổi hẹn đi chơi bên ngoài với bạn khác phái; date cũng chỉ người bạn đi chơi bên ngoài. get along = hợp nhau. You seem to be getting along well = hai bạn xem chừng hợp nhau. scientist = nhà khoa học. Russian is his first language = tiếng Nga là tiếng mẹ đẻ của anh ta. mystery = sự bí mật. mysterious = (adj.) bí mật. CUT 2 Story Interlude. Elizabeth talks about her date with Boris. You seem to be getting very well. Larry: And...were off the air. Good show, guys. Kathy: Any news from your mystery brother? Max: Nothing yet. He hasn’t called back. Eliz: Hi, there. Kathy: Hi, Elizabeth. How was your date? Eliz: We had a great time. We went to a movie and then had dinner. Kathy: What did you see? Eliz: That new movie with Jackie Bronson. Kathy: How was it? Eliz: I liked it; he didn’t. Oh well. Kathy: You seem to be getting along well. What’s his name? Eliz: His name’s Boris. Max: That’s a Russian name, isn’t it? Eliz: Yes, that’s right. He’s Russian. Max: How’s his English? Eliz: Pretty good, but Russian is his first language. Kathy: What does he do? Eliz: He’s a scientist. He works at American University. Kathy: Well, we look forward to meeting him. Have a good show. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Phần sắp tới, Functioning in Business, là một chương trình Anh ngữ Thương mại trung cấp chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là Checking In, Part 5, ghi tên nhận phòng tại khách sạn, VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí phần 5. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ quan trọng (an important business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics, chế tạo máy điện tử thay người; Michael Esptein làm cho hãng Advanced Technologies và Shirley Graham cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Đoạn tới quí vị nghe cách yêu - cầu xin giúp nhã nhặn. I have Mr. Blake on the phone = tôi hiệïn có ông Blake chờ ở đầu dây. I was on business = tôi đi có công - chuyện. CUT 3 Larry: All right. Ready for Functioning in Business. Larry: Phone interview. Eliz: Last week we heard part of a conversation between Charles Blake and the hotel receptionist at the Embassy Suites Hotel. Today we’ll be hearing the rest of the conversation during Mr. Blake’s check in. I have Mr. Blake on the phone. [tiếng điện thoại] Eliz: Hello, Charles? Blake: Hello, Elizabeth. Eliz: How are you doing? Blake: Just fine. Eliz: Last week we listened in while you checked in at the Embassy Suites. Blake: That’s right. Eliz: Tell us again why you were in the San Francisco area. Blake: I was on business. I had plans to meet with Michael Epstein of Advanced Technologies. I wanted to talk to him about selling industrial robots to his company. Eliz: Now let’s hear the second half of of your conversation with the hotel receptionist as you check in. Blake: Okay. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong đoạn tới Elizabeth nghe lại đoạn điện đàm khi Charles Blake ghi tên nhận phòng ở khách sạn. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Xin nghe mấy câu: Can I make a print of your credit card? = Tôi xin phép in một bản sao thẻ tín dụng của ông được không? [Theo thủ tục thương - mại, nhà hàng thường in lại thẻ mua chịu của khách để giữ trong hồ sơ cho đến khi khách thanh toán các khoản chi tiêu.] a print = bản in. Booked up = hết chỗ. I’m afraid we’re all booked up for Friday night = tôi e rằng các phòng đều có người thuê hết vào tối thứ sáu. But something may open up = nhưng có thể có phòng trống. Nhận xét: booked khi đọc có âm /t/ ở cuối chữ. Những động từ tận cùng bằng âm /p/ hay /k/, /s/, /sh/, /ch/ hay /f/ khi sang quá khứ hay quá khứ phân từ, có thêm đuôi ed thì đuôi ed đọc như âm /t/. Thí dụ: stopped (ngừng lại); cooked (nấu chín), booked (đã mua trước, dành trước), talked (nói); missed (nhớ, hụt); washed (rửa sạch); watched (coi, xem, coi chừng); roofed (có lợp mái), boxed (đóng hộp); laughed (cười). [laugh đọc là /la:f/ tận cùng bằng âm /f/ nên laughed đọc là /la:ft/]. As soon as possible = càng sớm càng tốt, ngay. We’re all set here Mr. Blake = chúng tôi đã làm xong hết thủ tục nhận phòng cho ông. All set = ready = sẵn sàng. There’s a chance I’ll be staying one more day = có thể tôi sẽ ở thêm một ngày. Bellman = nhân viên khách sạn khuân hay sách đồ hay nhắn tin dùm cho khách. [Cũng nên biết tương - tự còn có chữ Porter, Bellboy hay Bellhop; nhưng không nên dùng Bellboy để tránh ngôn ngữ kỳ thị]. Ở phi trường, người khuân đồ hộ khách còn gọi là skycap. Confirmed reservation = đã giữ phòng trước và đã xác nhận. Xin chú ý về chỗ nhấn trong câu. Can I make a print of your credit card? = Tôi in một bản sao thẻ tín dụng của ông được không? I’m afraid we’re all booked up for Friday night. = Tôi e rằng chúng tôi không còn phòng nào trống vào tối thứ sáu. If you could let me know as soon as possible, I would appreciate it. = Nếu cô vui lòng cho tôi biết sớm thì tôi cảm tạ lắm. CUT 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Dialog: Checking In, part 2 Larry: Dialog [Mr. Blake checks into the Embassy Suites Hotel.] Receptionist: That room is $120 a night. Blake: Okay, fine. Can I use my credit card for that? Receptionist: Yes, certainly, sir. Can I make a print of your credit card before we check you in? Blake: Sure, there you are. Receptionist: Okay, thank you. All right, fine. We’re all set here Mr. Blake, and I’ll get the bellman right away. We’ll get you to your room. Blake: Oh, by the way, there’s a chance I’ll be staying one more day, so I might be leaving on Saturday. Is that okay? Receptionist: Let me check. Well, sir, I’m afraid we’re all booked up for Friday night, but something may open up. Can I let you know? Blake: Okay, if you could let me know as soon as possible, I would appreciate it. Receptionist: Yes, we can do that for you sir. Okay, and here’s your key, sir. I’ll get the bellman for you. Bellman, front! MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, Language Focus: Listen and Repeat,Variations, quí vị nghe nói một câu bằng hai cách, nghe trước rồi lập lại. CUT 5 Larry: Variations. Listen to these variations Eliz: Can I use my credit card for that? Larry: Is it possible to use my credit card for that?(pause) Eliz: Can I make a print of your card? Larry: Let me make a print of your card.(pause) Eliz: There’s a chance I’ll be staying one more day. Larry: I might be staying one more day.(pause) Eliz: If you could let me know as soon as possible, I would appreciate it. Larry: Could you please let me know as soon as possible?(pause) MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong đó, ông Charles Blake kể lại ông có thể ở thêm một ngày đến hết thứ bảy vì có người xin huỷ (bỏ) chỗ dành trước. A cancellation = hủy bỏ. Động từ to cancel. An extra night = thêm một đêm. The hotel was all booked up = khách sạn không còn phòng trống, có người thuê hết. Something might open up = may ra có thể còn phòng trống. Originally = lúc đầu. CUT 6: Interview. Eliz: Mr. Blake, let’s talk about the conversation we just heard. Blake: All right. Eliz: I see you asked if you could stay an extra night at the hotel. Blake: That’s right. Originally I planned to stay four nights and to leave on Friday. When I arrived in San Francisco, I decided to stay an extra day so that I would have more time to meet with Mr. Epstein. Eliz: The receptionist said the hotel was booked up on Friday night. Were you worried that you wouldn’t be able to get a room? Blake: A little, but she said that something might open up. Eliz: Were you able to get a room? Blake: Yes, I was. There were some cancellations at the hotel, and so I was able to stay until Saturday morning. Eliz: Thanks for talking with us again, Charles. Blake: I was my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. Anh Ngữ sinh động bài 49. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 49. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, trước hết, quí vị sẽ nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại, sau đó sẽ nghe lại câu hỏi và quí vị trả lời, căn cứ vào mẩu đàm thoại vừa nghe. Sau đó quí vị nghe cách mách giúp về cách cho tiền “típ” nghĩa là tiền cho thêm khi được giúp một dịch vụ như khi ở tiệm ăn, đi tắc - xi, khách sạn; cuối bài là phần chỉ cách xin giúp một cách lịch sự. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí That room is $120 a night = phòng đó giá thuê là 120 đô - la một đêm. All booked up = không còn chỗ trống. The hotel is fully booked = khách sạn không còn phòng trống. Paid by the hour = trả lương theo giờ. Waiters are paid by the hour = những người hầu bàn được trả lương tính theo giờ làm. They depend on tips for extra money = họ nhờ vào tiền puộc - boa để kiếm thêm. Xin nghe câu hỏi, rồi nghe mẩu đàm thoại và trả lời vào chỗ có tiếng chuông, sau đó lập lại câu trả lời đúng. CUT 1 Larry: Questions. Larry: Listen to the question. Eliz: How does Mr. Blake pay for the room?(short pause) Larry: Now listen to the dialog. Receptionist: That room is $120 a night. Blake: Okay, fine. Can I use my credit card for that? Receptionist: Yes, certainly sir. Eliz: How does Mr. Blake pay for the room?(ding)(pause for answer) Eliz: He uses his credit card.(short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Does the hotel have a room available for Friday night?(short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: Oh, by the way, there’s a chance I’ll be staying one more day, so I might be leaving on Saturday. Is that okay? Receptionist: Let me check. Well, sir, I’m afraid we’re all booked up for Friday night, but something may open up. Can I let you know? Eliz: Does the hotel have a room available for Friday night?(ding)(pause for answer) Eliz: No, the hotel is fully booked on Friday night.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANTION Trong phần tới quí vị nghe phần mách giúp cách cho tiền puộc - boa (tipping). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí complicated = phức - tạp [ngược lại: simple = đơn giản] guidelines = hướng - dẫn tổng quát. Paid by the hour = trả tiền lương theo giờ. They depend on tips for extra money = họ nhờ tiền típ để kiếm thêm. low - paying jobs = những việc làm lương thấp. Salaried workers = người làm lĩnh lương tháng hay năm. The people who work at the front desk are salaried workers and paid more, so we don’t tip them = nhân viên ở quầy tiếp khách phía trước ăn lương tháng, và được trả lương cao hơn nên ta không cho tiền típ. In the hotel restaurant, you should give the waiter or waitress an extra 15 or 20 percent of your bill = ở phòng ăn trong khách sạn, ta nên cho người hầu bàn thêm 15% hay 20% biên lai tiền ăn. Tip the maid one or two dollars per day = cho người dọn phòng một hay hai đô - la mỗi ngày mình ở. You can leave the tip in your room when you check out = có thể để lại tiền típ ở trong phòng khi trả phòng. Taxi fare = tiền tắc - xi phải trả. This culture tip is about tipping at hotels = Phần hướng dẫn văn hóa này nhắm chỉ cách cho tiền típ. To tip = cho tiền puộc - boa. bags, luggage = túi hay va - li hàng lý. Phân biệt: bag, trunk, suitcase, valise đều có nghĩa là túi lớn, hay va - li, số nhiều có s. Nhưng luggage hay baggage có nghĩa là “hành lý” không có s, mà ngụ ý số nhiều, nghĩa như bags, suitcases, valises. Khi ở số nhiều thì dùng chữ “pieces” như câu I have five pieces of luggage = Tôi có 5 cái va li. I have a lot of luggage = tôi có nhiều hành lý lắm. A piece of luggage = một cái va - li. Unclaimed luggage = đồ không có người nhận. CUT 2: Culture tips. Eliz: Welcome back to “Culture Tips.” We’re here again with our business language expert, Gary Engleton. Garry: Hello, everyone! Eliz: Well, Gary, today we have an e - mail about a very important and complicated subject. Gary: Really? Eliz: Yes, here it is.“When I stay in hotels in the United States, who should I tip and how much money should I give them?” Gary: Those are great questions. Tipping is very complicated! But let me give you some guidelines. Eliz: That would be very helpful! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: We generally tip people in lower - paying jobs, like waiters. These people are paid by the hour and they depend on tips for extra money. The people who work at the front desk are salaried workers and are paid more, so we don’t tip them. We also don’t tip managers. Eliz: Oh. And how much money should you give people when you tip them? Gary: First, let’s talk about the easy situations. In the hotel restaurant, you should give the waiter or waitress an extra 15 to 20 percent of your bill. And you should tip taxi drivers about 15 percent of the fare. If the taxi driver carries your bags, you should give a little more. For most other services, tip two dollars. For example, you should tip anyone who carries your bags to your room. That person is called the porter or bellman. If a porter carrries a lot of luggage for you, tip more than two dollars. Eliz: And what about the maid? Gary: One or two dollars per day is good. You can leave the tip in your room when you check out. Eliz Thank you, Gary! Your information has been really helpful! Gary: Glad I could help! MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tiếp, Sentence Completion, quí vị nghe một câu còn thiếu một chữ đã học; quí vị hãy điền vào chỗ trống bằng một chữ đã học cho câu đầy đủ nghĩa. CUT 3 Larry: Sentence completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: The person who carries your bags is called a porter or_______.(ding)(pause for repeat) Eliz: a bellman. The person is called a porter or a bellman.(pause for repeat) Eliz: The amount that the taxi driver charges you is_____.(ding)(pause for answer) Eliz: the fare. What the taxi driver charges you is the fare.(short pause) Eliz: The bags you carry when you travel are called your______.(ding)(pause for answer) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: luggage. They are called your luggage. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Đoạn sắp tới Business Dialog: requesting favors in a formal setting, đàm thoại thương mại: xin giúp trong hoàn cảnh nghiêm túc. a fax machine = máy gửi phóng ảnh. a button = khuy I wonder if you could help with my bags = tôi tự hỏi ông/cô có thể giúp sách hộ tôi mấy cái túi của tôi. Do you happen to have a needle and some thread? = không hiểu cô có kim chỉ cho mượn không? polite requests = lời yêu cầu nhã nhặn. hotel lobby = phòng đợi ở khách sạn. I lost a button and I need to sew it back on = tôi rớt mất cái khuy và cần đơm khuy khác. to sew/sewed/sewn. Sew a dress = khâu áo Sew on a button = đơm khuy. CUT 4 Business dialog: Requesting favors in a formal setting. Larry: Business Dialog: Polite Request. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialogs. We will hear several kinds of polite requests. First, let’s listen to a conversation between Mr. Myers and the bellman. Mayers: Oh excuse me. I wonder if you could help me with my bags. Bellman: Sure, I’ll be glad to help. Which floor is your room on? Eliz: Here’s another short conversation between Mr. Myers and the desk clerk. Myers: Good evening. Desk clerk: Good evening. Myers: Could I possibly use your fax machine? I’d like to send a fax to my office. Desk clerk: Yes, of course. The fax machine is right over there, behind the desk. Eliz: Now let’s listen to the third conversation again between Mr. Myers and VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí the desk clerk. SFX: phone call Desk clerk: Front desk, may I help you? Myers: Hello, this is Mr. Myers in room 212. Desk clerk: What can I do for you, Mr. Myers? Myers: I lost a button and I need to sew it back on. Do you happen to have a needle and some thread? Desk clerk: Yes, as a matter of fact, we do! Myers: If you send them up to my room, I’d appreciate it. Desk clerk: No problem. I’ll have them sent up right away. Myers: Thank you. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Focus on Functions: Polite requests - chú trọng về cách xin giúp nhã nhặn, quí - vị để ý đến những câu mở đầu như:”I wonder if...tôi tự hỏi,” “ I’d appreciate it if...tôi cám ơn nếu,” “Could I possibly...tôi có thể”..hay “Could you possibly...ông/cô có thể...” trước câu diễn tả điều mình muốn giúp. CUT 5 Larry: Focus on Functions: Polite requests. Eliz: Now let’s focus on polite requests. Larry: Listen to these variations. Eliz: I wonder if you could help me with my bags. Larry: I’d appreciate it if you could help me with my bags.(pause) Eliz: Could I possibly use your fax machine? Larry: I wonder if I could use your fax machine.(pause) Eliz: If you could send them up to my room, I’d appreciate it. Larry: Could you possibly send them up to my room?(pause for repeat) MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần cuối bài học, quí vị nghe lời mách giúp của Gary Engleton về nhiều cách khác nhau khi xin giúp một cách nhã - nhặn (several ways to make polite requests). a hamburger = thịt bò nghiền nướng. an iced tea = ly trà đá. If you could let me know as soon as possible, I would appreciate it. = nếu ông hay cô cho tôi biết càng sớm càng tốt, thì tôi cảm ơn lắm. CUT 6 Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton. Gary: Hello everyone! Last week on Gary’s Tips, we talked about requests. We’re going to talk some more about requests today. We’ve already said that a polite way to make a request is to use “can” or “could.” For example, you might say,”Could you send a hamburger and an iced tea to room 219, please?” Today we’re going to talk about some even more polite ways to make a request. One way is to begin your requests with “I wonder if.” Let’s listen again to the first Business Dialog. Listen for Mr. Myers saying,”I wonder if.” Myers: Oh excuse me. I wonder if you could help me with my bags. Bellman: Sure, I’ll be glad to help. Which floor is your room on? Gary: Another polite way to begin a request is to say,”Could I possibly,” or “Could you possibly.” Let’s listen to Mr. Myers again asking to use the fax machine. He starts his requests with “Could I possibly.” Meyers: Good evening. Desk clerk: Good evening. Myers: Could I possibly use your fax machine? I’d like to send a fax to my office. Desk clerk: Yes, of course. The fax machine is right over there, behind the desk. Gary: In today’s Business Dialogs, we heard a third way to make a polite request. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí You can use the expression,” I would appreciate it if.” You can say,”I would appreciate it” either at the beginning or at the end of your requests. Let’s hear Mr. Myers again as he asks for a needle and thread. Myers: Do you happen to have a needle and some thread? Desk clerk: Yes, as a matter of fact, we do! Myers: If you could send them up to my room, I’d appreciate it. Desk clerk: No problem. I’ll have them sent up right away. Myers: Thank you. Gary: In today’s dialog, we also heard Mr. Blake use the expression,”I’d appreciate it.” Let’s listen again. Blake: Oh, by the way, there’s a chance I’ll be staying one more day, so I might be leaving on Saturday. Is that okay? Receptionist: Let me check. Well, sir, I’m afraid we’re all booked up for Friday night, but something may open up. Can I let you know? Blake: Okay, if you could let me know as soon as possible, I would appreciate it. Gary: Today you heard three different ways to make polite requests. In a business situation, it’s good to be extra polite when you are asking for a favor. You will want to use these polite ways to make your requests. I hope today’s tips were helpful. Eliz: Thank you very much, Gary. Eliz: Well, our time is up. Turn in again next time for Functioning in Business. See you then! Anh Ngữ sinh động bài 50. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 50. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương - trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Do you like your job? Bạn có thích việc mình làm không? Bài học hôm nay chú trọng về cách dùng tĩnh từ và trạng từ (adjectives and adverbs). Quí vị sẽ thăm cửa hàng quần áo của bà Maria Alvarez. a store = cửa hàng store manager = quản lý tiệm clothing store = tiệm bán quần áo Phân biệt cách đọc và cách dùng hai chữ cloth/clothes. Cloth = hàng vải hay lụa. A piece of cloth = một mảnh vải hay lụa; tương tự có chữ fabric, material. I need three yards of cloth = tôi cần ba thước anh hàng vải. [yard = VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 0.944 meter]. Để chỉ một tu - sĩ, có chữ “man of the cloth.” Clothes = (số nhiều) quần áo; đồng nghĩa: clothing (nói chung, số ít) = quần áo. Còn có chữ garments cũng có nghĩa là quần áo. I manage a clothing store = tôi làm quản lý một tiệm bán quần áo I work ten hours a day = tôi làm việc 10 giờ mỗi ngày. downtown = trung tâm thương mại trong thành phố hay tỉnh a good salary = lương cao a low salary = lương thấp San Jose = tên thành phố ở California. [chữ Jose đọc là hô zê] Where is it located? tiệm quần áo ở đâu? MUSIC CUT 1 Larry: Today’s unit is Do You Like Your Job? This program also focuses on jobs and family and how people feel about their work = chương trình này cũng chú - trọng về công việc và gia đình và thái độ đối với việc làm của họ. Quí vị cũng nghe phần phỏng vấn Maria Alvarez, làm quản lý một tiệm quần áo ở San Jose. MUSIC Kathy: Good morning, Max. How are you today? Max: Not bad. How are you? Kathy: I feel great. Our guest today is Maria Alvarez. Max: From California? Kathy: That’s right. She’s from San Jose, California. Larry: Interview. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Maria Alvarez. Good morning, Maria. Maria: Good morning, Kathy. Kathy: Yes, welcome back to our show. Maria: Thank you. Kathy: I have a question for you. Maria: Yes, what is it? Kathy: Yes, what do you do? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Maria: I’m a store manager. Kathy: A store manager? Maria: Yes, that’s right. I manage a clothing store. Kathy: Is it a large store? Maria: Yes, it is. Kathy: Where is it? Where it it located? Maria: In San Jose. It’s in downtown San Jose. Kathy: Is the clothing expensive? Maria: No, not really. Maria: Most of our clothes are not very expensive. Kathy: Do you like your work? Maria: Yes, I do. It’s a very good job. Maria: I like it a lot. Kathy: What about your salary? Kathy: Do you have a good salary? Mariua: It’s pretty high, but I work very hard. Kathy: How many hours do you work? Maria: I work about 10 hours a day. Kathy: You do work hard! Maria: Yes, but I love the work! Kathy: Our guest is Maria Alvarez. We’ll talk after our break. This is New Dynamic English. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi trả lời khi nghe tiếng chuông. CUT 2 Language focus: Listen Q&A: Is it a large store? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Maria works in a clothing store.Is it a large store?(ding)(pause for answer) Max: Yes, it is.(short pause) Max: It’s large.(short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: The store sells clothing.Is the clothing expensive?(ding)(pause for answer) Max: No, it’s not.(short pause) Max: It’s not very expensive.(short pause) Max: Maria is a store manager.Does she like her work?(ding)(pause for answer) Max: Yes, she does.(short pause) Max: She loves her work.(short pause) Max: Does she work hard?(ding)(pause for answer) Max: Yes, she does.(short pause) Max: She works very hard.(short pause) Max: Does she have a low salary?(ding)(pause for answer) Max: No, she doesn’t.(short pause) Max: She has a high salary.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần sắp tới, quí vị nghe một mẩu điện đàm: có người từ bên ngoài hỏi về Maria Alvarez. Divorced = đã ly - dị. Maria Alvarez has three children = Maria Alvarez có ba con nhỏ. How old are your children? = các cháu lên mấy? CUT 3 Larry: Telephone. Maria Alvarez is divorced and has three children. Kathy: Our guest is Maria Alvarez. She’s a store manager from San Jose, California. Let’s take a phone call. Male caller: Hello. Kathy: Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Male caller: I’m calling from Jacksonville. Kathy: In Florida? Male caller: Yes, that’s right. Kathy: Do you have a question for Maria? Male caller: Yes, I do. Maria. Could you tell us about your family? Maria: Well, I’m divorced, and I have three children. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Male caller: Do they live with you? Maria: Yes, they do. Male caller: What are their names? Maria: Alma, Josh, and Ehren. Male caller: Excuse me? Could you say that again? Maria: Certainly, Alma...,Josh...and Ehren. Male caller: Ehren? How do you spell Ehren? Maria: It’s E - H - R - E - N. Male caller: E - A - R - E - N? Maria: No, E - H - R - E - N. Male caller: Oh, I see. That’s a very pretty name. Maria: Thank you. Male caller: Is Ehren a boy or a girl? Maria: She’s a girl. Maria: My son’s name is Josh. Male caller: I see. Male caller: How old are your children? Maria: Alma is twelve, Josh is seven, and Ehren is three. Male caller: Twelve, seven and three. Maria: That’s right. Male caller: Thank you. Maria: You’re very welcome. Kathy: Thanks for calling. Maria, thank you for being our guest. Maria: It’s been my pleasure. Kathy: I hope you can come back again. Maria: I hope so too. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị nghe rồi lập lại theo nhịp. MUSIC CUT 4 Language focus: Jazz chant: Do you have any daughters? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen to the Jazz Chant. Max: Do you have any children? Maria: I have three. One, two, three. I have three. Max: Do you have any daughters? Maria: I have two. Max: You have two? Maria: Yes, I have two. Max: Do you have any sons? Maria: I have one. Max: You have one? Maria: Yes, I have one. Larry: Now let’s chant. Max: Do you have any children? Maria: I have three. One, two, three. I have three. Max: Do you have any daughters? Maria: I have two. Max: You have two? Maria: Yes, I have two. Max: Do you have any sons? Maria: I have one. Max: You have one? Maria: Yes, I have one. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Tiếp theo đây là phần Daily Dialog (Part 3) - Đàm thoại hàng ngày phần 3. Sau phần nghe, quí vị nghe vàø lập lại. Chú thích: Trong phần này khi cô gái được hỏi lương có khá không, cô nói: “Awful! My pay is really low, three dollars an hour.” “Tệ lắm, lương tôi rất thấp, mỗi giờ ba mỹ kim.” Hiện thời tại District of Columbia, tức là Washington, D.C, lương giờ tối thiểu theo luật định là $6.15 một giờ. Lương giờ tối thiểu gọi là minimum wage. Awe = sự kinh sợ. The lazy boy stood in awe of his stern teacher = đứa học trò lười sợ khi đứng trước ông thầây giáo nghiêm. Awful = terrible = very bad = rất tệ nhưng awesome(adj.) = wonderful, excellent = rất tốt. Hamburger = thịt bò nghiền nướng hay rán; chữ hamburger bắt nguồn từ chữ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí hamburg steak, gốc từ chữ Hamburg là tên hải cảng ở phía tây bắc nước Đức. MUSIC CUT 5 Larry: Daily Dialog. How’s your job? Larry: Listen to the conversation. Boy: Hi, Sis. How’s your new job?(short pause) Girl: I hate it!(short pause) Boy: Is it that bad?(short pause) Girl: It’s terrible!(short pause) Boy: Oh, that’s too bad.(short pause) Boy: What do you do?(short pause) Girl: I made hamburgers all day!(short pause) Boy: Do you work hard?(short pause) Girl: Yes, I work very hard. And it’s boring, boring, boring!(short pause) Boy: Really? How’s the pay? Girl: Awful! My pay is really low.(short pause) Boy: How much do you get?(short pause) Girl: Three dollars an hour.(short pause) Boy: That is low!(short pause) Larry: Listen and repeat. Boy: How’s the pay?(Pause for repeat) Girl: Awful! My pay is really low.(pause for repeat) Boy: How much do you get?(pause for repeat) Girl: Three dollars an hour.(pause for repeat) Boy: That is low!(short pause)(pause for repeat) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Quí vị vừa học xong bài 50 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 51. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 51. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ nghe phần câu đố trong tuần về cách nhận ra chữ đánh vần; sau đó là câu chuyện giữa bài Story Interlude về người anh em bí mật của Max; sau đó là phần Functioning in Business về checking in ghi tên nhận phòng ở khách sạn; phần tiếp là về cách lĩnh chi phiếu và đổi tiền ngoại quốc. Phần đầu nghe đánh vần rồi đoán chữ gì. MUSIC CUT 1 Question of the Week (question): What does it spell? Larry: Question of the Week! UPBEAT MUSIC Max: This week’s question is “What does it spell?” Listen carefully. What does it spell? We’ll have the answers on our next show. Question 1: K - A - T - H - Y. What does it spell? K - A - T - H - Y. Qusetion 2: F - R - A - N - C - E. What does it spell? F - R - A - N - C - E. Qusetion 3: S - I - S - T - E - R. What does it spell? S - I - S - T - E - R. Qusetion 4: T - E - A - C - H - E - R. What does it spell? T - E - A - C - H E - R. We’ll have the answers on our next show. Larry: A Question for You. Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Do you like your work?(ding)(pause for answer) Max: Unh - huh. Thank you. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần kế tiếp Story Interlude câu chuyện giữa bài, quí vị nghe Max mời Kathy đi ăn trưa và Max chờ người nhận là em trai đến thăm. Restaurant = nhà hàng, tiệm ăn. Block = dãy phố. Block = chiều dài bằng dãy nhà giữa hai đường phố; còn có nghĩa là những VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí dãy nhà nằm giữa bốn đường phố. Let’s go some other time = chúng ta hãy đi vào dịp khác. Any news with your so called brother? = có tin gì thêm về người mà anh gọi là em trai của anh? CUT 2 Story Interlude. Elizabeth talks about her date with Boris. Larry: And...we’re off the air. Good show, guys. Max: Great show. Kathy: Thanks. You were great too. Max: Would you like to have lunch? There’s a new restaurant few blocks from here. Kathy: No, I don’t think I can. I’m...busy... Max: Oh, what are you up to? [bạn đang có chuyện gì vậy?] Kathy: Well, I really can’t say. Max: Oh...a secret! Kathy: No, not really. It’s just... Max: That’s OK. If you don’t want to tell me... Lathy: Let’s go some other time. By the way, any news with your so called brother? Max: Yes, he called back. And he’s coming to Washington. Kathy: When? Max: Tonight. Kathy: Oh no! Max: Oh, yes. Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Phần sắp tới, Functioning in Business, là một chương trình Anh Ngữ Thương mại trung cấp chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là Checking In, Part 6 - ghi tên nhận phòng tại khách sạn, phần 6. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về một chuyến thương vụ quan trọng (an important business trip). Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics chế tạo máy điện tử thay người; Michael Esptein làm cho hãng Advanced Technologies và VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Shirley Graham cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Đoạn tới quí vị nghe phần “Checking In, Part 6” - ghi tên nhận phòng ở khách sạn, phần 6. Cũng học cách từ chối. This program focuses on refusing. Chương trình này chú trọng vào cách từ chối. to refuse = từ chối. Danh từ: a refusal = một lời từ chối. a bank manager = quản lý ngân hàng. bank teller = nhân viên nhà băng lo việc nhận, và phát tiền. exchange rate = hối xuất ngoại tệ. To exchange something for something else = trao đổi. foreign currency = tiền ngoại - quốc.[số nhiều currencies] change money = đổi tiền. cash a check = lĩnh chi phiếu foreign business travelers = du khách kinh doanh ngoại quốc. personal check = chi phiếu cá nhân. an out of town check = chi phiếu của người không có trương mục trong nhà băng mình muốn lĩnh tiền, thường ở tỉnh khác. cashier’s check = ngân phiếu bảo đảm của nhà băng. British pound = đồng bảng Anh. bills = tiền giấy. coins = tiền xu, hào, bạc đồng. customer = thân chủ, khách. against the bank policy = trái qui luật ngân hàng. fee = lệ phí. CUT 3 Larry: interview. We’ll talking about changing money and cashing checks = chúng ta nói về đổi tiền và lĩnh tiền bằng ngân phiếu. People can exchange dollars for all the major foreign currencies at our bank = người ta có thể đổi tiền từ Mỹ kim sang tất cả những tiền ngoại quốc chính ở ngân hàng chúng tôi.] Eliz: Our guest today is Ms. Bailey. Ms. Bailey is a manager at Universal Bank. Welcome to the program, Ms. Bailey. Bailey: Thank you very much. Eliz: Today we’re going to talk about money and business travel. We’ll be VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí talking about changing money and cashing checks. Ms. Bailey, does your bank handle foreign currency? Bailey: Oh, yes. People can exchange dollars for all the major foreign currencies at our bank. We also get a lot of foreign business travelers who want to change their money for dollars. Eliz: Can they get good exchange rates at your bank? Bailey: Well, yes. The rates are quite good, but there is a fee for exchanging currency. Eliz: Ms. Bailey, I have a recording of a conversation between a bank teller and a Bristish customer. The customer changes some money and tries to cash a personal check. The bank teller refuses to cash his check. Shall we listen to the conversation? Bailey: Sure. Let’s listen. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong đoạn trên, quí vị nghe lại hai câu: We’ll be talking about changing money and cashing checks = chúng ta sẽ nói về đổi tiền và lĩnh ngân phiếu và People can exchange dollars for all the major foreign currencies at our bank = người ta có thể đổi mỹ kim sang tất cả những tiền ngoại quốc chính ở ngân hàng chúng tôi. Trong đoạn tới, quí vị nghe lại đoạn điện đàm thâu băng giữa một thân chủ (khách hàng) người Anh muốn lĩnh tiền bằng chi - phiếu cá nhân và người phát và thâu ngân từ chối. To cash a check = lĩnh chi phiếu. a personal check = chi phiếu cá nhân. an out of town check = chi - phiếu mà người lĩnh không có trương mục ở nhà băng mình muốn lĩnh tiền. Can I change British pounds for American dollars here? = tôi có thể đổi bảng Anh lấy Mỹ kim ở đây không? How much would you like to change? = ông muốn đổi bao nhiêu? It’s very important that I cash this check = tôi rất cần lĩnh chi phiếu này. The manager is out right now = người quản - lý hiện không có mặt. policy = qui luật. bank policy = qui luật của ngân hàng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 4 Dialog: Attempting to cash a check. Larry: Dialog This conversation takes place between a bank teller and a British customer = cuộc đối thoại xẩy ra giữa người thâu phát ngân nhà băng và một thân chủ người Anh. He would like to exchange British pounds for American dollars = ông ta muốn đổi bảng Anh sang Mỹ kim. He would also like to cash a personal check = ông ấy cũng muốn lĩnh chi phiếu cá nhân của ông. Bank teller: May I help you? Customer: Yes, Can I change British pounds for American dollars? Bank teller: Yes, certainly sir. How much would you like to change? Customer: One hundred pounds please. Bank teller: Just one moment. [tiếng bàn máy điện toán] Bank teller: That comes to one hundred sixty eight dollars and forty five cents. Here you are, sir. [tiếng tiền giấy và tiền xu] Customer: Thank you very much. Bank teller: Is there anything else I can help you with? Customer: Yes, please. ould I cash this personal check from my London bank? Bank teller: I’m afraid that isn’t possible. Our policy is that we do not cash out of town checks. Customer: It’s very important that I cash this check. Bank teller: Yes, I understand, but it’s against bank policy. Customer: Could I see the manager, please? Bank teller: I’m sorry, but the manager, Mr. Grover, is out right now. The assistant manager, Ms. Grace, is in. Would that be all right? Customer: Yes. That’s fine. Thank you. Bank teller: Certainly. One moment please. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Language Focus: Listen and Repeat – Variations, quí vị nghe nói một câu bằng hai cách, nghe trước rồi lập lại. CUT 5 Larry: Variations. Listen to these variations Eliz: Can I change British pounds for American dollars? Larry: Can I exchange British pounds for American dollars?(pause) Eliz: How much would you like to change? Larry: How many pounds would you like to change?(pause) Eliz: Could I cash this personal check from my London bank? Larry: Is it possible to cash this personal check from my London bank?(pause) Eliz: It’s very important that I cash this check. Larry: I really need to cash this check.(pause) Eliz: It’s against bank policy. Larry: Our bank policy doesn’t allow it.(pause) Eliz: Could I see the manager please? Larry: Is it possible to see the manager?(pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong đó cô Bailey, quản lý nhà băng Universal Bank, giải thích qui luật nhà băng là không cho lĩnh chi phiếu nào ở nơi xa đến; nếu chi phiếu của một nhà băng trong vùng (local bank) thì lĩnh được. CUT 6 Larry: Interview. Eliz: Welcome back to Functioning in Business. We’re talking with Ms. Bailey, a manager at Universal Bank. As you heard, Ms. Bailey, the bank VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí didn’t cash the check for the man. Bailey: That’s right. It’s unusual for a bank to cash an out - of - town check, especially if the check is from a foreign bank. Eliz: Do you cash personal checks at your bank? Bailey: Yes, we do, but only if the check is from a local bank. We don’t cash out of town checks. Eliz: Thank you very much for joining us today, Ms. Bailey. Bailey: It was my pleasure. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới Language focus, quí vị nghe một câu hỏi rồi trả lời vào chỗ ngưng; sau đó nghe câu trả lời đúng. CUT 7 Language Focus: Listen and repeat (question & answer) Larry: Listen and repeat. Eliz: Can people exchange dollars for foreign currency at Universal Bank?(pause for repeat) Larry: Yes, they can. Larry: People can exchange dollars for all the major foreign currencies.(pause for repeat) Eliz: Can business travelers get good exchange rates at Universal Bank?(pause for repeat) Larry: Yes, they can.(pause for repeat) Larry: But they have to pay a fee to exchange foreign currency.(pause for repeat) Eliz: Does Universal cash personal checks?(pause for repeat) Larry: Yes, it does.(pause for repeat) Larry: But only if the checks are local.(pause for repeat) Eliz: Does Universal cash out - of - town checks?(pause for repeat) Larry: No, it doesn’t.(pause for repeat) Larry: The bank doesn’t cash out - of - town checks.(pause for repeat) MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí VIETNAMESE EXPLANATION Quí vị vừa học xong bài 51 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 52. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 52. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, trước hết, quí vị nghe phần mách giúp về văn hoá về thẻ tín dụng và ngân phiếu du lịch. Sau đó là phần làm đầy đủ một câu bằng một chữ đã học trong bài; sau đó nghe lại những cách từ chối nhã nhặn. Đó những câu như “I’m afraid...” hay “I’m sorry, but” hay ”I’m afraid that isn’t possible,” hay “I understand what you mean...tôi hiểu điều ông muốn nói...” Credit card = thẻ mua chịu, thẻ tín dụng. Traveller’s checks = chi phiếu du lịch (có thể lĩnh hầu như ở mọi nơi và nếu mất có thể xin bồi hoàn; nhưng khi mua phải trả một lệ phí nhỏ bằng 1 hay 1.5% trị giá chi phiếu). Carry a lot of cash = mang nhiều tiền mặt theo. Cash (n.) = tiền mặt. To cash a check = lĩnh chi phiếu. Rent a car = thuê xe hơi. Hãy nghe mấy câu dài trong phần sắp tới: Having a credit card makes travel in the United States much more convenient = có thẻ tín dụng thì việc du lịch ở Mỹ tiện hơn nhiều. If you carry credit cards, you don’t have to carry a lot of cash = nếu mang thẻ tín dụng, bạn không cần phải mang theo nhiều tiền mặt. Just make sure you get a major credit card that is accepted worldwide = chỉ cần lo sao cho có một thẻ tín dụng chính là thẻ được nhận khắp thế giới. Major = chính worldwide = khắp thế giới. Merchants only accept personal checks from local banks = người chủ tiệm bán hàng chỉ nhận ngân phiếu cá nhân của ngân hàng địa phương. CUT 1 Culture Tips: Credit Cards and Checks. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Culture Tips. [This Culture Tip concerns credit cards and checks.] Eliz: Hello, again. We’re here with Gary Engleton, our business language expert. Welcome back to “Culture Tips,” Gary. Gary: Thanks! It’s wonderful to be back! So, what’s our first e - mail question? Eliz: Our first question is,”Do I need a credit card to travel in the United States?” Gary: Excellent question. I would say it’s very important to have a credit card. First, having a credit card makes travel in the United States much more convenient. Eliz: In what ways? Gary: Well, for example, it’s impossible to rent a car without a credit card. And credit cards are accepted almost everywhere. Finally, if you carry credit cards, you don’t have to carry a lot of cash. Eliz: Those are all good points! Gary: Just make sure you get a major credit card that is accepted worldwide. Eliz: Thanks, Gary. Here’s another e - mail question about paying for things.“Should I use checks in the United States? Gary: Well, there are two important types of checks: traveler’s checks and personal checks. Traveler’s checks are very convenient, since they are accepted in most places. They are especially helpful if you want to buy something from a small shop that does not accept credit cards. Eliz: Oh, I see. Gary: Personal checks, however, are much more difficult to use. Generally, merchants only accept personal checks from local banks. They don’t accept out of town checks. Gary: So, when you’re traveling, it’s better to use credit cards and traveler’s checks than personal checks. Eliz: Thanks, Gary. That was very helpful. Gary: My pleasure! MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tới quí vị thực tập bằng cách điền một chữ vào câu vừa nghe cho câu đầy đủ ý nghĩa, rồi nghe câu trả lời đúng để xem mình có trả lời đúng hay không. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Để ý mấy chữ sẽ nghe: Withdraw money from a bank = rút tiền ở nhà băng. Bank account = trương mục ngân hàng. CUT 2: Sentence completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: If you carry credit cards, you don’t have to carry a lot of ______.(ding)(pause for answer) Eliz: cash. You don’t have to carry a lot of cash.(short pause) Eliz: A check which draws money from your own bank account is called______.(ding)(pause) a personal check. It’s called a personal check.(short pause) Eliz: A check from a bank located in another town is called_____.(ding)(pause for answer) an out of town check. It’s a called an out - of - town check.(short pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Trong phần tiếp, Business Dialog: Attempting to a cash check - phần đàm thoại thương mại cố xin lĩnh chi phiếu, quí vị nghe lại phần đàm thoại giữa một du khách và nhân viên thâu phát ngân nhà băng(bank teller hay bank clerk). Quí vị nghe cách từ chối - refusals. Attempt = cố, thử, tìm cách (tương tự có chữ to try). CUT 3 Larry: Business Dialog: Refusals. Eliz: For today’s Business Dialog, we’re going to listen again to a portion of the dialog we heard earlier between the bank teller and a customer at the bank. The customer has just exchanged British pounds for American dollars. Bank teller: Is there anything else I can help you with? Customer: Yes, please. Could I cash this personal check from my London VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí bank? Bank teller: I’m afraid that isn’t possible. Our policy is that we do not cash out of town checks. Customer: It’s very important that I cash this check... Bank teller: Yes, I understand, but it’s against bank policy. Customer: Could I see the manager please? Bank teller: I’m sorry, but the manager, Mr. Grover, is out right now. The assistant manager, Ms. Grace, is in. Would that be all right? Customer: Yes, that’s fine. Thank you. Bank teller: Certainly. One moment please. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Đoạn sắp tới Focus on Functions: Refusals, quí vị tập dùng những câu từ chối nhã nhặn. Xin nghe rồi lập lại, cũng một ý mà có thể nói hai cách. Thí dụ như ta có thể bắt đầu câu từ chối bằng câu,”I’m afraid...” hay “I’m sorry, but...” hay “Yes, I see what you mean..,” hay “Yes, I understand what you mean... tôi hiểu điều ông muốn nói...” CUT 4 Focus on Functions: Refusals. Larry: Focus on Functions: Refusals. Eliz: Now let’s focus on Refusals. Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: I’m afraid that isn’t possible. Larry: I’m sorry, but that isn’t possible.(pause) Eliz: Yes, I understand, but it’s against bank policy. Larry: Yes, I see what you mean, but it’s against bank policy.(pause) Eliz: I’m sorry, but the manager, Mr. Grover, is out right now. Larry: I’m afraid the manager, Mr. Grover, is out right now.(pause) MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới Gary’s Tips: Refusals, Gary sẽ chỉ dẫn cho ta những cách từ chối lịch sự. Chúng ta sẽ nghe lại mấy đoạn người thâu phát ngân nhà băng từ chối thân chủ. To refuse = từ chối. A refusal = lời từ chối. To refuse means to say that you can’t or won’t do something that a person asks you to do = từ chối là nói rằng mình không thể hay không muốn làm điều gì một người khác yêu - cầu mình làm. Rude = thô lỗ, thiếu nhã nhặn.[trái nghĩa: polite] Colleague = đồng nghiệp. I have another engagement = có chuyện bận (hẹn) khác. CUT 5 Larry: Gary’s Tips. Gary explains about Refusals. To refuse means to say that you can’t or won’t do something that a person asks you to do. I’m sorry, but the manager, Mr. Grover, is out right now. Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton. Gary: Hello there! Our function of the day is refusals. To refuse means to say that you can’t or won’t do something that a person asks you to do. In the Business Dialog, you heard several examples of refusals. Let’s replay parts of the conversation between the customer and the bank clerk. In the first example, the bank teller refuses to cash a personal check by saying “I’m afraid that isn’t possible.” Let’s listen. Customer: Could I cash this personal check from my London bank? Bank teller: I’m afraid that isn’t possible. Our policy is that we do not cash out of town checks. Gary: Using the phrase “I’m afraid” is a very common way to begin a refusal. Some other examples are,”I’m afraid I can’t help you,” or “I’m afraid he’s not here right now.” Another way to begin a refusal is to say,”I’m sorry, but.” Saying that you’re sorry that you can’t be more helpful is a very polite way to make a refusal. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Here’s an example from our bank dialog. Customer: Could I see the manager please? Bank teller: I’m sorry, but the manager, Mr. Grover, is out right now. Gary: Usually, after you say you’re sorry, you give reason for your refusal. For example, of someone asks you to go to lunch and you say you’re busy, you can say,”I’m sorry, but I have another engagement.” If someone wants to speak to your colleague, but he’s not there, you can say,”I’m sorry, but he’s not here right now.” Let’s listen to one more polite way to make a refusal. In our example from the bank, the bank teller says,”Yes, I understand, but.” Let’s listen. Customer: It’s very important that I cash this check... Bank teller: Yes, I understand, but it’s against bank policy. Gary: Usually you say “Yes, I understand” when the other person is giving you reasons for a request, and you want to show that you heard what the person said. Let’s hear the example one more time. Customer: It’s very important that I cash this check... Bank teller: Yes, I understand, but it’s against bank policy. Gary: There are some less polite ways to make a refusal. Let’s hear some examples of things you shouldn’t say. Customer: Could I cash this personal check from my London bank? Bank teller: No, that’s impossible. Customer: It’s very important that I cash this check... Bank teller: I told you we can’t do that. Gary: In this conversation, the bank teller is very rude to the customer. Remember, make your refusals as polite as possible by saying “I’m afraid” and “I’m sorry.” Well, that’s all we have time for today. I hope today’s tips were helpful! Eliz: Thanks very much, Gary. MUSIC VIETNAMESE EXPLANATION Quí vị vừa học xong bài 52 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 53. Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 53. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy, hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Đầu đề của bài học hôm nay là The Harris Family, Gia Đình Ông Bà Harris. Bài học hôm nay ôn lại về ngôn ngữ dùng để tả công việc và gia đình. This unit reviews the language of jobs and family. Jobs = công việc. Family = gia đình. Show = buổi diễn xuất. In a later show = trong một buổi trình diễn sau này. Chúng ta sẽ học về Possessive case = chủ hữu cách, nghĩa là cách dùng ‘s để chỉ chữ của; thí dụ: Bob’s wife = vợ của Bob. Sandra’s husband = chồng của Sandra. My daughter’s name is Collette = tên [của] con gái tôi là Collette. My son’s name is John = tên [của] con trai của tôi là John. [Sẽ nói thêm về possessives ở phần khác] Introduce my wife = giới thiệu nhà tôi. I teach piano> = tôi dạy môn dương cầm. Phân biệt: I play the piano = tôi chơi đàn dương cầm. Post office = sở bưu điện. postal worker = nhân viên sở bưu điện. Người đưa thư gọi là mailman hay postman nhưng nay có cả phụ nữ cũng đưa thư nên ta dùng chữ mail carrier để chỉ người đưa thư. MUSIC CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Good. How are you doing? Max: Just great. Who’s our guest today? Kathy: Today we have two guests. Our guests are Bob and Sandra Harris. Max: I remember Mr. Harris. Kathy: Well, Sandra is his wife. And in a later show, we’re going to meet his two children. Max: And what are we going to talk about? Kathy: Today Bob and Sandra are going to talk about their jobs and their family. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Language focus. Repeat with a Beat: Sandra’s Bob’s wife. Trong phần kế tiếp, quí vị nghe và lập lại. Xin để ý đến hình thức của sở hữu cách. Trong nhóm chữ Bob’s wife, để ý đến âm /z/ trong Bob’s wife, Sandra’s husband. Nhưng trong câu My wife’s name is Sandra, thì để ý đến âm /s/ trong chữ wife’s. CUT 2 Larry: Listen and repeat. Max: wife.(pause for repeat) Max: Sandra is Bob’s wife.(pause for repeat) Max: Who is Bob’s wife?(pause for repeat) Max: Sandra is Bob’s wife.(pause for repeat) Max: husband.(pause for repeat) Max: Bob is Sandra’s husband.(pause for repeat) Max: Who is Sandra’s husband?(pause for repeat) Max: Bob is Sandra’s husband.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây là phần phỏng vấn - Interview: Bob and Sandra Harris: Our daughter’s name is Collette. Sandra and Bob talk about their jobs and family: Sandra và Bob Harris nói về công việc và gia đình của họ. Sandra is a music teacher and Bob works at the post office: Sandra là giáo sư dạy nhạc và Bob làm ở sở bưu điện. My wife’s name is Sandra = tên nhà [vợ] tôi là Sandra. I’m a music teacher = tôi là giáo sư dạy nhạc. I teach piano = tôi dạy môn dương cầm. I teach at home = tôi dạy ở nhà. Possessives = Chủ hữu cách. Tóm tắt cách dùng: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 1. Singular nouns [danh từ ở số ít] = thêm ’s: The girl’s hat [nón của cô gái]; Bob’s wife [vợ ông Bob]; Gary’s tips [lời mách giúp của Gary]; today’s interview [cuộc phỏng vấn hôm nay]. 2. Plural nouns [danh từ ở số nhiều] = chỉ thêm apostrophe, không thêm s, nếâu danh từ số nhiều đã tận cùng bằng s: the ladies’ handbags [túi xách tay của quí - bà]; the boys’ games [trò chơi của con trai], babies’ books = sách truyện của trẻ thơ; Presidents’ Day = ngày lễ sinh - nhật các tổng thống; April Fools’ Day = ngày cá tháng tư . 3. Tên người: có hai trường hợp: nếu tên người tận cùng bằng s, thì vẫn thêm ‘s khi sang sở hữu cách: thí dụ: Dickens’s novels [tiểu thuyết của văn sĩ Dickens]; hay Burns’s poems [thơ của thi - sĩ Robert Burns.] Nhưng những tên cổ tận cùng bằng s thì chỉ thêm apostrophe mà thôi. Thí dụ: Confucius’ teachings = lời dạy của Khổng tử; Socrates’ last days = những ngày cuối cùng của nhà hiền triết Sô - crat. 4. Nếu danh từ tận cùng bằng âm /s/ thì chỉ thêm apostrophe thôi. Thí dụ: For conscience’ sake—vì lương tâm [conscience tận cùng bằng âm /s/ nên không cần thêm “s”]; tương tự: class’ responsibility = trách nhiệm của lớp học. 5. Nhưng: a play of Shakespeare’s - một vở kịch trong những vở kịch của Shakespeare; a friend of David Russell’s - một người bạn trong số những người bạn của David Russell. Thêm ‘s sau tên người trong hai trường hợp này dù trước đó đã có từ o - f. 6. Để ý mấy từ ngữõ: An hour’s wait = chờ lâu một giờ; five dollars’ worth = đáng giá 5 mỹ kim; everybody’s dream = giấc mộng của mọi người. Xin nghe phần phỏng vấn. Phần tiếp theo, quí vị nghe và lậïp lại. CUT 3 Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today are Bob and Sandra Harris. Hi Bob. Bob: Hi Kathy. Kathy, I’d like to introduce my wife, Sandra. Kathy: Hi, Sandra. Sandra: Hello, Kathy. I’m pleased to meet you. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: I’m pleased to meet you too. Sandra, this is your first time on our show. Sandra: That’s right. Kathy: Tell us a little about yourself. Sandra: Well, as you know, we live in Florida. Kathy: In Miami. Sandra: That’s right. We live in Miami. Kathy: What do you do? Sandra: I’m a music teacher. I teach piano. Kathy: Do you teach at a school? Sandra: No, I don’t. I teach at home. My students come to our house. Kathy: What about you, Bob? What do you do? Bob: I work at the post office. I’m a postal worker. Kathy: Tell us about your family, Sandra. Sandra: Well, we have two children, a boy and a girl. Our daughter’s name is Collette. Our son’s name is John. Kathy: Thank you, Sandra and Bob. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Language Focus. Listen with Music: My wife’s name is Sandra. Larry: Listen and repeat. Max: Sandra. Bob: My wife’s name is Sandra.(pause for repeat) Max: Collette. Bob: Our daughter’s name is Collette.(pause for repeat) Max: Bob. Sandra: My husband’s name is Bob.(pause for repeat) Max: John. Sandra: Our son’s name is John.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần Kathy phỏng vấn Bob và Sandra Harris. Bob and Sandra talk about their children. = Bob và Sandra nói về các con của hai người. Their daughter, Collette, is eighteen years old. = Con gái của ông bà ấy, tên VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí là Collette, mười tám tuổi. Their son, John, is sixteen years old. = Con trai của ông bà ấy, tên là John, mười sáu tuổi. High school = trường cao trung; từ lớp 9 đến hết lớp 12. Hobby sở thích riêng, trò tiêu khiển [số nhiều, hobbies]. gymnastics = Thể dục thẩm mỹ như nhẩy xà. What do they like to do? = Họ thích làm gì? Collette is studying violin = Collette học môn vĩ cầm. CUT 4 Interview 2: Bob and Sandra Harris: Our daughter’s name is Collette. Larry: Interview. Kathy: Our guests today are Bob and Sandra Harris. Can you tell me some more about your children? How old are they? Sandra: Well, our daughter, Collette, is eighteen. Bob: Our son, John, is sixteen. They’re both in high school. Kathy: What are their hobbies? What do they like to do? Sandra: John loves gymnastics. Kathy: Gymnastics? Bob: Yes. And Collette is studying violin. Kathy: So she likes music? Bob: That’s right. Kathy: Our guests today are Bob and Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ là phần Language Focus. Khi nghe tiếng chuông, quí vị trả lời các câu về liên hệ gia đình Sandra và Bob Harris. Tập dùng thể chủ hữu possessive case ‘s như Bob’s wife = vợ ông Bob. Lưu ý đến câu John is Bob and Sandra’s son = John là con trai của Bob và Sandra [chỉ có ‘s sau Sandra]. [‘s - - đọc là apostrophe s –phát âm là /z/ trong Sandra’s son, nhưng trong nhóm chữ Collette’s brother hay last week’s question thì ‘s đọc là /s/.] CUT 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus. Listen with Music. Larry: Listen and answer. Listen for the bell then say your answer. Max: Who is Bob’s wife?(ding)(pause for answer) Max: Sandra...is Bob’s wife.(short pause) Max: Who is Sandra’s husband?(ding) (pause for answer) Max: Bob...is Sandra’s husband.(short pause) Max: Who is Bob and Sandra’s son?(ding) (pause for answer) Max: John...is Bob and Sandra’s son.(short pause) Max: Who is their daughter?(ding) (pause for answer) Max: Collette...is their daughter.(short pause) Max: Who is Collette’s brother?(ding) (pause for answer) Max: John...is Collette’s brother.(short pause) Max: Who is John’s sister?(ding) (pause for answer) Max: Collette...is John’s sister.(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ đến phần điện thư e - mail về gia đình người Mỹ. Do most Americans have two children? Có phải phầân lớn người Mỹ có hai người con không? Many Americans have one or two children. Nhiều người Mỹ có một hay hai người con. Quí vị tập dùng ba chữ là MOST = hầu hết, phần lớn; MANY = nhiều, và SOME = một vài. CUT 6 Larry: E - mail. Kathy: We’re back with Bob and Sandra Harris. Now let’s look at our e mail. We have an e - mail from Carmen in Mexico City. Her question is: Do most Americans have two children? Sandra: Well, many American families have one or two children. Some families have three children, or more. Bob: And some American families have no children. Kathy: Thank you. MUSIC Language Focus: Listen and repeat: Most, some. Larry: Listen and repeat. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Most. Max: Do most American families have two children?(pause for repeat) Max: Many. Max: Many American families have one or two children.(pause for repeat) Max: Some. Max: Some families have three children, or more.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ quí vị nghe mục Đàm thoại hằng ngày - Daily Dialog: A Telephone Invitation, trong đó Holly gọi điện thoại rủ Sue đi xem phim cuối tuần. A movie = phim, ci - nê. [số nhiều, movies How often do you go to the movies? = bao lâu bạn thường xem đi xem ci nê một lần?] What are you doing this weekend? = cuối tuần này bạn làm gì? Would you like to go to a movie? = Bạn muốn đi coi ci - nê không? I’d love to = tôi muốn lắm. Xin nghe trước rồi lập lại sau. CUT 7 Daily Dialog: A Telephone Invitation: Part 1. Larry: Daily Dialog: A Telephone Invitation (Part 1) Larry: Listen to the conversation.[Tiếng điện thoại reo và trả lời] Sue: Hello?(short pause) Holly: Hi, Sue.(short pause) Sue: Oh, hi Holly.(short pause) Holly: What are you doing this weekend?(short pause) Sue: Not much.(short pause) Holly: Would you like to go to a movie?(short pause) Sue: A movie? Sure, I’d love to.(short pause) Holly: Great!(short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 53 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 54. Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài thứ 54. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu, quí vị nghe câu đố “Question of the Week”; sau đó nghe chuyện gọi điện thoại giữ chỗ ăn trưa ở một tiệm ăn. Ôn lại: State = tiểu bang. hole = lỗ Golf = banh “gôn”, trò chơi trên sân cỏ mịn (golf course), mỗi người dùng gậy riêng (gọi là club), đánh vào trái banh (golf ball) cho rơi vào 9 hay 18 lỗ; ai đánh ít nhất mà đưa banh về đủ các lỗ và về trước thì thắng. Phần lớn sân gôn có 18 lỗ. Golf course = sân chơi banh “gôn”. Average = trung bình Average American family = gia đình người Mỹ trung bình. CUT 1 Question of the Week. Larry: Question of the Week. . Max: This week’s question is How many? . Max: Now it’s time to answer last week’s question. The question is: How many? Listen carefully. How many? Kathy, are you ready to play Question of the Week? . Kathy: Yes, I am. . Max: OK. Here’s your first question. Question number one: How many states are there in the United States? How many states are there in the United States? . Kathy: I know that. There are fifty states in the United States. . VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: That’s right. Fifty states. Now question number 2: How many holes are there in a golf course? How many holes are there in a golf course? . Kathy: A golf course? Let’s see. I don’t play golf. But I think there are ...18. Is it 18? . Max: Yes, you’ve got it. There are 18 holes in a golf course. Ready for question 3? . Kathy: Sure, go ahead. . Max: Question number 3: How many children are there in an average American family? How many children are there in an average American family? . Kathy: The average American family? I’d say two or three. Let’s say two. . Max: Two is correct. The average American family has two children. You did very well. . Kathy: Thank you. . Max: Thanks for playing our game. . MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây chúng ta nghe câu chuyện giữa bài Story Interlude: Kathy looks for a vegetarian restaurant = Kathy muốn tìm tiệm bán đồ ăn chay. Vegetarian = người ăn chay. vegetable = rau. Meat = thịt. Steak = thịt thái từng miếng dầy để nướng hay rán, thường chỉ thịt bò = beefsteak; nhưng chữ steak cũng chỉ thịt lợn/heo hay cá cắt từng miếng lớn và dầy. Khi ăn dùng dao có răng cưa để thái cho dễ gọi là steak knife. Tiệm ăn chuyên làm thịt bò nướng hay rán gọi là Steak house. a recommendation = lời giới thiệu. Động từ to recommend = suggest. Can you recommend a good restaurant? = bạn có biết tiệm ăn nào ngon chỉ cho tôi không? They serve delicious vegetarian food = tiệm ấy dọn nhiều món ăn chay ngon. We’ll give it a try = chúng tôi sẽ tới ăn thử xem. folks = people = guys = tiếng thân mật nghĩa là “mấy người, các bạn”. Favorite = ưa thích nhất. Chuckle = cười nhẹ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 2 [tiếng giấy xột xoạt, tiếng bấm nút] Larry: Well, folks, we’re off the air. Max & Kathy: Thanks, Larry. Kathy: Say, Max, I’m going out to dinner this weekend with my friend Anne. Kathy: Can you recommend a good restaurant? Max: Sure. How about Sutter’s Steak House? It’s my favorite restaurant. Kathy: It sounds good...but I’m a vegetarian. Max: Oh, I didn’t know you were a vegetarian. I’m a meat eater myself. And my son, well, he eats hamburgers, hamburgers, hamburgers! [Tiếng mở cửa, tiếng kéo ghế trên sàn] Kathy: Well, I love all vegetables. And sometimes I’ll eat fish. Eliz: Hi everyone! What’s up? Max: Elizabeth, do you know a nice vegetarian restaurant? Eliz: (chuckles) For you, Max? Mr. Steak? Kathy: I’m the vegetarian here. I’m looking for a place for dinner this weekend. Eliz: Oh, I ate at a great place. It’s called “The Garden.” They serve delicious vegetarian food. And they serve fish too. Kathy: Sounds perfect. Eliz: It’s nice. And it’s not too expensive. Kathy: Well, we’ll give it a try. Thanks for the recommendation. Eliz: You’re welcome. Larry: Ready for Functioning in Business. MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần Functioning in business, một lớp về thương mại trình độ trung cấp, chú trọng về các tập tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là “Confirming Plans, Part 1, hỏi lại cho chắc những dự tính, phần 1.” Phần chương trình này chú trọng vào cách hỏi để dành chỗ trước hay đổi ngày giờ hẹn tại nhà hàng, this program focuses on making and changing restaurant reservations. Xin nghe trước mấy chữ trong đoạn tới: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí a boss = người xếp, người chủ, cấp chỉ huy. to make a reservation = dành trước. [to reserve a table] to arrange a meeting = hẹn trước ngày giờ gặp. Business lunch = bữa ăn trưa và bàn công việc. Bây giờ nghe ông Epstein hẹn dành chỗ trước ở nhà hàng. CUT 3 Interview: Epstein. Making reservations for business lunch. Larry: Phone interview. Eliz: On today’s program I’ll be taking with Michael Epstein. Mr. Epstein is in his office, in San Jose, California. [tiếng điện thoại reo] Eliz: Hello, Mr. Epstein. Epstein: Hello. Eliz: The last time we talked, we discussed your phone call with Mr. Blake. Epstein: Yes, that’s right. He and I talked on Monday, just after he arrived in San Francisco. And then, on Tuesday, Mr. Blake and I had lunch together. Afterwards, we drove around San Francisco. Eliz: You told him that you were going to arrange a meeting with your boss, Ms. Shirley Graham. Epstein: For a lunch meeting on Wednesday, yes. I made a reservation for 12:15 on Wednesday, at a nice little restaurant in San Mateo. Eliz: San Mateo? Epstein: Yes, it’s just south of the San Francisco Airport. Eliz: Now, let’s listen to your phone call to the restaurant. We’ll see how you made the reservation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới quí vị nghe ông Epstein hẹn dành chỗ trước ở nhà hàng. Để ý đến ngày giờ hẹn, và số người tới ăn. Ông cũng xin dành một bàn yên tĩnh để trong khi ăn còn bàn công chuyện. I’d like to make a reservation for tomorrow at 12:00 = Tôi muốn dành chỗ trước vào 12 giờ trưa mai. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí I do have a table at 12:15 = chúng tôi có bàn trống lúc 12:15. [do dùng để nhấn mạnh] How would that be? = Như vậy có tiện không? That would be just fine = Được. Could I have a quiet table, please? = Xin cho chúng tôi ngồi chỗ yên tĩnh được không? We’ll be discussing business = chúng tôi sẽ bàn công chuyện. Xin nghe ông Epstein gọi điện thoại dành chỗ trước ở nhà hàng Jackson Grill. [grill = vỉ hay mặt lò nướng] CUT 4 Dialog: Lunch reservation. Larry: Dialog. Larry: Let’s listen in while Mr. Epstein calls the Jackson Grill to make a reservation for lunch. Woman: Jackson Grill. Can I help you? Epstein: Yes, I’d like make a reservation for tomorow at 12:00. Woman: For how many people? Epstein: There will be three of us. Woman: Let’s see. I’m sorry, but I don’t have table at 12:00. I do have a table at 12:15. How would that be? Epstein: That would be just fine. Could we have a quiet table, if possible? We’ll be discussing business. Woman: I’m sure we can arrange that. Could I have your name, please? Epstein: Sure, it’s Epstein. Mike Epstein. Woman: Could you please spell that? Epstein: Certainly. It’s Epstein...E - P - S - T - E - I - N. Woman: OK. Mr. Epstein. We’ll see you tomorrow, Wednesday, at 12:15. Epstein: Thank you. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations, quí vị nghe cách nói một ý bằng hai cách. Thí dụ trong câu,"I’d like to make a reservation for tomorrow at 12:00,” thì có thể nói, “I’d like to reserve a table for tomorrow at 12:00.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 5 Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Yes, I’d like to make a reservation for tomorrow at 12:00. Larry: I’d like to reserve a table for tomorrow at 12:00.(pause) Eliz: For how many people? Larry: How many people will there be?(pause) Eliz: How would that be? Larry: Would that be OK?(pause) Eliz: Could we have a quiet table, if possible? Larry: Would it be possible for us to have a quiet table?(pause) Eliz: Could I have your name, please? Larry: Could you please give me your name?(pause) Vietnamese Explanation Trong phần tới, cô Elizabeth phỏng vấn ông Epstein xem ông có hẹn ăn trưa được không. To confirm = hỏi lại cho chắc. Tương tự: To check, make sure = hỏi kỹ lại. CUT 6 Interview: Epstein, lunch plans. Eliz: You were able to get a table for 12:15. Epstein: That’s right. They were busy at 12:00. So I needed to check with Ms. Graham to confirm that this time was good for her. And then I needed to confirm the time with Mr. Blake. Eliz: Well, Mr. Epstein, that’s all for today. Thank you very much for being on our show. Epstein: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short brake. MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài học thứ 54 trong chương trình Anh ngữ Sinh Động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặïp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 55. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động, New Dynamic English, bài 55. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị luyện nghe hiểu bằng cách nghe một câu hỏi, sau đó nghe một mẩu đàm thoại mà câu trả lời nằm trong mẩu đàm thoại ấy, rồi nghe lại câu hỏi và thử trả lời khi nghe tiếng chuông. Khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại. Sau đó, quí vị nghe Gary Engleton chỉ cách dành chỗ trước ở nhà hàng và cách xin hủy bỏ hẹn trước. CUT 1 Language Focus: Questions Based on Dialog. Larry: Questions. Listen to the questions. Eliz: How many people will attend the lunch meeting?(short pause) Larry: Now listen to the dialog. Woman: Jackson Grill. Can I help you? Epstein: Yes, I’d like to make a reservation for tomorrow at 12:00. Woman: For how many people? Epstein: There will be three of us. Eliz: How many people will attend the lunch meeting?(ding)( pause for answer) Eliz: There will be three people: Mr. Epstein, Mr. Blake and Ms. Graham.(short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Is there a table available at 12:00?(short pause) Larry: Now listen to the dialog. Woman: Let’s see. I’m sorry, but I don’t have a table at 12:00. Woman: I do have a table at 12:15. Woman: How would that be? Epstein: That would be just fine. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen to the question again and say your answer after the bell. Eliz: Is there a table available at 12:00?(ding) (pause for answer) Eliz: No. There isn’t a table available at 12:00. Eliz: But there is one available at 12:15.(short pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần mách giúp về văn hóa, quí vị nghe Gary chỉ cách dành chỗ trước tại nhà hàng, Culture Tips - Making Reservations. Today’s Culture Tip answers the question: How do I make a reservation at an American restaurant? Hôm nay, mục mách giúp trả lời câu hỏi: “Làm thế nào để dành chỗ trước ở một nhà hàng Mỹ?” To cancel a reservation = bỏ buổi hẹn trước. As soon as possible = càng sớm càng tốt. What if my plans change? = Thế nếu dự tính của tôi thay đổi thì làm thế nào? They’ll ask for your name, the time, and the number of people in your group = Họ sẽ hỏi tên bạn, ngày giờ hẹn ăn, và số thực khách trong nhóm của bạn. Some restaurants will try to call you if you don’t show up = Một vài nhà hàng còn tìm cách gọi điện thoại cho bạn nếu bạn không đến. Show up = đến (dự). Popular = nổi tiếng. CUT 2 Culture tips: Making Reservations. Larry: Culture tips. Eliz: Hello, everyone, and welcome again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Welcome, everybody! Eliz: Well, Gary, we have an e - mail question about American restaurants. Gary: What’s the question? Eliz: The question is:”How do I make a reservation at an American restaurant?” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: It’s not difficult.. They’ll ask for your name, the time, and the number of people in your group. Some very popular restaurants will also ask for your phone number. Eliz: Why is that? Gary: So that they can call you on the day of your reservation to confirm the reservation. Eliz: What if my plans change? What if I have to change or cancel the reservation? Gary: Then you should call the restaurant as soon as possible. Some restaurants will try to call you if you don’t show up. Gary: So it’s important to cancel if you cannot be there. Eliz: Thank you, Gary! Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây là phần tập làm đủ câu. Quí vị nghe một câu còn thiếu một phần; quí vị hãy điền cho câu đầy đủ ý nghĩa bằng chữ hay nhóm chữ vừa học. Sau đó, khi nghe câu trả lời đúng, quí vị hãy lập lại. CUT 3 Language Focus: Sentence Completion. Larry: Sentence completion. Larry: Listen. Complete the sentence. Eliz: When you make a reservation, the restaurant will always ask you for your name, the time for the reservation, and...(ding) (pause for answer) Eliz:...the number of people in your group. Eliz: They will always ask you for the number of people in your group. Eliz: If you have a reservation, and you cannot go to the restaurant, you should... (ding) (pause for answer) Eliz:...cancel the reservation. Eliz: You should cancel the reservation. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Business dialog: Canceling a reservation. Đàm thoại thương mại: Hủy bỏ chỗ dành trước. Trong đoạn kế tiếp, ta nghe Susan Weatherby hủy bỏ chỗ dành trước ở nhà hàng Softstone Cafe vì bà sẽ đi vắng. We’ll be listening to a woman canceling a reservation = chúng ta sẽ nghe một bà gọi điện thoại hủy bỏ chỗ hẹn trước tại nhà hàng. Out of town = đi ra khỏi tỉnh mình ở, đi vắng xa. Later in the month = vào dịp khác trong tháng. I’m very sorry, but I’m going to have to cancel the reservation = tôi rất ân hận, nhưng tôi phải hủy bỏ buổi hẹn ăn. Would you like to make a reservation for another time? = Bà có muốn dành chỗ trước vào hôm khác không? I’m not exactly sure when I will be back = tôi không chắc này nào trở về. Sometime = vào một hôm nào đó. I appreciate your calling = cám ơn bà đã gọi cho hay. CUT 4 Business Dialog: Canceling a reservation. Eliz: Let's listen to today's Business Dialog. We’ll hear a woman canceling a restaurant reservation. [Tiếng điện thoại] Man: Softstone Cafe. How can I help you? Woman: Yes, this is Susan Weatherby. I have a reservation for Thursday evening, the 21st, at 8:00. Man: For four people? Yes, I have it here. Woman: Well, I’m very sorry, but I am going to have to cancel the reservation. I’ll be out of town that week. Man: OK, I see. Would you like to make a reservation for another time, later in the month? Woman: Well, I’m not exactly sure when I’ll be back. Man: OK. I’ve canceled your reservation for the 21st. I appreciate your calling. Woman: No problem. I look foward to coming to your restaurant sometime next month. Man: We’ll be looking forward to seing you. Thanks again for calling. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Woman: Thank you. MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp sau đây là phần thực tập. Quí - vị nghe rồi lập lại những câu vừa nghe ở đoạn trước. Đó là ba câu dài. Quí vị sẽ nghe từng phần. Nghe nguyên câu trước: I have a reservation for Thursday evening, the 21st, at 8:00. = Tôi có bàn dành trước vào tối thứ Năm, ngày 21, lúc 8 giờ. Bây giờ nghe từng phần nối thêm vào cuối câu. - At 8:00 - the 21st, at 8:00 - Thursday evening, the 21st, at 8:00 - I have a reservation for Thursday evening, the 21st, at 8:00. Tương tự: I’m very sorry, /but I’m going to have/ to cancel/ the reservation. Would you like to /make a reservation/ for another time/ later in the month? MUSIC CUT 5 Language Focus: Focus on Functions: Making and canceling reservations. Larry: Focus on Functions. Reservations. Larry: Listen and repeat. Eliz: I have a reservation.(pause for repeat) Eliz: I have a reservation for Thursday evening, the 21st.(pause for repeat) Eliz: I have a reservation for Thursday evening, the 21st, at 8:00.(pause for repeat) Eliz: I’m very sorry.(pause for repeat) Eliz: I’m very sorry, but I’m going to have to cancel.(pause for repeat) Eliz: I’m very sorry, but I’m going to have to cancel the reservation. (pause for repeat) Eliz: Would you like to make a reservation?(pause for repeat) Eliz: Would you like to make a reservation for another time?(pause for repeat) Eliz: Would you like to make a reservation for another time later in the VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí month?(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần sắp tới, ta nghe Gary chỉ cách hẹn chỗ trước ở nhà hàng; ông cũng chỉ cho ta cách xin lỗi (make an apology), cách yêu cầu ( make a request), cách hỏi lại cho chắc (confirm a reservation, ask for confirmation). An apology = lời xin lỗi (plural: apologies) I’d like = tôi muốn. I’m sorry = tôi ân hận Could ...Could we have a quiet table, please? = Xin cho chúng tôi một bàn yên tĩnh, được không? CUT 6 UPBEAT MUSIC Larry: Gary's tips: Review: Reservations. Larry: Larry’s Tips. Eliz: Now it's time for Gary's Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about restaurant reservations. We’ll see that the people use a lot of language functions we’ve been studying: requests, apologies, confirmations. In Mr. Epstein’s conversation, we heard him making a reservation at the Jackson Grill. He begins with a request, using the expression “I’d like...” Epstein: Yes, I’d like to make a reservation for tomorrow at 12:00. Gary: The woman at the restaurant makes an apology, beginning with “I’m sorry, but...” Woman: I’m sorry, but I don’t have a table at 12:00. Gary: She then asks for confirmation, using the expression “How would that be?” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Woman: How would that be? Epstein: That would be just fine. Gary: He then requests a quiet table, using the expression “Could we...?” Epstein: Could we have a quiet table, if possible? Epstein: We’ll be discussing business. Woman: I’m sure we can arrange that. Gary: Finally, the woman confirms the reservation, by repeating back the information. Woman: OK, Mr. Epstein. We’ll see you tomorrow, Wednesday, at 12:15. Gary: Thank you for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 55 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 56. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài thứ 56. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu What time do you get up ? = Bạn ngủ dậy lúc mấy giờ? Bài học hôm nay chú trọng về thời biểu hàng ngày (daily schedules) tức là những chuyện thường làm trong ngày và vào giờ nào trong ngày (This lesson focuses on habitual actions and times of the day). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A daily schedule = thời biểu hàng ngày. What time do you get up? = Bạn ngủ dậy lúc mấy giờ? I get up at 6:45 = tôi dậy lúc 6 giờ 45 sáng. Eat breakfast = ăn sáng. I work five days a week, Monday through Friday = tôi làm việc năm ngày mỗi tuần, từ thứ hai đến hết thứ sáu. I don’t work on weekends = tôi không làm việc vào cuối tuần (thứ bảy và chủ nhật) Leave home = ra khỏi nhà. MUSIC CUT 1 Larry: Today’s unit is What Time Do you Get Up? In this unit we will learn about daily schedules. This lesson focuses on habitual actions and times of day. MUSIC Kathy: How are you doing, Max? Max: Fine. How are you? Kathy: Good. I’m good. Max: Who’s our guest today? Kathy: Bob Harris is back with us today. Max: And what are we going to talk about? Kathy: We’re going to talk about his daily schedule. Max: Good. OK! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe đoạn phỏng vấn Bob Harris, nhân viên sở bưu điện về những việc thường nhật của ông. Để ý đến hình thức ngôi thứ ba số ít của động từ; như talks, gets up; eats breakfast, gets to work; leaves work, reads newspapers. Cũng ôn lại về hình thức chủ hữu - possessives. Ôn lại: nhân viên bưu điện gọi là postal worker; “người đưa thư” mail carrier để chỉ chung người đưa thư nam hay nữ. Trưởng ty bưu điện gọi là postmaster (dù là đàn ông hay đàn bà), hay post VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí office manager); tổng giám đốc bưu điện Mỹ gọi là Postmaster general. CUT 2 Interview: Bob Harris: What time do you get up? Larry: Interview. Bob Harris talks about his daily schedule. He gets up at 6:45 and he eats breakfast at 7:15. Listen for the bell, then say your answer. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Bob Harris. Bob is married and has two children. His wife’s name is Sandra. Welcome back, Bob. You work at the post office, right? Bob: That’s right. Kathy: Do you work every day? Bob: I work five days a week: Monday through Friday. I don’t work on weekends. Kathy: Let’s talk about your daily schedule, okay? Bob: OK. Kathy: What time do you get up? Bob: Oh, I get up at...6:45.. Kathy: Do you usually eat breakfast? Bob: Yes, I do. We eat breakfast at 7:15. We all eat breakfast together. Kathy: When do you leave your house? Bob: I leave at...oh, about 7:45. Kathy: And when do you get to work? Bob: I get to work at 8:45. Kathy: Our guest today is Bob Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English MUSIC Vietnamee Explanation Trong phần sắp tới, Language Focus, quí vị nghe rồi lập lại theo nhịp. CUT 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus: Repeat with a Beat: When does he get up? Larry: Listen and repeat. Max: When does Bob get up? (pause for repeat) Max: He gets up at 6:45. (pause for repeat) Max: When does he eat breakfast? (pause for repeat) Max: He eats breakfast at 7:15. (pause for repeat) Max: When does he leave his house? (pause for repeat) Max: He leaves his house at 7:45. (pause for repeat) Max: When does he get to work? (pause for repeat) Max: He gets to work at 8:45. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Kathy tiếp tục hỏi thêm về công việc hàng ngày của Bob Harris. Newspaper = nhật báo, báo hàng ngày Before = trước khi After = sau khi. After work = sau khi làm việc. Watch the news = nghe tin tức trên vô tuyến truyền hình. News(sing.) = tin tức. After dinner, I usually read the newspaper = sau bữa tối, tôi thường đọc báo. Stop working = ngưng làm việc. Go shopping = đi mua đồ. CUT 4 Kathy: Our guest today is Bob Harris. Bob works in the post office. Het gets to work at 8:45 in the morning. Bob: And I start working at 9:00. Kathy: What do you do after work? Bob: Well, I stop working at 5:00 And I usually leave around 5:15. Kathy: What do you do then? Bob: Sometimes I go shopping after work...before I go home. I get home around 6:30 in the evening. We eat dinner around 7:00. Kathy: And after dinner? Bob: After dinner, I usually read the newspaper. Kathy: You don’t read the newspaper in the morning...before you go to work? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bob: No, I don’t. I don’t have time in the morning. Kathy: What time do you usually go to bed? Bob: I go to bed around 11:00, after I watch the news on TV. Kathy: Thank you, Bob. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới Language Focus, quí vị nghe một câu, rồi nghe câu hỏi, và trả lời khi nghe tiếng chuông. Nhớ là câu trả lời nằm trong câu quí vị đã nghe lần đầu. CUT 5 Language focus: Listen and answer. What time does he stop working? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Bob leaves work at 5:15. (short pause) Max: What time does he leave work? (ding) (pause for answer) Max: He leaves work at 5:15. (longer pause) Max: He gets home around 6:30. (short pause) Max: What time does he get home? (ding) (pause for answer) Max: He gets home around 6:30. (longer pause) Max: He eats dinner around 7:00. (short pause) Max: What time does he eat dinner? (ding) (pause for answer) Max: He eats dinner around 7:00. (longer pause) Max: He goes to bed around 11:00. (short pause) Max: What time does he go to bed? (ding) (pause for answer) Max: He goes to bed around 11:00. (longer pause) MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tiếp theo đây là phần điện thư e - mail: How do you get to work? = Bạn đi đến sở làm bằng phương tiện gì? Bob Harris nói về phương - tiện ông dùng để tới sở làm. I drive my car = tôi lái xe hơi của tôi. How long does it take to get to work? = Lái xe tới sở mất bao lâu? It takes about an hour = mất chừng một giờ. Rush hour = giờ đông xe cộ. Traffic = xe cộ [không có s]. Nhiều xe cộ thì nói a lot of traffic. Sau phần đàm thoại giữa Kathy và Bob là phần nghe và lập lại. MUSIC CUT 6 Kathy: It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Martin in Toronto. His question is: How do you get to work? Bob: I drive. I drive my car. Kathy: How long does it take? Bob: How long does it take me to get to work? Kathy: Yes. Bob: Oh, about an hour. It takes about an hour. I leave the house at 7:45 and I get to work at 8:45. Kathy: An hour? That’s pretty long. Bob: I know. It’s not far...but there’s usually a lot of traffic. Kathy: I see. Rush hour. Thank you for being our guest today, Bob. Bob: My pleasure. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Language Focus. Repeat with Music: How does he get to work? Larry: Listen and repeat. Max: How does Bob get to work? (pause for repeat) Max: He drives his car. (pause for repeat) Max: How long does it take him to get to work? (pause for repeat) Max: It takes about an hour. (pause for repeat) Max: What time does he leave his house? (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: He leaves his house at 7:45. (pause for repeat) Max: What time does he get to work? (pause for repeat) Max: He gets to work at 8:45. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp sau đây là phần Đàm thoại hàng ngày Daily Dialog: A Telephone Invitation, Part 2. Holly mời Sue đi xem phim. How about Saturday night? tối thứ bẩy được không? What time does it start? Phim bắt đầu lúc mấy giờ? CUT 7 Larry: Daily Dialog: A Telephone Invitation (Part 2) Holly calls Sue to invite her to go to the movies on Saturday night. Larry: Listen to the conversation. [Tiếng điện thoại reo] Sue: Hello? (short pause) Holly: Hi, Sue. (short pause) Sue: Oh, hi Holly. (short pause) Holly: What are you doing this weekend? (short pause) Sue: Not much. (short pause) Holly: Would you like to go to a movie? (short pause) Sue: A movie? Sure, I’d love to. (short pause) Holly: Great! (short pause) Holly: How about Saturday night? (short pause) Sue: Yes, that’s fine. (short pause) Holly: There’s a good movie at the Plaza. (short pause) Sue: What time does it start? (short pause) Holly: I think it starts at 7:00. (short pause) Sue: That’s good for me. (short pause) Larry: Listen and repeat. Holly: How about Saturday night? (pause for repeat) Sue: Yes, that’s fine. (pause for repeat) Holly: There’s a good movie at the Plaza. (pause for repeat) Sue: What time does it start? (pause for repeat) Holly: I think it starts at 7:00. (pause for repeat) Sue: That’s good for me. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo quí vị nghe phần Man on the Street Ken Moss phỏng vấn một người nhân viên coi về canh gác một công hay tư sở (security guard) ở khu Georgetown trong Washington, D.C. Sandwich = bánh mì mềm nhân thịt và phó mát. On one’s way = trên đường. On my way to work = trên đường tôi tới sở On her way to work = trên đường cô ấy đến sở On my way home = trên đường tôi về nhà On his way home = trên đường ông ấy về nhà. A piece of fruit = trái cây. Georgetown is the oldest part of Washington = khu Georgetown là khu lâu đời nhất ở Hoa Thịnh Đốn. CUT 8 Larry: Man on the Street. UPBEAT MUSIC A security guard talks about his daily schedule. He goes to work at 11 o’clock at night. Kent: This is the Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m standing on Wisconsin Avenue in Georgetown. Georgetown is the oldest part of Washington, D.C. Excuse me, Sir? Man: Yes. Kent: Are you on your way to work? Man: Well, actually, I’m on my way home. Kent: But it’s eight o’clock in the morning! Man: Yes. I work at night. I’m a security guard. Kent: A security guard? Man: That’s right. I go to work at 11:00 at night. And work until 7:00 in the morning. Then I eat breafast, and go home. Kent: Then do you go to bed and sleep all day? Man [laugh] Yes. I usually go to bed around ten or eleven in the morning. Kent: When do you get up? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Man: I get up around five...in the evening. Then I eat another breakfast. Kent: Really? You eat two breakfasts? Man: Well, I like breakfast. I usually bring a sandwich to work. And maybe a piece of fruit. Sorry, but I have to go. It’s been nice talking with you. Kent: Thank you. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 56 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 57 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 57. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, trước hết, quí vị nghe phần Story Interlude—câu chuyện giữa bài—Anne, bạn của Kathy, dọn nhà tới San Diego. Sau đó quí vị nghe Mike Epstein nói với bà xếp của ông là Ms. Graham về việc mua người máy điện tử của hãng International Robotics qua ông Blake. Move = dọn nhà. Her company is sending her there = Her company is about to send her there = công ty của cô sắp gửi cô đến San Diego. I’ve heard they have a great zoo = tôi nghe nói San Diego có sở thú nổi tiếng. ocean đại dương [đây ý nói Pacific Ocean = Thái Bình dương]. a zoo = thảo cầm viên, sở thú. museum = bảo tàng viện. a guidebook = sách hướng dẫn. grateful = biết ơn. Ever = từng. Have you ever been to San Diego? = bạn đã từng đến San Diego chưa? Anne is looking forward to moving there = Anne mong chờ được dọn nhà tới San Diego. [sau look forward to, động từ thứ hai ở thể v + ing] Great weather = thời tiết tốt; Warm and sunny = ấm và có nắng. She’s very excited = cô ấy háo hức, nóng lòng mong đợi. World famous = nổi tiếng khắp thế giới. MUSIC CUT 1 [Story Interlude: Kathy’s friend is moving to San Diego. Max tells Kathy about San Diego. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Her company is sending her there. I’ve heard they have a great zoo. Anne is looking forward to moving there.] Larry: And...we’re off the air. Kathy: Say, Max, you’re from California. Max: That’s right. Kathy: Have you ever been to San Diego? Max: Yes, I have. Why do you ask? Kathy: Do you remember my friend Anne? I’m going to dinner with her this weekend. Max: Oh, yes. I remember. Kathy: Well, she’s moving to San Diego next month. Max: Really? Kathy: Yes. Her company is sending her there. She’s very excited, but she wants to know what it’s like. Max: Well, San Diego is a beautiful city. It’s near the ocean. And there are lots of nice restaurants and museums. Kathy: I’ve heard they have a great zoo. Max: That’s right. The San Diego Zoo is world famous! Kathy: But it’s an expensive city, isn’t it? Max: Yes, it is. But it’s not as expensive as San Francisco or New York. And it has great weather! It’s always warm and sunny! Kathy: Well, Anne’s looking forward to moving there. Max: Hey, I think I have a San Diego guidebook in my office. Come on, let me get it for you. You can give it to your friend. [Tiếng chân người và tiếng mở cửa] Kathy: Thanks. Anne will be so grateful. Elizabeth: Oops! Excuse me, people! Max: Oh, pardon... Kathy: Oh, hi Elizabeth...good luck. Larry: Alri i i ght. Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. MUSIC Vietnamese Explanation Phần sắp tới, Functioning in Business, là một chương trình Anh ngữ Thương mại trung cấp chú trọng về các tậïp tục và lối làm việc trong thương trường. Bài học hôm nay là Confirming plans, Part 2—Xác nhận các dự tính, phần 2. Hôm nay chúng ta tiếp tục chương trình về những buổi họp và thương lượng. Chúng ta nghe ba người. Đó là Charles Blake, làm cho hãng International Robotics—chế tạo máy điện tử thay người; Michael Esptein làm cho hãng Advanced Technologies và Shirley Graham cũng làm cho hãng Advanced Technologies. Đoạn tới quí vị nghe phần “Confirming plans, Part 2”—xác VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí nhận những dự tính, phần 2”—trong đó Mike Epstein gặp bà xếp là Shirley Graham ở văn phòng của bà. Boss = ông/bà xếp, người trưởng nhiệm, chỉ huy. Details = chi tiết. Plan và project = plan thường có hai nghĩa: một nghĩa như project (đề án), còn có nghĩa là điều dự tính. What’s your plan for this weekend? = cuối tuần này bạn tính làm gì? Vacation plans = dự tính nghỉ hè. Project chỉ một chương trình lớn như housing project = đồ án xây cất nhà cửa. CUT 3 Larry: Phone interview. [Mr. Epstein talks about his conversation with Ms. Graham in her office.] Eliz: On today’s program I’ll be talking with Mike Epstein from his office in California. [Tiếng điện thoại] Eliz: Welcome, Mr. Epstein. Epstein: Hello. Eliz: After you met with Mr. Blake on Tuesday, June 11, you went back to your office. Epstein: That’s right. And then I spoke with my boss, Shirley Graham, about our plans to meet with Mr. Blake the next day, Wednesday. Eliz: The three of you were planning to meet at a restaurant for lunch. Epstein: That’s right. Ms. Graham wanted to meet Mr. Blake. And we needed to discuss some of the details of the new project. Eliz: Let’s listen to the first part of your conversation with Ms. Graham. Epstein: OK. MUSIC Vietnamse Explanation Trong đoạn kế, quí vị nghe phần đàm thoại giữa ông Epstein và bà Shirley Graham về dự tính đi ăn trưa và bàn công việc với ông Blake của hãng International Robotics. Take place = diễn ra, xẩy ra. Do you have a minute? bà có một phúùt (để nói chuyện) không? Come on in = xin mời vào. Have a seat = xin mời ngồi = Please sit down. I’ll pick you up at 12:00 = tôi sẽ lái xe tới đón bà lúc 12 giờ trưa. To pick up = đón ai. Confirm the lunch meeting = hỏi lại cho chắc buổi hẹn ăn trưa. CUT 4 Dialog: Confirming Plans. Larry: Dialog Larry: Let’s listen as Mr. Epstein confirms the lunch meeting with Ms. Graham. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: This meeting takes place in Ms. Graham’s office. [Tiếng gõ cửa] Graham: Come in. Epstein: Oh, Shirley, do you have a minute? Graham: Sure. Come on in, Mike. Have a seat. Epstein: Oh, thanks. Listen, I just wanted to let you know that I’ve made reservations for lunch tomorrow afternoon at 12;15. Okay? Graham: With Mr. Blake? Epstein: That’s right, of International Robotics. Graham: Okay. So, we should leave here at...? Epstein: About 12:00. Graham: 12:00 sounds just fine. Epstein: I’ll pick you up here at 12:00 and we can go to his hotel together. Graham: All right. Epstein: Okay. MUSIC Vietnamese Explanation Trước khi nghe đoạn tới, ta hãy ôn lại về chủ hữu cách (possessives). = >Thêm ‘s: the boy’s book = cuốn sách của cậu con trai; children’s hour = giờ dành cho thiếu nhi. = >Nếu danh từ chung đã tận cùng bằng s, thì chỉ thêm apostrophe thôi: Ladies’ handbags = túi sách tay của quí bà. The class’ responsibility = trách nhiệm của lớp học. = >Trong câu John is Bob and Sandra’s son thì chỉ thêm ‘s vào từ cuối (tức là Sandra); nếu hai chữ liên hệ với nhau như somebody else (người khác) thì chỉ thêm ‘s vào chữ thứ hai. Thí dụ: somebody else’s umbrella = cái ô (dù) của người khác: thêm ‘s sau else. = >Personal names = tên người, nếu tậân cùng bằng s thì thêm ‘s. Thí dụ: Stevens’s poems (thơ của thi sĩ Wallace Stevens); nhưng: a play of Miller’s = một trong những vở kịch của Arthur Miller. Nhưng tên cổ (ancient names) thì chỉ thêm apostrophe thôi: Confucius’ teachings = lời dạy của Khổng tử; Moses’ laws = luật (lời răn) của Môi sen (nhân vật trong Kinh thánh cựïu ước); Socrates’ last days = những ngày cuối cùng của nhà hiền triết Sô crat. Trong phần tới—Language Focus: Listen and Repeat—Variations—quí vị nghe nói một câu bằng hai cách, nghe trước rồi lập lại. CUT 5 Larry: Variations. Listen to these variations Eliz: Do you have a minute? Larry: Could I speak to you for a moment? (pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Have a seat. Larry: Please sit down. (pause) Eliz: I just wanted to tell you... Larry: I wanted to tell you... (pause) Eliz: Twelve o’clock sounds just fine. Larry: Twelve o’clock is fine with me. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong đó Ông Mike Epstein kể lại buổi nói chuyện với bà xếp của ông là Shirley Graham. Bà Graham lo không biết hãng International Robotics có kịp giao hàng vào tháng 10 không. Report to = tường trình công việïc cho ai = làm dưới quyền ai. Mike Epstein reports to Shirley Graham = Mike Epstein làm dưới quyền Shirley Graham. Be concerned about = lo về chuyện gì. Feel confident = tin chắc. Deadline = hạn chót. Deliver on time = giao hàng đúng hẹn. Scheduled for completion = dự trù sẽ hoàn tất. [Ôn lại: schedule: vừa là danh từ vừa là động từ. Danh từ schedule nghĩa là thời biểu, như chữ timetable; to schedule nghĩa là xếp đặt công tác theo thời biểu; dự trù. To schedule a meeting = chọn ngày giờ họp; schedule work for employees = phân phối (chia) công việc cho nhân viên.] Everything had to be finished by then = mọi chuyện phải xong trước hạn kỳ đó. [by = trước; then = that time, lúc đó]. Nervous = lo lắng, bồn chồn [concerned about]. CUT 6 Larry: Interview—Epstein, confirming plans. Eliz: You report to Ms. Graham, don’t you? Epstein: That’s right. She’s my boss. Eliz: How did you feel about the meeting she was going to have with Mr. Blake? Epstein: Well, I knew she was very concerned about the October deadline. The factory was scheduled for completion in October. Everything had to be finished by then. I felt confident that Mr. Blake’s company could deliver on time, but I knew that Ms. Graham wasn’t sure. So I was a little nervous about the meeting. Eliz: I understand (pause). Well, thank you very much for being on our show today. Epstein: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới—Language focus—quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đối thoại rồi nghe lại câu hỏi và trả lời khi nghe tiếng chuông; sau đó, nghe câu trả lời đúng. CUT 7 Language Focus: Question based on Dialog Larry: Listen to the question. Eliz: Does Mr. Epstein meet with Ms. Graham in her office? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Come in. Epstein: Oh, Shirley, do you have a minute? Graham: Sure. Come on in, Mike. Have a seat. Epstein: Oh, thanks. Eliz: Does Mr. Epstein meet with Ms. Graham in her office? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes. They meet in Ms. Graham’s office. Ms. Graham asks Mr. Epstein to “come in” and she asks him to sit down. So they are in her office. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: When should they leave their office to meet Mr. Blake? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Epstein: Listen, I just wanted to let you know that I’ve made reservations for lunch tomorrow afternoon at 12:15. Epstein: Okay? Graham: With Mr. Blake? Epstein: That’s right, of International Robotics. Graham: Okay. So, we should leave here at...? Epstein: About 12:00. Graham: 12:00 sounds just fine. Eliz: When should they leave their office to meet Mr. Blake? (ding) (pause for answer) Eliz: They should leave their office at 12:00. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 57 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 58. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English, bài 58. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần mách giúp văn hóa của Gary Engleton. Chúng ta học về địa vị(status) trong thương trường Hoa Kỳ. We learn about status in American business. Bài mách giúp trả lời câu hỏi: “When I meet a group of American business people, how do I know who is the most important?” Khi tôi gặp một nhóm các nhà doanh thương Hoa Kỳ, làm cách nào để biết ai là người có chức vụ quan trọng nhất? CEO = chief executive officer = tổng giám đốc điều hành công ty. gender = phái tính (nam hay nữ). the person in charge = người quản nhiệm, chỉ huy. a job title = chức. Position = chức vụ. The title CEO is the most important position in a company. a business card = danh thiếp (ghi tên họ, chức vụ, số điện thoại) respect = kính trọng. On the surface, they often try to treat each other equally = bề ngoài, họ thường cố đối xử với nhau công bằng. If you treat all the men and women you meet with respect, you can’t make a mistake! = Nếu bạn đối xử với mọi người nam hay nữ với lòng tôn trọng thì không bao giờ bạn nhầm lẫn đâu. To run = điều khiển. To run a company = điều hành một công ty. age and gender = tuổi và phái tính (nam hay nữ). Based only on age and gender = chỉ dựa vào tuổi và phái tính. who is in charge = ai là người quản đốc, chỉ huy. wait for the introductions = chờ được giới thiệu. indicate = chỉ rõ. Director = giám đốc Trong một công ty, director dưới quyền Vice President, và Vice President dưới quyền President hay CEO. Trong nhiều công ty, chức vụ cao nhất kiêm cả hai chức là President và CEO. Vice President = phó chủ tịch. Manager = trưởng phòng hay đơn vị của công ty, dưới cấp giám đốc (director). exchange business cards = trao đổi danh thiếp. informal = thân mật. Take time to look at the cards carefully = để thì giờ đọc kỹ danh thiếp. best strategy = phương cách tốt nhất. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 1 Culture Tips: Status in Business. Larry: Culture Tips. This Culture Tip answers the question: “When I meet a group of American business people, how do I know who is the most important?” Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Welcome, everybody! Eliz: Today we’re going to talk about who is the most important in American companies. The e - mail question is: “When I meet a group of American business people, how do I know who is the most important?” “In my country, the oldest man is usually the person in charge.” Gary: That’s a very good question. It’s true that, in America, many companies are run by older men. But you cannot tell who is important based only on age and gender. Eliz: Gender? Gary: Yes, whether a person is a man or a woman. In some companies, very young people have important positions. One famous example is Bill Gates, CEO of Microsoft. The oldest person is not always the most important. And in many American companies, women hold very important positions. Eliz: So how do you know who is in charge when you meet people for the first time? Gary: You should wait for introductions, and listen for job titles that indicate an important position. Eliz; Such as... Gary: Oh, titles like Director, or Vice President, or Manager. Eliz: What about business cards? Can they help? Gary: Yes, you can often tell good information from business cards. If you exchange business cards, take time to look at the cards carefully. The titles on business cards will often let you know who is the most important. One final word of advice: In business, American are rather informal. On the surface, they often try to treat each other equally. If you treat all the men and women you meet with respect, you can’t make a mistake! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Yes, that’s the best strategy! Thanks again, Gary, for your valuable information! Gary: I’m always glad to help. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới quí vị thực tập bằng cách trả lời đúng hay sai, True or False. Quí vị nghe một câu xem câu đó đúng hay sai, dựa vào tin tức của phần trên bài học. Sau đó nghe câu trả lời đúng để xem mình có trả lời đúng hay không. CUT 2 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: In American companies, some very young people have high positions. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Young people sometimes have high positions in American companies. (ding)(pause for answer) Eliz: A Vice President is an important person in a company. (ding)(pause for answer) Eliz: True. A Vice President is an important person. Eliz: If you are not sure who is the most important, pay most attention to the oldest man.(ding)(pause for answer) Eliz: False. You should not assume that the oldest man is the most important. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tiếp, Business Dialog: Checking an Appointment Hỏi lại cho chắc ngày giờ hẹn, trong đó Ms. Powers hỏi lại Ông Malone, đồng nghiệp của cô xem có rảnh để cùng gặp ông Meyers không. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Colleague = đồng nghiệp I made an appointment for us to see Mr. Meyers = Tôi đã xin hẹn cho chúng ta gặp ông Myers. Are you still free at 11:00 on Wednesday? = Ông còn rảnh lúc 11 giờ Thứ Tư này không? That’s too bad = tệ quá. That’s fine with me = giờ ấy tiện cho tôi. CUT 3 Business Dialog: Checking an Appointment. Larry: Business Dialog. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. We’ll hear Ms. Powers confirming an appointmeent with her colleague, Mr. Malone. [Tiếng động trong văn phòng] Powers: Excuse me. Do you have a minute? Malone: Certainly. Please come in. Powers. Thanks. I made an appointment for us to see Mr. Myers. Are you still free at 11:00 on Wednesday? Malone: 11:00 on Wednesday? I’m afraid not. I’m busy all morning. Powers: That’s too bad. Malone: How abouut 1:00 on Friday? Powers: That’s fine with me. Malone: Would you call him back and see if Friday is good for him? Powers: Sure. I’ll call him right away. Malone: Thanks. MUSIC Vietnamese Explanation Đoạn sắp tới Focus on Functions: Confirming, quí vị tập nghe cách hỏi lại cho chắc một buổi hẹn hay dự tính trước. Are you still free at 11:00 on Wednesday? = Ông vẫn còn rảnh vào lúc 11 giờ thứ Tư không? CUT 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus: Focus on Functions: Confirming. Larry: Focus on Functions: Confirming. Eliz: Now let’s focus on Confirming Plans. Eliz: Let’s look at the language used to confirm plans. Larry: Listen carefully. Eliz: I made an appointment for us to see Mr. Myers. (pause) Eliz: Are you still free at 11:00 on Wednesday? (pause) Eliz: I’m afraid not. I’m busy all morning. (pause) MUSIC Vietnamase Explanation Trong phần tới, Gary’s Tips: Confirming: I want to let you know that...Are you still free at...Gary sẽ chỉ dẫn cho ta những câu dùng để hỏi lại cho chắùc, I want to let you know that...tôi muốn ông biết rằng....Are you still free at...Ông vẫn rảnh lúc... Still free = vẫn còn rảnh. Not available = bận. I’m afraid not.. = tôi e rằng tôi không [rảnh]... make reservations = hẹn, dành trước. Trước khi nghe đoạn cuối, mời quí vị ôn lại về possessives = sở hữu cách. Thêm ‘s: the boy’s book = cuốn sách của cậu con trai chidren’s hour = giờ dành cho thiếu nhi. Nếu danh tự đã tận cùng bằng s thì chỉ thêm apostrophe ladies’ handbags = túi xách tay của quí bà. Để ý là trong câu John is Bob and Sandra’s son thì = > chỉ có ‘s sau Sandra, từ thứ hai; nếu hai chữ liên hệ với nhau như somebody (người nào khác) và VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí else (nữa) trong somebody else’s umbrella = ô của người khác, thì thêm ‘s sau else. Personal names = tên người thêm ‘s Burns’s poems = thơ của thi sĩ Burns. Nhưng tên cổ tận cùng bằng s, thì chỉ thêm apostrophe thôi: Confucious’ teachings = lời dạy của Khổng tử. Moses’ Laws = luật của Mô - se. CUT 5 Larry: Gary’s Tips. Liz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today I’ll be talking about how to confirm plans. In the Business Dialog, Ms. Powers tells Mr. Malone that she has made an appointment with Mr. Myers. Then she checks to see that Mr. Malone is available at that time. She uses the expression still free because his schedule was free the last time she checked with him. Powers: I made an appointment for us to see Mr. Meyers. Are you still free at 11:00 on Wednesday? Gary: Unfortunately, Mr. Malone’s plans have changed and he is not available at 11:00 on Wednesday. Powers: Are you still free at 11:00 on Wednesday? Malone: 11:00 on Wednesday? Malone: I’m afraid not. I’m busy all morning. Powers: That’s too bad. Gary: “I’m afraid not” is a polite way to say No. (short pause) Gary: Earlier, In Mr. Epstein’s conversation with Ms. Graham, we also heard him confirming plans. He told Ms. Graham that he had scheduled a meeting with Mr. Blake. He wanted to make sure that it was okay with her. Epstein: Listen, I just wanted to let you know that I’ve made reservations for lunch tomorrow afternoon at 12:15. Epstein: Okay? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: The expression,”I just wanted to let you know...” is a polite way to give information to someone. In this case, “Okay” means “Is that time okay with you?” Notice how Ms. Graham confirms that she understands the meeting arrangements. Graham: With Mr. Blake? Epstein: That’s right, of International Robotics Graham: Okay. So we should leave here at...? Epstein: About 12:00. Graham: 12:00 sounds just fine. Gary: Asking questions and using the expression “So...” are excellent ways to confirm information. Also notice how Ms. Graham uses an incomplete sentence, instead of asking the direct question: When should we leave? Gtaham: Okay. So, we should leave here at...? Epstein: About 12:00 Gary: These are just some of the ways to confirm information. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 58 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 59. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 59, Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong chương trình này, quí vị sẽ gặp Ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hoá Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu: DO YOU TEACH EVERYDAY? Có phải ngày nào bà cũng dạy học không? Trong bài học này chúng ta sẽ học về thời biểu hàng tuần, những ngày trong tuần, và những quãng giờ nào trong ngày. In this unit, we will learn about weekly schedules, days of the week and periods of time. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Ðể ý mấy chữ khó: Teach = dạy. Ðộng từ bất qui - tắc: teach/taught/taught. Teaching = việc dạy. Music teacher = giáo sư âm nhạc. A week = tuần lễ; weekly = hàng tuần. I teach three days a week: Mondays, Wednesdays, and Thursdays = tôi dạy mỗi tuần ba ngày: những ngày thứ hai, thứ tư, và thứ năm. Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Do You Teach Every Day? In this unit, we will learn about weekly schedules. Trong bài học này chúng ta sẽ học về thời biểu trong tuần. This lesson focuses on days of the week and on periods of time. Bài học này chú trọng vào những ngày trong tuần và quãng giờ trong ngày. CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Fine. And you? Max: Fine. Kathy: This week our guests are the Harris family. Today we’re going to talk with Sandra Harris. She’s a music teacher. And today she’s going to tell us a little about her teaching.. Max: I’m looking forward to it. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại theo nhịp. Nghe tên ngày trong tuần và lập lại. Nhận xét là chữ DAY chỉ ngày đọc là /dei/, nhưng âm day trong VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí những chữ chỉ ngày như Monday đọc là /i/; WEDNESDAY đọc là /wénzdi/. Nhưng day cũng phát âm là /ei/. Như vậy âm day trong những tiếng chỉ ngày thường đọc là /i/ nhưng cũng đọc là /ei,/ - - /wénzdi/ hay /wénzdei/ - - như trong phần kế của bài học, quí vị sẽ nghe thấy âm day trong những tiếng chỉ ngày đọc là /ei/. Nhận xét thêm là những chữ chỉ tên ngày, tháng trong tiếng Anh viết hoa. CUT 2 Language Focus. Listen with a Beat: Monday, Tuesday, .... Larry: Listen and repeat the days of the week. Listen to the names of the days of the week. Say the names. Max: Monday(pause for repeat) Kathy: Monday(pause for repeat) Max: Tuesday (pause for repeat) Kathy: Tuesday(pause for repeat) Max: Wednesday(pause for repeat) Kathy: Wednesday(pause for repeat) Max: Thursday(pause for repeat) Kathy: Thursday(pause for repeat) Max: Friday(pause for repeat) Kathy: Friday(pause for repeat) Max: Saturday(pause for repeat) Kathy: Saturday(pause for repeat) Max: Sunday(pause for repeat) Kathy: Sunday(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần sắp tới, quí vị nghe chuyện Sandra dạy âm nhạc ba ngày mỗi tuần vào những giờ khác nhau. An hour = một giờ. Three days a week = mỗi tuần dạy ba ngày. I don’t teach on the weekends = tôi không dạy vào cuối tuần. My schedule is different every day = thời - biểu của tôi ngày nào cũng khác. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sandra teaches three days a week: Mondays, Wednesdays, and Thursdays. Mỗi tuần Sandra dạy ba ngày: Thứ hai, thứ tư và thứ năm. Do you teach every day? Ngày nào bà cũng dạy phải không? On Mondays, I teach for two hours, from 2:30 to 4:30. Vào những ngày thứ hai, tôi dạy hai giờ, từ hai rưỡi đến bốn rưỡi. Mostly = phần lớn. I teach mostly in the afternoon = tôi dạy phần lớn vào buổi chiều. Xin nghe phần phỏng vấn. CUT 3 Interview: Sandra Harris: I teach 3 days a week. Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Sandra Harris. Welcome back, Sandra. Sandra: It’s nice to be here. Kathy: You’re a music teacher. Sandra: That’s right. Kathy: Do you teach every day? Sandra: No, not every day. I teach three days a week: Mondays, Wednesdays, and Thursdays. Kathy: So you don’t teach on Tuesdays and Fridays. Sandra: That’s right. And I don’t teach on the weekends. Kathy: Could you tell us about your daily schedule? Sandra: Well, my schedule is different every day. I work mostly in the afternoon. On Mondays, I teach for two hours, from 2:30 to 4:30. On Wednesdays, I teach for 3 hours, from 3:00 to 6:00. And on Thursdays, I teach in the evening, from 7:30 to 10:00. Kathy: I see. Our guest today is Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại theo nhạc. Ðể ý đến chữ for trong câu chỉ thời gian. She teaches for 2 hours, from 2:30 to 4:30: Bà Sandra dạy hai giờ, từ 2 rưỡi đến 4 rưỡi. Xin nghe và thực tập. CUT 4 Language Focus. Listen with Music: She teaches for 2 hours, from 1 - 3. Larry: Listen and repeat. Max: from 2:30 to 4:30.(pause for repeat) Max: for two hours, from 2:30 to 4:30.(pause for repeat) Max: She teaches for two hours, from 2:30 to 4:30.(pause for repeat) Max: On Mondays, she teaches for two hours, from 2:30 to 4:30.(pause for repeat) Max: from 3:00 to 6:00.(pause for repeat) Max: for 3 hours, from 3:00 to 6:00.(pause for repeat) Max: She teaches for 3 hours, from 3:00 to 6:00.(pause for repeat) Max: On Wednesdays, she teaches for 3 hours, from 3:00 to 6:00.(pause for repeat) Max: from 7:30 to 10:00.(pause for repeat) Max: for two and a half hours, from 7:30 to 10:00.(pause for repeat) Max: She teaches for two and a half hours, from 7:30 to 10:00.(pause for repeat) Max: On Thursdays, she teaches for two and a half hours, from 7:30 to 10:00.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, bà Sandra Harris nói về học sinh và giờ dạy của bà. Sandra has fourteen students = Sandra có 14 học sinh. Most of her students study for thirty minutes, once a week = hầu hết các học sinh của bà ấy học 30 phút, mỗi tuần học một lần. Interview 2: Sandra Harris: How often do they study? a lesson = bài học. once a week = mỗi tuần một lần. twice a week = mỗi tuần hai lần. How often do they study? = Họ học mỗi tuần mấy lần? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí How long are her lessons? = Bài học của cô ấy dài bao lâu? CUT 5 Kathy: Our guest today is Sandra Harris. She teaches piano three days a week. How many students do you have? Sandra: I have fourteen students. Kathy: How often do they study? Sandra: Most of my students come to my house one day a week. My best student, Mary, comes two days a week, on Mondays and Thursdays. Kathy: How long are her lessons? Sandra: She studies for forty - five minutes, twice a week. My other students study for thirty minutes, once a week. Kathy: Our guest today is Sandra Harris.We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi trước, rồi nghe một câu nói, rồi nghe lại câu hỏi lần nữa, sau đó trả lời khi nghe tiếng chuông. Nghe cách hỏi dùng HOW OFTEN (bao lần), HOW MANY (bao nhiêu). CUT 6 Language Focus. Listen and answer. How long does she teach? Larry:Listen and answer. Larry: How many hours does she teach? Bà ấy dạy mấy giờ? Max: On Mondays, she teaches from 2:30 to 4:30. (short pause) Max:How many hours does she teach?(ding)(pause for answer) Max: She teaches for 2 hours.(short pause) Max: On Wednesdays, she teaches from 3:00 to 6:00.(short pause) Max: How many hours does she teach?(ding)(pause for answer) Max:She teaches for 3 hours.(short pause) Max: On Thursdays, she teaches from 7:30 to 10:00.(short pause) Max: How many hours does she teach?(ding)(pause for answer) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: She teaches for two and a half hours.(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần điện thư e - mail. Practice the piano = tập đàn dương cầm. She teaches piano = bà ấy dạy môn dương cầm. Concert = buổi hòa nhạc. I drive Collette to her violin lesson = tôi lái xe đưa Collette đi học môn vĩ cầm. When she’s not teaching, she practices the piano = khi không dạy thì bà ấy tập đàn dương cầm. She also goes shopping = bà ấy cũng đi mua hàng, sắm đồ. CUT 7 E - mail Larry:E - mail What do you do when you’re not teaching? Khi không dạy thì bà làm gì? I practice the piano for at least two hours every day. = Tôi tập luyện đàn dương cầm ít nhất hai giờ mỗi ngày. Kathy: It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Anne in Baltimore.Her question for Sandra is: What do you do on the other days... when you’re not teaching? Sandra: Well, I practice the piano for at least two hours every day. Rigth now, I’m preparing for a concert. I also go shopping. And on Tuesday, I drive Collette to her violin lesson. Kathy: OK, Sandra. Thanks a lot. I can see you’re very busy! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài thứ 59. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả, và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 60. Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài 60. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, trước hết, quí vị nghe phần đàm thoại hằng ngày trong đó cô Holly gọi điện thoại mời cô Sue đi xem ci - nê ở rạp chớp bóng the Plaza. Sau đó là phần câu đố trong tuần và câu chuyện về người bạn trai tên là Boris của cô Elizabeth, có tài liệu bị gián điệp kỹ nghệ lấy trộm. Và phần cuối là Functioning in Business. Xin nghe mấy chữ sẽ gặp ở phần tới: A movie theater = rạp chớp bóng, xi - nê. An invitation = lời mời. Thanks for the invitation = cám ơn bạn đã mời tôi. Cách dùng chữ shall để hỏi ý kiến người đối - thoại: Shall I open the window? bạn có muốn tôi mở cửa sổ không? Shall we meet at the thearter? Chúng ta gặp nhau ở rạp chớp bóng nhé? CUT 1 Daily Dialogue: A Telephone Invitation: Part 3. Larry: Daily Dialogue: A Telephone Invitation (Part 3). Larry:Listen to the conversation. Xin nghe cuộc điện đàm. Phone call - - tiếng điện thoại reo. Sue: Hello?(short pause) Holly: Hi, Sue.(short pause) Sue: Oh, hi Holly.(short pause) Holly: What are you doing this weekend?(short pause) Sue: Not much.(short pause) Holly: Would you like to go to a movie?(short pause) Sue: A movie? Sure, I’d love to.(short pause) Holly:Great!(short pause) Holly: How about Saturday night?(short pause) Sue: Yes, that’s fine.(short pause) Holly: There’s a good movie at the Plaza.(short pause) Sue:What time does it start?(short pause) Holly:I think it starts at 7:00.(short pause) Sue: That’s good for me.(short pause) Holly: Shall we meet at the theater?(short pause) Sue: OK.(short pause) Holly: At 6:45?(short pause) Sue:How about 6:30?(short pause) Holly: 6:30? OK. See you then.(short pause) Sue: Thanks for the invitation.(short pause) MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và trả lời những câu hỏi về thời biểu hằng ngày của phần đông người Mỹ. Ôn lại: schedules = thời biểu. Daily schedule = các công việc hằng ngày. Eat breakfast = ăn sáng; eat lunch = ăn trưa; eat dinner = ăn tối. [Nhận xét: người Mỹ làm việc trung bình 40 giờ một tuần từ thứ hai đến hết thứ sáu, ngoại trừ nhân viên chủ chốt phải làm thứ bảy hay chủ nhật, nhưng nghỉ bù vào ngày khác. Công tư sở nghỉ cuối tuần tức là thứ bảy và chủ nhật. Người Mỹ thường chì dùng 1 giờ để ăn trưa, và vì nhà xa, thường không về nhà vào buổi trưa.] CUT 2 Question of the Week: Question:When? Larry: Question of the Week. The Questions of the Week are about the schedules of most Americans. Max: This week we will ask questions about the schedules of most Americans. Question 1. When do most Americans eat dinner? Do they eat at one o’clock in the afternoon, or at six o’clock in the evening? Do most Americans eat dinner at one o’clock in the afternoon, or at six o’clock in the evening? Question 2. When do most Americans work? Do they work Monday through Friday, or Monday through Saturday? Do most Americans work Monday through Friday, or Monday through Saturday? Question 3. When do most Americans watch television? Do they watch television in the morning, or in the evening? Do most Americans watch television in the morning, or in the evening? We’ll have the answers on our next show. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, phần Câu chuyện giữa bài - Story Interlude - là chuyện báo đăng tin cảnh sát bắt hai người về tội làm gián điệp kỹ nghệ. Story Interlude: Secret Agents! Mật vụ! The police arrest two industrial spies, and Elizabeth’s picture is in the newspaper. Cảnh sát bắt hai gián điệp kỹ nghệ, và có đăng hình cô Elizabeth trên báo. a newspaper story = Tin tường thuật trên nhật báo the police = Cảnh sát. an industrial spy = gián điệp kỹ nghệ. Số nhiều của spy là spies. Yesterday the police arrested two industrial spies. Hôm qua cảnh sát bắt hai gián điệp kỹ nghệ. They were arrested for stealing important papers from the scientist, Boris Bolinobol. Họ bị bắt vì ăn cắp giấy tờ quan trọng của nhà khoa học, Boris Bolinobol. To steal, stole, stolen = ăn cắp; phân biệt: to rob = ăn trộm. Police = cảnh sát [không có s, ở thì hiện tại, dùng với động từ ở số nhiều.] The police arrest two industrial spies...; số ít chỉ một nhân viên cảnh sát thì dùng a police officer. Keep going! hãy đọc tiếp đi! Oh, my gosh = trời đất! [tiếng tán thán, chỉ ngạc nhiên; gosh đọc trạnh từ chữ god, nghĩa là thượng đế]. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 3 Larry: Well, folks, another good show. I hope... Eliz: Hey, everybody! You’ll never guess what happened! Max & Kathy: What? What is it? Eliz: Look! Look at this newspaper! Look at this story in the newspaper. Here. Max: It says the police arrested two industrial spies. Eliz: Keep going! Read the story! Kathy: “Yesterday the police arrested two industrial spies.” “They were arrested for stealing important papers from the scientist, Boris Bolinobol.” Kathy: [Gasps] [há miệng, hít mạnh vào vì kinh ngạc] Wait a minute! Boris Bolinobol. Is that your friend Boris? Eliz: Yes, that’s my friend Boris! And look at the pictures. Look at the pictures in the paper. And now look at this picture ...of me and Boris. All: [UNISON] [đồng thanh] It is Boris! Eliz: Yes! [Excitedly - - háo hức] I called Boris to tell him, but he wasn’t there. After the show today... Larry:The show! Oh, my gosh! Functioning in Business! It’s time for the show! Eliz: ...after the show, I’m going to Boris’s office to see if he’s okay! Secret agents! Can you believe that? Larry: Quiet please. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Tiếp theo đây là phần Functining in Business, Anh ngữ Thương mại trung cấp, trong đó Bà/cô Graham nói về dự án mua người máy kỹ nghệ của hãng International Robotics. Phần này nói về cách hỏi lại cho chắc những dự tính confirming plans, part 3. Quí vị đã học chữ plan là điều dự tính, chương trình sẽ thực hiện, hay dự án. Plan cũng có nghĩa như project (dự án). Nghe trước mấy chữ trong đoạn tới: Conference = hội - nghị; attend a conference = dự hội nghị. Background = bối cảnh, quá trình, nguồn gốc, nguyên uỷ câu chuyện. Computer parts = bộ phận máy điện - tử; electronic components = các bộ - phận điện tử. Office computers = máy điện tử dùng trong văn phòng. Factory = xưởng; tương tự: plant = xưởng máy. Cut cost = giảm chi phí. Improve productivity = tăng năng xuất. Robot = người máy. An insdutrial robot = máy tự động dùng trong kỹ nghệ thay người. Confirming plans = kiểm lại cho đúng những dự tính. Refusing = cách từ chối. Seatle = tên thành phố ở tiểu bang Washington, miền tây Hoa Kỳ. Overseas = ở xứ ngoài. Involved in business meetings and negotiations = tham gia vào những buổi họp về kinh doanh và các buổi thương lượng. CUT 4 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Larry: Today’s unit is “Confirming Plans, Part 3.” Larry: This program focuses on Refusing. Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “Confirming Plans, Part 3.” This program focuses on Refusing. MUSIC Interview: Graham: her meeting with Epstein. Larry: Phone interview Ms. Graham gives the background for her discussions with Mr. Blake. Bà/cô Graham nói về quá trình các cuộc thảo luận của bà với ông Blake. a factory, a plant = xưởng máy an industrial robot = máy tự động dùng trong kỹ nghệ thay người. a trade show = cuộc triển lãm thương mại Ms. Graham is attending a conference in Seatle = Bà/cô Graham đang dự hội nghị ở Seatlle You were in charge of a project to construct another factory in northern California. = Bà chịu trách nhiệm về một dự án xây một xưởng máy khác ở phía bắc tiểu bang California. Construct = build = xây cất. Eliz: On today’s program I’ll be talking with Shirley Graham. Ms. Graham is attending a conference in Seattle. She’ll be talking to us by phone. Eliz: Welcome, Ms. Graham. Graham: Hello. Thank you for having me on your show Eliz: Can you give us a little background on the project you were working on last year? Graham: Certainly. As you know, Advanced Technologies makes computer parts. To be more specific, we make electronic components for computers. We also manufacture office computers Eliz: Where are your factories located? Graham: Our main factory is in Los Angeles, but we have smaller plants in northern California. And we have two factories overseas. Eliz: Last year, you were in charge of a project to construct another factory in northern California. Graham: That’s right. I wanted to find ways to cut costs and improve productivity. One way to do that was to use robots. So we needed as much information as possible about companies that made industrial robots. That’s why I sent Mike Epstein to the trade show in Beijing last spring. Vietnamese Explanation Trong phần sắp tới, Language variations, quí vị học thêm về những chữ đồng nghĩa, như make và manufacture (làm, chế tạo) hay be in charge of và be responsible for, đều có nghĩa là chịu trách - nhiệm; hoặc cut costs và reduce expenses đều có cùng nghĩa là giảm chi - phí, parts và components đều có nghĩa là bộ phận. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 5 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Advanced Technologies makes computer parts. Larry: Advanced Technologies manufactures computer components.(pause) Eliz: You were in charge of a project. Larry: You were responsible for a project.(pause) Eliz: I wanted to find ways to cut costs. Larry: I wanted to find ways to reduce expenses.(pause) Eliz: We needed as much information as possible. Larry: We needed to find out as much as we could.(pause) Eliz: That’s why I sent Mike Epstein to the trade show. Larry: That’s why I asked Mike Epstein to attend the trade show.(pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới Ms. Graham nói thêm về dự án mua người máy kỹ nghệ (industrial robots) của hãng International Robotics. adequate = đầy đủ. Maintenance = sự bảo trì [động từ: to maintain]. Repair = sửa chữa. Technical matters = những vấn đề kỹ thuật. Matter = vấn đề, chuyện. aftersales services = dịch vụ sau khi giao hàng (như bảo trì, sửa chữa, hay huấn luyện cách dùng, maintenance, repair, and training). I trust Mr. Epstein’s judgment = tôi tin vào sự phán đoán (suy xét) của ông Epstein. Could you be more specific? = bà nói rõ hơn được không? My main concerns = mối quan tâm chính của tôi. Once the plant is in operation...một khi xưởng máy đã chạy rồi.. Smooth (adj.) trơn tru. Smoothly (adv.) I have to be sure that things would run smoothly = tôi phải lo cho chắc là mọi việc được điều hoà, suông sẻ, trôi chảy, không trục trặc. CUT 6 Interview: Graham:her meeting with Epstein Larry: Phone interview. Ms. Graham explains more about the project to build a new factory = Ms. Graham giải thích thêm về dự án xây một xưởng máy mới. Eliz: So you sent Mr. Epstein to Beijing to learn more about industrial robots. Graham: That’s right. Eliz: And that’s where Mr. Epstein met Mr. Blake. Graham: Yes. Mr. Blake works for International Robotics, a Chinese company that makes industrial robots. Mr. Epstein was very impressed by their technology. And so we agreed to meet with Mr. Blake when he came to the U.S. Eliz: Had you ever done business with a Chinese company? Graham: No, we hadn’t. So that was one of my main concerns. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Could you be more specific? Graham: Certainly. Mike Epstein told me that the robots were of the highest quality. I’m not an engineer, so on technical matters, I trust Mike’s judgment. My concern was with aftersales service. Once the plant was in operation, I had to be sure that things would run smoothly. That means a good maintenance and repair program. I was concerned that a foreign company like International Robotics could not provide adequate maintenance. Mike didn’t seem very worried about this, but I was very concerned. Eliz: Thank you for taking the time to talk with us. Graham: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài thứ 60 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 61. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài số 61. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần Variations - giúp quí vị biết cách nói một ý bằng hai cách và dùng những chữ đồng nghĩa. Sau đó là phần Culture Tips về Offices and Status (văn phòng và địa vị). Tiếp theo là phần giúp quí vị biết cách đổi một buổi hẹn và cuối cùng là cách từ chối nhã nhặn. Mở đầu bài học, xin để ý mấy chữ mới: technology = kỹ thuật; Impressed = phục, cảm kích, có ấn tượng tốt. Aftersales service = dịch vụ bảo trì sau khi đã giao hàng. Specific = rõ - rệt, rành mạch. Could you be more specific ? bạn làm ơn nói rõ thêm. Detail = chi tiết. Could you give more details about the project? = xin cho biết thêm chi tiết về dự án. Phần đầu bài học là variations, nói một ý bằng hai cách. Xin nghe. CUT 1 Language Focus: Listen and Repeat Larry: Variations. Larry: Listen to these variations. Eliz: Mr. Epstein was very impressed by their technology.(pause) Larry: Mr. Epstein thought that their technology was very good.(pause) Eliz: We agreed to meet with Mr. Blake.(pause) Larry: We told Mr. Blake that we would meet with him.(pause) Eliz: Had you ever done business with a Chinese company(pause) Larry: Had you ever worked with a Chinese company before?(pause) Eliz: Could you be more specific?(pause) Larry: Could you please give me more details about that?(pause) Eliz: My concern was with aftersales service.(pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: I was concerned about aftersales service.(pause) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo là phần Culture Tips, trong đó Gary chỉ cho quí vị biết những liên hệ giữa cỡ lớn hay khoảng rộng của văn phòng và địa vị của viên chức (workspace and status). Sign of status = dấu hiệu của địa vị. High level employees = nhân viên cấp cao. Culture Tips: Offices and Status Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “Do most American executives have private offices?” Phần Culture Tip trả lời câu hỏi:“Có phải phần lớn các viên chức điều hành (tức là cấp giám đốc) Hoa Kỳ đều có phòng làm việc riêng không?” workspace = cỡ lớn của văn phòng làm việc. a private office = Văn phòng riêng. an executive = Viên - Chức điều hành, quản - trị (từ cấp giám đốc trở lên). a cubicle = phòng hình vuông, không có cửa riêng. an office = văn phòng coffee area = chỗ uống cà phê hay trà hay hâm nóng đồ ăn; cafeteria là phòng ăn bán đồ ăn nóng, lớn hơn nữa là restaurant = nhà hàng privacy = sự kín đáo, riêng tư; quyền riêng tư; private office = phòng riêng có cửa. Cut 2 Eliz: Hello everyone and welcome again to “Culture Tips”. We’re here with our business language expert Gary Engleton. Gary: It’s nice to be back! Eliz: We have an e - mail question about American workspaces and offices. Gary: Oh, good. What’s the question? Eliz: The question is: “Do most American executives have private offices?” Gary: Good question. In most companies, executives and managers - - high - level employees - - have private offices. By a private office, I mean a room with a door, a door that closes. Eliz: And they don’t share the office with a co - worker [người cùng làm một sở]. Gary: That’s right. In general, the more important the person, the larger the office. Americans are concerned about personal space, and a large comfortable office is a sign of status. Eliz: What about other workers... workers who don’t have private offices? Gary: Well, most American workers like to have their own work space, so company work areas are often divided into cubicles. Each worker has his or her own cubicle. Eliz: What exactly is a cubicle? Gary: Cubicles are small, square work areas. They have low walls that can be moved easily. And cubicles usually don’t have doors. Eliz: So there’s not much privacy. [rising intonation cao giọng] Gary: No, there’s not. Eliz: Where can people meet, if they want to talk? Cubicles are too small for meetings, VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí aren’t they? Gary: Most companies have common areas [nơi công cộng, như chỗ uống nước lạnh] or meeting rooms for groups to get together. And in American companies, informal meetings [họp mặt bán chính thức] are held everywhere: in cubicles and offices, in the coffee area or cafeteria, wherever people meet. Eliz: Thanks again for your interesting comments, Gary. Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ để kiểm điểm lại xem quí vị có nhớ những điểm chính của đoạn trên không, xin nghe phần True or False Ðúng hay sai. Quí vị nghe một câu rồi trả lời True hay False khi nghe tiếng chuông. CUT 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: The employees in many American companies work in large open spaces. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Most Americans work in private offices or cubicles. Eliz: People in cubicles don’t have a lot of privacy. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Cubicles usually have low walls and no doors. Eliz: People don’t have a lot of privacy. Eliz: Important American executives usually work in big cubicles. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Important executives usually have large private offices. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị học cách xin đổi một buổi hẹn. Quí vị sẽ nghe những câu mở đầu lịch sự như, “If it’s convenient for you....nếu tiện cho ông/bà...” hay “Could we change the appointment to....chúng ta có thể đổi buổi hẹn vào....” Business Dialog: Changing an Appointment Larry: Business Dialog - Changing an Appointment In this Business Dialog we’ll hear Sandra Powers calling Bob Myers to change an appointment. Trong phần Business Dialog - Ðàm thoại thương mại, ta nghe Sandra VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Powers gọi cho Bob Myers đổi ngày giờ hẹn. If it’s convenient for you, could we change our appointment to 1:00 on Friday? Nếu tiện cho ông, chúng tôi có thể đổi buổi hẹn của chúng ta vào 1 giờ thứ sáu được không? I think we should meet as soon as possible. Tôi thiết tưởng chúng ta nên gặp nhau càng sớm càng tốt. I’ll be expecting your call later today. Tôi chờ ông/bà/cô sẽ gọi lại cho tôi hay chiều nay We have some serious problems = chúng ta có vài vấn đề nghiêm trọng. CUT 4 Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. We’ll hear Sandra Powers calling Bob Myers to change an appointment. SFX: phone call Myers: Hello. This is Bob Myers speaking. Powers: Hello. This is Sandra Powers from Delta Electronics. I’m sorry, but Mr. Malone is busy on Wednesday. Powers: If it’s convenient for you, could we change our appointment to 1:00 on Friday? Myers: I understand that you’re very busy, but Friday is too late. We have some very serious problems. I think we should meet as soon as possible. Powers: I see. Could I call you back later today? I want to check our schedule for Thursday. Myers: Good. I’ll be expecting your call later today. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Language Focus sắp tới, chúng ta học về cách từ chối nhã nhặn. Ðó là những câu như: I’m sorry, but...tôi ân hận, nhưng...I understand you’re very busy, but...tôi hiểu rằng ông rất bận, nhưng... hay I’m afraid...tôi e rằng... CUT 5 Language Focus: Focus on Functions: Refusing Larry: Focus on Functions: Refusing. Eliz: Now let’s focus on Refusing. Larry: Listen to these variations. Eliz: I’m sorry, but Mr. Malone is busy on Wednesday.(pause) Larry: I’m afraid that Mr. Malone is not free on Wednesday.(pause) Eliz: I understand that you’re very busy, but Friday is too late. (pause) Larry: I realize that you’re very busy, but Friday is too late. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đọan tới quí vị nghe Gary chỉ thêm về cách từ chối nhã nhặn. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary’s Tips: Refusing: I’m afraid not. I’m sorry but... Larry: Gary’s Tips Gary explains about polite refusals. Gary giải thích về những cách từ chối nhã nhặn. a refusal = lời từ chối. an apology = lời xin lỗi. [động từ to apologize] Ms. Powers and Mr. Myers both show concern for the other person’s situation. Cô/bà Powers và Ông Myers đều quan tâm đến hoàn cảnh của người kia Their direct statements sound rude and demanding = Câu trả lời thẳng của họ có vẻ thô lỗ và hách dịch. CUT 6 Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today I’ll be talking about how to make polite refusals. To refuse means to say no. Let’s listen to the Business Dialog and see how Ms. Powers and Mr. Myers say no in a polite but clear manner. Myers: Hello. This is Bob Myers speaking. Powers: Hello. This is Sandra Powers from Delta Electronics. I’m sorry, but Mr. Malone is busy on Wednesday. If it’s convenient for you, could we change our appointment to 1:00 on Friday? Gary: Ms. Powers begins her refusal with an apology “I’m sorry but...”and then says that Mr. Malone is not free to meet with Mr. Myers on Wednesday. Let’s listen again: Powers: I’m sorry, but Mr. Malone is busy on Wednesday. Gary: Then she suggests another time for the meeting. She begins her suggestion with the very polite expression “If it’s convenient for you...” Powers: If it’s convenient for you, could we change our appointment to 1:00 on Friday? Gary: Ms. Powers would like to meet on Friday, but Mr. Myers thinks that is too late. He begins his refusal by showing he understands Ms. Powers’ situation. Myers: I understand that you’re very busy, but Friday is too late. Gary: And then he gives his reason for refusal. Myers: We have some very serious problems. I think we should meet as soon as possible. Gary: Ms. Powers and Mr. Myers both show concern for the other person’s situation. Now let’s listen to another version of this conversation. In this conversation, both people are too direct. Myers: Hello. This is Bob Myers speaking. Powers: Hello. This is Sandra Powers from Delta Electronics. Mr. Malone is busy on Wednesday. We need to change our appointment to 1:00 on Friday. Myers: Friday is too late. We have some very serious problems. We should meet as soon as possible. Gary: In this conversation, Ms. Powers and Mr. Myers do not show concern for the other person’s feelings. Their direct statements sound rude and demanding. So if you have to VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí say No to someone, be sure to show that you understand their situation. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài học 61 trong chương trình Anh Ngữ Sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 62. Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài 62. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, quí vị sẽ gặp Ông Max và Cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh Ngữ Căn Bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hoá Mỹ. Bài học hôm nay chú trọng về động từ TAKE (nghĩa là mất bao lâu) như trong câu How Long Does It Take? Trong bài học này John Harris sẽ nói về thời biểu hằng ngày của anh. In this unit, John Harris will talk about his daily schedule. Quí vị sẽ học cách nói về khoảng thời gian kéo dài bao lâu (Duration). Xin nghe câu: I take a shower, then I eat breakfast. Tôi tắm dưới vòi sen rồi ăn sáng. It takes me about fifteen minutes to get to school. Tôi mất chừng 15 phút để đến trường. Xin nghe phần đầu bài học. CUT 1 Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is How Long Does It Take? MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: I’m fine. And you? Max: Just great. Kathy: Last week we spoke with Bob and Sandra Harris. This week we’re going to talk with their two children, John and Collette. Today’s guest is their son, John Harris. Max: I’m looking forward to meeting him. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Nhớ lại là khi dùng possessive case - sở hữu cách trong câu John is Bob and Sandra’s son, John là con trai của Bob và Sandra Harris, thì chỉ có ‘s sau từ cuối cùng là Sandra mà thôi. Cut 2 Language Focus. Listen and repeat: John is their son. Larry: Listen and repeat. Max: son Max: John is Bob and Sandra’s son.(pause for repeat) Max: daughter Max: Collette is Bob and Sandra’s daughter.(pause for repeat) Max: sister Max: Collette is John’s sister.(pause for repeat) Max: brother Max: John is Collette’s brother.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần Kathy phỏng vấn John Harris. Xin để ý đến mấy chữ trong đoạn tới: A shower = tắm dưới vòi sen. Ðộng từ: To take a shower, to shower = tắm dưới vòi sen. A gym = phòng tập thể dục [viết tắt từ chữ gymnasium - có hai nghĩa là phòng tập thể dục và trường trung học ở Ðức và một số nước ở Âu Châu]. Gymnastics = môn thể dục thẩm mỹ, như nhẩy xà - parallel bars, nhẩy xà (dọc) kép; hay balance beam, nhẩy xà thăng bằng. I practice gymnastics in the gym = tôi tập thể dục trong phòng thể dục. CUT 3 Interview: John Harris: Larry: Interview Do you practice a lot? = Bạn có tập nhiều không? I practice from 8:00 to 8:30 = Tôi tập từ 8 giờ sáng đến 8 rưỡi sáng. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is John Harris. Hi, John. John: Hello, Kathy. It’s nice to be here. Kathy: You’re interested in gymnastics, aren’t you? John: Yeah. I love gymnastics. Kathy: Do you practice a lot? John: Yeah, I practice every day, before and after school. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Really? That’s a lot! John: Yeah, but I enjoy it. Kathy: So what’s your daily schedule? John: Well, I get up early every morning, at 6:15. I take a shower, then I eat breakfast. After breakfast, I go to school. I leave the house around 7:30. I practice gymnastics in the gym at school. Kathy: What time do you get to school? John: I get to school around 7:45. Kathy: So it only takes fifteen minutes? John: That’s right. It takes me about fifteen minutes to get to school. Kathy: What do you do when you get to school? John: I practice gymnastics in the gym. I practice from 8:00 to 8:30. Kathy: What time does school start? John: School starts at 8:45. Kathy: So your mornings are very busy. John: Yes, they are. Kathy: Thanks, John. Our guest today is John Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây , quí vị nghe cách nói giờ. Sáu giờ 15 thì nói “Six fifteen” hay “a quarter past six,” hay “a quarter after six.” Bẩy giờ 45 phút thì nói:“seven forty - five” hay “A quarter to eight.” 7 giờ rưỡi thì nói: “seven thirty” hay “half past seven.” Xin nghe và lập lại cách nói giờ. CUT 4 Language Focus. Listen and repeat: He gets up at a quarter to seven. Max: He gets up at six fifteen.(pause for repeat) Max: He gets up at a quarter after six.(pause for repeat) Max: He leaves the house at seven thirty.(pause for repeat) Max: He leaves the house at half past seven.(pause for repeat) Max: He gets to school at seven forty - five.(pause for repeat) Max: He gets to school at a quarter to eight.(pause for repeat) Max: School starts at eight forty - five.(pause for repeat) Max: School starts at a quarter to nine.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần Kathy phỏng vấn John Harris về thời biểu hằng ngày của cậu ấy. I do my homework = tôi làm bài tập ở nhà. CUT 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview 2: John Harris: After school schedule Larry: Interview Kathy: Our guest today is John Harris. He’s a high school student. Okay, now let’s talk about your afternoon schedule. What do you do after school? John: Well, my classes finish at 3:00. Then I practice gymnastics until 5:00. Kathy: So you practice for about two hours? John: That’s right. Then I go home. I usually get home before 6:00. Kathy: When do you do your homework? John: After dinner. I do my homework after dinner, until around 10:00 or 10:30. Then I go bed, usually between 10:30 and 11:00. Kathy: You work very hard! Our guest today is John Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe xem hành động nào xẩy ra trước, hành động nào xẩy ra sau và trả lời các câu hỏi, dùng chữ before (trước) hay after (sau) khi nghe tiếng chuông. Cut 6 Language Focus. Listen and answer. Before or after? Larry: Before or After? Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: He practices gymnastics from eight to eight - thirty in the morning. (short pause) Max: School starts at eight forty - five.(short pause) Max: Does he practice gymnastics before school?(ding)(pause for answer) Max: Yes, he does.(short pause) Max: He practices gymnastics before school.(short pause) Max: John eats dinner, then he does his homework.(short pause) Max: Does he do his homework before dinner?(ding)(pause for answer) Max: No, he doesn’t.(short pause) Max: He does his homework after dinner.(short pause) Max: In the morning, John takes a shower, then he eats breakfast.(short pause) Max: Does he take a shower before breakfast?(ding)(pause for answer) Max: Yes, he does.(short pause) Max: He takes a shower before breakfast.(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp sau đây là phần điện thư e - mail. A motorbike = xe bình bịch. A bus = xe buýt How long does it take you to get to school? = bạn đi đến trường mất bao lâu? It takes me fifteen minutes to get to school by motorbike = tôi đi đến trường bằng xe bình bịch mất 15 phút. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 7 E - mail: How do you get to school? How long does it take? Larry: E - mail Max: It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Michael in Montana. His question is: How do you get to school? John: I drive to school on my motorbike. Max: How long does it take you to get to school? John: It takes me about fifteen minutes. Max: How does your sister get to school? John: She takes the bus. Max: How long does it take her? How long does it take her to get to school? John: It takes her twenty minutes to get to school. Max: Thank you, John. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tiếp theo, quí vị nghe rồi trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng “How long does it take...Mất bao lâu.” Cut 8 Language Focus. Listen and answer. How long does it take him to get to school? Larry: How long does it take? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: John leaves the house at seven thirty.(short pause) Max: He gets to school at seven forty - five. (short pause) Max: How long does it take him to get to school?(ding)(pause for answer) Max: It takes him fifteen minutes.(short pause) Max: It takes him fifteen minutes to get to school.(short pause) Max: Collette leaves the house at eight o’clock.(short pause) Max: She gets to school at eight twenty.(short pause) Max: How long does it take her to get to school?(ding)(pause for answer) Max: It takes her twenty minutes.(short pause) Max: It takes her twenty minutes to get to school.(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp sau đây, quí vị ôn lại một mẩu đàm thoại chỉ cách dành chỗ ăn tối trước ở tiệm Starlight Café [Tiệm Ánh sao]. Café, hay cafe = tiệm ăn nhỏ, tiệm bán cà phê và đồ giải khát. Nhớ là câu mở đầu khi dành chỗ là “I’d like to make a reservation for...” Nhà hàng sẽ hỏi “For how many people” - có bao nhiêu người, và “at what time” - vào giờ nào. Xin nghe trước, và sau đó nghe rồi lập lại. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 9 Daily Dialogue: Part 1. A Dinner Reservation Larry: Daily Dialogue: A Dinner Reservation (Part 1) A woman calls the Starlight Cafe to make a dinner reservation. Larry: Listen to the conversation.[ phone ring] Man: Good evening, Starlight Cafe.(short pause) Woman: Yes, I’d like to make a reservation for this evening.(short pause) Man: For how many people?(short pause) Woman: Four people.(short pause) Man: And at what time?(short pause) Woman: Eight o’clock.(short pause) Listen and repeat. (same as above - như trên) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 62. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 63. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 63 . Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần Câu đố trong tuần Question of the Week về thời biểu hàng ngày của phần đông người Mỹ. Tiếp theo là phần câu chuyện giữa bài Kathy ăn tối ở tiệm The Garden và cuối cùng là phần Anh ngữ Thương mại trung cấp - Functioning in Business. CUT 1 Question of the Week: answer Larry: Question of the Week! UPBEAT MUSIC Max: It’s time to answer last week’s question. The question was: When do they do it? Are you ready to play, Kathy? Kathy: Let’s go. Max: OK. The first question is: When do most Americans eat dinner? Do they eat at one o’clock in the afternoon or at six o’clock in the evening? Kathy: Well, let’s see. Most Americans eat dinner in the evening, after work and school is over. So... six o’clock in the evening. Max: That’s right. Americans eat dinner in the evening. Question 2. When do most Americans work? Do they work Monday through Friday or Monday through Saturday? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Well, some Americans work on the weekends, on Saturday or Sunday. But most Americans work Monday through Friday. So, my answer is: Monday through Friday. Max: Right. Now the last question: When do most Americans watch television? Do they watch television in the morning or in the evening? Kathy: OK. I know that some Americans watch television in the morning. But most Americans.... most Americans watch in the evening. Max: Yes, that’s right. Thanks for playing. Kathy: You’re welcome, Max. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần hai bài học, quí vị nghe Kathy nói chuyện về bữa ăn tối của cô ở một nhà hàng bán đồ ăn chay. Kathy tells about her dinner at a vegetarian restaurant. The meeting took place at the train station in Washington, D.C. Câu chuyện xẩy ra ở nhà ga xe lửa ở Washington, D.C. Nghe mấy chữ mới: The front page = trang nhất tờ báo. A dessert = món ăn tráng miệng. A pizza = bánh mì nướng lò kiểu Ý trên mặt có rắc thịt bò nghiền hay sốt - sít (pepperoni), phó mát vụn (grated cheese), nấm (mushroom) và sốt cà chua (tomato sauce). Cheese = phó mát. How was your dinner? = bữa tối của bạn ra sao? The industrial spies are in jail = những người gián điệp kỹ nghệ hiện ở trong nhà giam. Jail = nhà giam, nhà tù. lasagna = một kiểu bánh mì Ý mềm, gồm nhiều lớp, có sốt cà - chua, thịt nghiền, và phó mát. Thank goodness! = [tiếng tán thán] cám ơn trời đất! CUT 2 Story Interlude: Kathy’s dinner at the Garden Larry: A - a - a - nd that’s it. We’re off the air. Max: Well, what a weekend! Did you see the newspaper? Kathy: Yes, I did. The two industrial spies were on the front page. When I told my friend Anne about it, she couldn’t believe it. Max: She’s your friend... she’s moving to San Diego, right? Kathy: Yes, that’s her. Max: How was your dinner? Kathy: At the vegetarian restaurant... The Garden? Oh, it was delicious. Max: What did you have? Kathy: I had a vegetarian lasagna, and Anne had some fish. Max: How was it? Kathy: Well, everything was delicious. The desserts were wonderful, too. Max: Sounds great. Maybe my wife and I will try it sometime. But I don’t think we could VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí take our son. There’s nothing for him to eat there! Kathy: Oh, I saw some good - looking pizzas. Big pizzas with lots of cheese. Max: Pizza, huh? He loves pizza! Kathy: Elizabeth! I want to know all about you, and Boris, and the industrial spies! Eliz: Hi, folks. Well, I can’t tell you much. Really, it’s all over. Boris is fine. The industrial spies are in jail. Thank goodness. So it’s on with the show. Larry: Alri - i - i - ght. Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. Cue Music... MUSIC Vietnamese Explanation Phần tới là phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functioning in Business chú trọng về các tập tục kinh doanh Hoa Kỳ. Bài học phần này nói tiếp về cách kiểm chứng lại cho đúng các điều dự trù – Confirming plans, part 4. Phần này chú trọng về cách cho ý kiến (offering an opinion). Cô Elizabeth sắp phỏng vấn Ms. Graham qua điện thoại, về dự án mua người máy của hãng International Robotics của Charles Blake. Xin nghe mấy câu dài: - Today we are going to listen to your meeting with Mr. Epstein on Tuesday, June 11 last year = hôm nay chúng ta sẽ nghe cuộc nói chuyện đã thâu băng giữa bà (Shirley Graham) và ông Epstein hôm thứ ba, 11 tháng 6, năm ngoái. “June 11” đọc là “June the eleventh” hay “June eleventh.” - Mr. Epstein had met with Mr. Blake earlier that day = Hôm ấy trưóc khi gặp bà thì ông Epstein đã gặp ông Blake. - And they had discussed your plans to build a new factory = và họ đã thảo luận về dự án của bà xây một xưởng máy mới. Nhận xét: Trong câu Mr. Epstein had discussed the project with Mr. Blake before he met with Ms. Graham—ông Epstein đã bàn về dự án với Ông Blake trước khi ông họp với bà/cô Graham - - thì had discussed ở thì past perfect tense và met ở thì simple past. Dùng past perfect để tả hành động hay tình trạng xẩy ra trước một hành động khác trong quá khứ. [hình thức của past perfect là Had + past participle]. - I wanted to be sure that Mr. Blake was aware of my concerns about the October deadline and aftersales service = Tôi muốn biết chắc rằng ông Blake biết rõ mối quan tâm của tôi về hạn chót vào tháng 10 và các dịch vụ sau khi giao hàng. Xin nghe phần ba bài học. CUT 3 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “Confirming Plans, Part 4.” This program focuses on Offering an Opinion. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview: Graham: her meeting with Epstein Larry: Phone interview Eliz: On today’s program I’ll be talking with Shirley Graham. She is calling from her office at Advanced Technologies in San Jose, California. Eliz: How are you, Ms. Graham? Graham: Fine, thanks. Eliz: Today we are going to listen to your meeting with Mr. Epstein on Tuesday, June 11th last year. Mr. Epstein had met with Mr. Blake earlier that day. And they had discussed your plans to build a new factory. Graham: Yes, that’s right. And I wanted to be sure that Mr. Blake was aware of my concerns about the October deadline and aftersales service. Eliz: Let’s listen to the conversation. Graham: Okay. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe cách hỏi lại cho chắc những dự tính, trong đó ông Epstein gặp bà Graham ở phòng làm việc của bà ấy. Deadline = hạn chót. excellent meeting = buổi họp có kết quả tốt đẹp Impressed = có ấn - tượng tốt, cảm phục. Flexibility = mềm dẻo, linh động. I think I can work things out with him = tôi nghĩ là tôi có thể tìm ra giải pháp cho vấn đề khó khăn với ông ta. Work things out = solve, find out the solution = tìm ra giải pháp. The States = the United States = Hoa Kỳ. As long as = miễn là, chừng nào, provided that. Reservation = sự dè dặt. [Nhớ là đã học một nghĩa của reservation là dành chỗ trước, đoạn tới reservation là sự dè dặt] The technology of their product is excellent = Kỹ thuật của sản phẩm của họ rất tốt. Let’s discuss further tomorrow = mai chúng ta sẽ lại bàn thêm. Go ahead = tiến hành, khởi sự. CUT 4 Dialog: Dialog, Confirming Plans 2 Larry: Dialog Larry: Mr. Epstein is meeting with Ms. Graham in her office. Graham: Now, have you already discussed any of the project with him? Epstein: Yes, I had an excellent meeting with him this afternoon. Graham:And did you tell him about my main concerns? Epstein: Do you mean the October deadline? Graham:Yes, and the fact that they have no aftersales service in the States. Epstein: Yes, I did, and again I was very impressed with his flexibility. I think that we can work things out with him. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Graham: Okay. As long as it’s clear to both of you that it has to be worked out, and before October, because that’s our deadline. Epstein: Well, again, I understand your reservations, Shirley, but again the technology of their product is really excellent. I think we really have to go ahead with this. Graham: Yes. All right. Well, let’s discuss it further tomorrow. All right? Epstein: Okay. All right. Thank you. We’ll see you tomorrow. Graham: We’ll see you around 12:00. Epstein: Okay. MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây quí vị nghe rồi lập lại những câu có những chữ khó vừa học. Thí dụ: I was impressed with his flexibility = tôi có ấn tượng tốt (hảo ý) về thái độ mềm dẻo của ông ta. CUT 5 Language Focus: Listen and Repeat Larry:Listen and Repeat: Eliz: Have you discussed the project with him? (pause for repeat) Eliz: Did you tell him about my main concerns? (pause for repeat) Eliz: Do you mean the October deadline? (pause for repeat) Eliz: I was very impressed with his flexibility. (pause for repeat) Eliz: I think that we can work things out with him. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới của bài học quí vị nghe mấy chữ khó: To deliver = giao hàng. To install = ráp, lắp máy vào. Begin operation = bắt đầu hoạt động. Adequate maintenance = bảo trì đầy đủ. To be convinced = tin. I’m convinced of his honesty = tôi tin ở sự thành thật của ông ta. I wanted to be sure that the robots could be delivered and installed on time = tôi muốn chắc là người máy tự động sẽ được giao và ráp đúng hẹn. CUT 6 Interview: Graham Eliz: Ms. Graham, let’s talk about your conversation with Mr. Epstein. Your main concerns were with the October deadline and aftersales service. Graham: Yes, that’s right. I wanted to be sure that the robots could be delivered and installed on time. Eliz: By October. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Graham: Yes. The factory had to begin operation in October. I also was concerned about aftersales service. International Robotics is a Chinese company. I wasn’t sure that they would be able to provide adequate maintenance and repair service. Eliz: Mr. Epstein seemed pleased with Mr. Blake’s responses to these questions. Graham: Yes. Mr. Epstein was convinced that we should buy Mr. Blake’s robots. I wasn’t so sure. Eliz: I see. Well, thank you very much for being on our show. Graham: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài số 63 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ Sinh Ðộng bài 64 Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 64. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay tiếp tục về buổi nói chuyện giữa ông Epstein và bà xếp của ông là Shirley Graham về dự án mua người máy tự động. Bà Graham lo không biết hãng International Robotics có kịp giao hàng và ráp máy đúng hẹn và có các dịch vụ sau khi giao hàng như bảo trì, hay huấn luyện cách dùng hay không. Nhớ lại October deadline, aftersales service. Chúng ta cũng học cách góp ý kiến một cách tế nhị. Mở đầu bài học, quí vị thực tập khả năng nghe hiểu bằng cách nghe một câu hỏi trước, rồi nghe một mẩu đàm thoại, rồi nghe lại câu hỏi, và quí - vị trả lời khi nghe tiếng chuông, và cuối cùng xem mình có trả lời đúng hay không. AN ISSUE = vấn đề cần bàn thảo hay quyết định. Thí dụ: The October deadline and the aftersales service are two issues that Ms. Graham wanted Mr.Epstein to work out with Mr. Blake = Phải giao hàng trước hạn chót tháng mười và phải có dịch vụ sau khi giao hàng là hai vấn đề bà/cô Graham muốn ông Esptein tìm cách giải quyết với ơng Blake. CUT 1 Language Focus: Questions Based on Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Has Mr. Epstein already met with Mr. Blake? Larry: Now listen to the dialog. Graham: Now, have you already discussed any of the project with him? Epstein: Yes, I had an excellent meeting with him this afternoon. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Has Mr. Epstein already met with Mr. Blake? (ding) Eliz: Yes. They met earlier that afternoon. Larry: Listen to the question. Eliz: Did Mr. Epstein discuss the October deadline and aftersales service with Mr. Blake? Larry: Now listen to the dialog. Graham: And did you tell him about my main concerns? Epstein: Do you mean the October deadline? Graham: Yes, and the fact that they have no aftersales service in the States. Epstein: Yes, I did, and again I was very impressed with his flexibility. Eliz: Did Mr. Epstein discuss the October deadline and aftersales service with Mr. Blake? (ding) Eliz: Yes, he did. He discussed these issues with Mr. Blake. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần mách giúp văn hoá, quí vị học nghe tả cơ cấu tổ chức của một công ty ở Hoa Kỳ. Structure = cơ cấu. Organizational structure = cơ cấu, hệ thống tổ chức. Manager = quản đốc, trưởng phòng. a department = một sở trong một công ty, như Personnel Department = sở nhân viên. To be laid off = bị cho nghỉ việc. To lay off = sa thải. A layoff = một vụ sa thải. It’s clear who does what = rõ là ai chịu trách nhiệm về việc nào. Promote = thăng chức. A worker can be promoted to a better job within the company = một nhân viên có thể được thăng lên chức tốt hơn trong một công ty. People can change jobs, but the company structure does not change = nhân viên có thể thay đổi công việc, nhưng cơ cấu tổ chức của công ty không thay đổi. Flexible structure = cơ cấu mềm dẻo. High - tech world = thế giới điện tử. High - tech viết tắt ở chữ high technology = kỹ thuật máy móc cao cấp, như kỹ thuật điện tử. Team = nhóm. Temporary = tạm thời. That makes sense = điều đó hữu lý. CUT 2 Culture Tips: Corporate Structure Larry: Culture Tips Eliz: Welcome once again to “Culture Tips”. We’re here with our business language expert Gary Engleton. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary, we have an e - mail question about the structure of American companies. The question is “How are American companies organized?” Gary: Well, most traditional American companies have a clear organizational structure. It’s clear who does what. People can change jobs, but the company structure does not change. For example, a salesperson can become a sales manager. Eliz: Or the manager of a department can become a vice president... Gary: Yes, that’s right. A worker can be promoted to a better job within the organization. The organization doesn’t change. Eliz: I see. Gary: Newer companies sometimes have a more flexible structure, especially in the high - tech world. These companies may be organized into project teams. These teams may be temporary. Eliz: Temporary? Gary: Yes, they may work together only for a short time. Then the workers may be moved to other teams for different projects. Eliz: And what if there is no new project? Gary: In many companies, these workers may be laid off. The president or vice - presidents may not change, but the managers and workers will change jobs much more than in the past. Eliz: Why does a company adopt a flexible structure? Gary: The world of business is changing very quickly. A flexible structure helps a company move quickly. Eliz: That makes sense. Thank you again, Gary, for your interesting information. Gary: I’m always glad to help. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi dựa vào ý nghĩa phần đã học mà trả lời đúng hay sai True or False. CUT 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Newer companies may have a flexible structure. (ding) Eliz: True. Newer companies, especially high - tech companies, often have a more flexible structure than traditional companies. Eliz: When a project ends, there will always be a new project for the workers. (ding) Eliz: False. When a project ends, some workers may be laid off. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: In newer companies, workers often move from one team to another. (ding) Eliz: True. This is part of the flexible structure. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe cách đưa ra ý kiến một cách tế nhị, đó là những câu như: I really think that...tôi thực sự nghĩ rằng... I really think that we need to spend more money on research. = tôi thực sự nghĩ rằng chúng ta cần chi tiêu nhiều tiền hơn vào việc nghiên cứu. We need more computer technology to keep up with competition...chúng ta cần nhiều kỹ thuật điện tử hơn để bắt kịp mức cạnh tranh. That’s a good point... đó là một ý hay... We have to focus on keeping costs down = chúng ta phải chú trọng vào việc giảm chi phí. Next year’s budget = ngân sách cho năm tới. high - end market = thị trường mà sản phẩm đắt tiền, tinh xảo, và phẩm chất rất tốt. High - end = tĩnh từ kép, expensive, sophisticated and of high quality. [Lexus is one of Toyota’s high - end products. = hiệu xe hơi Lexus là một sản phẩm đắt tiền và rất tốt của hãng Toyota.] Keep up with = theo kịp. Director of Marketing = giám đốc thị trường (lo về bán sản phẩm của hãng chế ra) In my opinion...theo ý tôi... Hãy nghe bà Chủ tịch và ông Phó Chủ tịch công ty chế tạo xe hơi United Motor Corporation thảo luận về ngân sách cho năm sau. Hãy để ý đến những câu bầy tỏ ý kiến như: It seems to me that...theo tôi thì... I really think that... tôi thực sự nghĩ rằng... In my opinion...Theo ý riêng của tôi I think... Tôi nghĩ rằng... That’s a great idea...That’s a good point...Thật là một ý hay... CUT 4 Business Dialog: Offering an Opinion Larry: Business Dialog: Offering an Opinion Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. The President and Vice - President of United Motor Corporation are discussing next year’s budget. President (woman) I really think that we need to spend more money on research. We need more computer technology to keep up with the competition. Vice President (man) That’s a good point, but in my opinion, we have to focus on keeping costs down. It seems to me that computer technology greatly increases the price of a car. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí President: But I think that we need to move into the high - end market. And that means selling more cars to rich people in the U.S. and overseas. Vice President: Perhaps we should talk to our Director of Marketing. President: I think that’s a wonderful idea! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế, quí vị chú trọng về những câu diễn tả ý kiến. CUT 5 Language Focus: Focus on Functions: Offering an Opinion Larry: Focus on Functions: Offering an Opinion. Eliz: Now let’s focus on Offering an Opinion. Here are some useful expressions to offer an opinion. Larry: Listen and repeat. Eliz: I think... Eliz: I think that’s a wonderful idea! Eliz: I really think that... Eliz: I really think that we need to spend more money on research. Eliz: In my opinion... Eliz: In my opinion, we have to focus on keeping costs down. Eliz: It seems to me that... Eliz: It seems to me that computer technology greatly increases the price of a car. MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây, quí - vị nghe cách đưa ra ý kiến. Offer an opinion = đưa ra ý kiến. State a fact = nói một sự kiện có thật. It seems to me...hình như là đối với tôi thì.. theo tôi thì.... Soften the difference of opinion = làm nhẹ đi ý kiến khác nhau. Soft (adj.) mềm; to soften = làm dịu đi. Ðể ý đến cách đọc chữ soften - không đọc âm t. Keep the conversation going...giữ cho cuộc nói chuyện tiếp diễn. When personal opinions are presented as opinions (and not as facts), people are more VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí comfortable offering opinions = khi ý kiến cá nhân được trình bầy như ý riêng (và không phải là sự kiện có thật), thì người ta cảm thấy thoải mái hơn khi đưa ra ý kiến. This free discussion can also lead to new ideas = cuộc thảo luận tự do này có thể đưa đến nhiều ý tưởng mới. American culture values the free expression of ideas = văn hoá Hoa Kỳ coi trọng sự tự do diễn tả ý tưởng. (This is an example of a fact - đây là một thí dụ về sự kiện) It seems to me that American culture values the free expression of ideas = (This is an example of an opinion - đây là một thí dụ về ý kiến.) CUT 6 Gary’s Tips: Giving an Opinion. I think... In my opinion... It seems to me... Larry: Gary’s Tips Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today I’ll be talking about how to offer an opinion. When you give an opinion, it is a good idea to use an expression like “I think” or “in my opinion.” In this way, you show that you know you are offering an opinion, not stating a fact. In the Business Dialog we heard earlier, the company president and vice president have different ideas about the importance of new technology. The President thinks that more money should be spent on research, but the Vice President thinks it is more important to keep costs down. They use the expressions “I really think” and “in my opinion” when they give their opinions. President: I really think that we need to spend more money on research. We need more computer technology to keep up with the competition. Vice President: That’s a good point, but in my opinion, we have to focus on keeping costs down. Gary: Both executives try to soften the difference of opinion and keep the conversation going. The Vice President also uses the expression “It seems to me...” to offer his opinion: Vice President: It seems to me that computer technology greatly increases the price of a car. Gary: Using the expression “It seems to me” is a good way to offer an opinion. American culture values the free expression of ideas. When personal opinions are presented as opinions (and not as facts), people are more comfortable offering different opinions. This free discussion can also lead to new ideas, which are good for business. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 64 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 65. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 65. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh Ngữ Căn Bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và Văn Hoá Mỹ. Bài học hôm nay chú trọng vào câu How Long Is Her Lesson? Bài học của cô ấy dài bao lâu? Bài học này cũng giới thiệu về khoảng thời gian và so sánh. This unit introduces duration and comparison. Quí vị nghe câu: I’m two years older than John = tôi lớn hơn John hai tuổi. My lesson lasts for an hour, from 4:00 to 5:00 = bàì học của tôi kéo dài một giờ đồng hồ, từ 4 giờ đến 5 giờ. Xin nghe phần đầu bài học. CUT 1 MUSIC up and then fade Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. MUSIC Kathy: Hi, Max. How are you today? Max: Not bad. How are you? Kathy: I’m OK. Max: Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Collette Harris. Max: John’s sister? Kathy: That’s right. She’s John’s sister. She’s going to tell us about her daily schedule. Max: Sounds good. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Trong phần tiếp theo, Kathy phỏng vấn Collette, con gái ông bà Harris, về thời biểu hằng ngày của cô ấy. Collete compares her daily schedule to her brother’s schedule = Collette so sánh thời biểu hằng ngày của cô với thời biểu hằng ngày của em cô là John. John gets up earlier than she does, and he leaves the house first = John dậy trước cô ấy, và rời khỏi nhà trước. In the morning, who gets up first? = buổi sáng, ai dậy trước? John gets up earlier = John dậy sớm hơn. I don’t leave the house until 8:00 o’clock. = Mãi đến 8 giờ tôi mới rời khỏi nhà. Ðể ý đến lối nói not ...until trong tiếng Anh và mãi đến ...mới...trong tiếng Việt. [not... until...mãi đến...mới...]. Thí dụ: Bữa tiệc lâu quá mãi đến 11 giờ đêm chúng tôi mới về nhà. The party lasted so long that it was not until eleven o’clock that we came home. Xin nghe phần hai bài học. CUT 2 Interview: Collette Harris: Who gets up earlier? Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Collette Harris. Hi, Collette. Collette: Hello. It’s nice to be here. Kathy: You and your brother, John, both go to high school, don’t you? Collette: That’s right. Kathy: Who’s older, you or John? Collette: I am. I’m two years older than John. He’s sixteen and I’m eighteen. Kathy: Tell me, who gets up first, you or John? Collette: John does. He gets up first. He usually gets up at 6:15. I get up fifteen minutes later, at 6:30. Kathy: How about breakfast? Do you eat together? Collette: We all eat breakfast together, John and I, Mom and Dad. Kathy: And then what? What happens after breakfast? Collette: Well, John leaves the house first. He leaves at 7:30. I don’t leave until 8:00. School starts at 8:45. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Okay. Thank you, Collette. Our guest today is Collette Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế của bài học, quí vị nghe và lập lại. Xin để ý đến những từ chỉ sự so sánh. Older than = nhiều tuổi hơn; earlier than = sớm hơn. CUT 3 Language Focus. Listen and repeat: Collette is older than John. Larry: Listen and repeat. Max: Collette is 18 years old.(pause for repeat) Max: John is 16 years old.(pause for repeat) Max: Collette is older than John. (pause for repeat) Max: John gets up at six fifteen.(pause for repeat) Max: Collette gets up at six thirty. (pause for repeat) Max: John gets up earlier than Collette. (pause for repeat) Max: John leaves the house at seven thirty. (pause for repeat) Max: Collette leaves the house at eight. (pause for repeat) Max: John leaves the house earlier than Collette. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, Kathy phỏng vấn Collette về thời biểu hằng ngày của cô ấy. Collette practices the violin every day for about an hour. = Mỗi ngày Collette tập đàn vĩ cầm chừng một giờ. I have a lesson once a week = mỗi tuần tôi học một bài. How long is the lesson? Bài học kéo dài bao lâu? It lasts one hour = bài học kéo dài một giờ. Ðộng từ to last = kéo dài. My mom drives me to my music lesson. = Mẹ tôi lái xe đưa tôi đi học nhạc. Cut 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview 2:Collette Harris: Violin and Homework. Larry: Interview Kathy: Our guest today is Collette Harris. I understand you’re a musician, Collette. Collette: Yeah, but not like my Mom. She’s really good. Kathy: You play the violin, right? Collette: Yes, I’m studying violin. Kathy: How often do you practice? Collette: I practice every day.... for about an hour. Kathy: Do you practice at school? Collette: No, I don’t. I practice at home.... after school. After school I come home and practice... from 4:30 to 5:30. Kathy: Are you taking lessons? Collette: Yes. I have a lesson once a week. Kathy: When is that? Collette: My lesson is on Tuesday afternoons... at 4:00. Kathy: How do you get there? How do you get to your lesson? Collette: My mom usually drives me, but sometimes I go by bus. Kathy: How long is the lesson? Collette: It lasts an hour... until 5:00. From 4 to 5. Kathy: Is your teacher good? Collette: Yes. I have a great teacher. Kathy: So you’re very busy. Collette: Yes, I guess I am. Kathy: Our guest today is Collette Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. LAST = kéo dài. Nhận xét: Sau động từ start (bắt đầu) và stop (chấm dứt, ngừng), động từ theo sau ở hình thức verb+ing. Thí dụ: start practicing = bắt đầu tập; stop practicing = ngưng tập. Xin nghe rồi lập lại. Cut 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus. Listen and repeat: How long does it last? Larry: Listen and repeat. Max: She practices the violin every day for one hour, from four thirty to five thirty. (pause for repeat) Max: How often does she practice? (pause for repeat) Max: She practices every day. (pause for repeat) Max: When does she start practicing? (pause for repeat) Max: She starts practicing at four thirty. (pause for repeat) Max: When does she stop practicing? (pause for repeat) Max: She stops practicing at five thirty. (pause for repeat) Max: How long does she practice? (pause for repeat) Max: She practices for an hour. (pause for repeat) Max: She has a violin lesson once a week from four to five. (pause for repeat) Max: How often does she have a lesson? (pause for repeat) Max: She has a lesson once a week. (pause for repeat) Max: What time does the lesson start? (pause for repeat) Max: The lesson starts at four o’clock. (pause for repeat) Max: What time does the lesson finish? (pause for repeat) Max: The lesson finishes at five o’clock. (pause for repeat) Max: How long does the lesson last? (pause for repeat) Max: It lasts an hour. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe Kathy hỏi Collette làm gì vào cuối tuần. On the weekend, Collette likes to do things with her friends and with her family. = Vào cuối tuần, Collette thích cùng làm những công việc với bạn cô và gia đình cô. Go shopping = đi mua hàng, sắm đồ. Play tennis = đánh quần vợt. Go to church = đi lễ ở nhà thờ. Do my homework = làm bài tập ở nhà. Cut 6 Telephone: What do you do on the weekend? Larry: Telephone Kathy: We’re back with our guest Collette Harris. Collette is a high school student and she studies violin. Now let’s take a phone call. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Peter: Hello. My name is Peter. I’m from North Carolina. I have a question for Collette. Collette: Yes, go ahead. Peter: What do you do on the weekend? Collette: Well, on Saturdays I like to do things with my friends. Sometimes we go shopping. Sometimes we play tennis or just talk. Peter: What about Sundays? What do you do on Sundays? Collette: I usually spend Sundays with my family. Sometimes we go to church. On Sunday nights, we usually have a big family dinner. And then I do my homework. Kathy: Thank you for calling. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại, và để ý đến cách so sánh. Older = nhiều tuổi hơn. Get up earlier = dậy sớm hơn. [early = sớm; earlier = sớm hơn; early = >earlier: đổi y thành i, rồi thêm er] Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Who is older? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Collette is eighteen years old. (short pause) Max: John is sixteen years old. (short pause) Max: Who is older? (ding)(pause for answer) Max: Collette is. Max: Collette is older than John. (pause for repeat) Max: John gets up at six fifteen. (short pause) Max: Collette gets up at six thirty. (short pause) Max: Who gets up earlier? (ding) (pause for answer) Max: John does. Max: John gets up earlier than Collette. (pause for repeat) Max: After school, Collette practices from four thirty ... to five thirty. (short pause) Max: How long does she practice? (ding) (pause for answer) Max: For an hour. Max: She practices for an hour. (pause for repeat) Max: Her violin lesson starts at four o’clock. (short pause) Max: Her violin lesson finishes at five o’clock. (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: How long does her lesson last? (ding) (pause for answer) Max: An hour. Max: It lasts an hour. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây là mục Ðàm Thoại Hàng Ngày, phần 2 - Daily Dialog, part 2 - Making Dinner Reservations - dành chỗ trước cho bữa ăn tối ở tiệm ăn. Xin nghe trước, rồi sau đó, nghe rồi lập lại. Ôn lại: café = tiệm ăn nhỏ có bán đồ ăn và thức uống, kể cả rượu, chứ không phải chỉ có cà phê mà thôi. Cut 8 Daily Dialogue: Part 2. Making Dinner Reservations Larry: Daily Dialogue: A Dinner Reservation (Part 2) Larry: Listen to the conversation. phone ring Man: Good evening, Starlight Cafe. (short pause) Woman: Yes, I’d like to make a reservation for this evening. (short pause) Man: For how many people? (short pause) Woman: Four people. (short pause) Man: And at what time? (short pause) Woman: Eight o’clock. (short pause) Man: Yes, we have a table at that time. (short pause) Man: Could I have your name? (short pause) Woman: Yes, it’s Sara Johnson. (short pause) Man: Thank you, Ms. Johnson. (short pause) Larry: Listen and repeat. Man: Yes, we have a table at that time. (pause for repeat) Man: Could I have your name? (pause for repeat) Woman: Yes, it’s Sara Johnson. (pause for repeat) Man: Thank you, Ms. Johnson. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 65 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng - New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 66. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 66. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học quí vị nghe phần Man on the Street - Ken Moss phỏng vấn một bà sắp đi thăm Mount Vernon, xưa là tư dinh của Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ là George Washington. Mount Vernon was the home of George Washington, the first president of the United States. Tourist = du khách. A tour bus = xe buýt chở du khách. Get onto a tour bus = lên xe buýt du - lịch. a garden = vườn. a farm = trại. Washington Monument = đài kỷ niệm tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên George Washington trên đại lộ Constitution Avenue. How long does it take to see everything at Mt. Vernon? Muốn xem hết Ðồi Vernon thì phải mất bao lâu? Cut 1 Man on the Street: Mount Vernon Tourist Larry: Man on the Street traffic sounds - - tiếng xe cộ Kent: This is the Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m standing near the Washington Monument in Washington, D.C. A lot of people are getting onto a tour bus. Excuse me, ma’am. Woman: Yes? Kent: Where are you going? Woman: We’re going to Mount Vernon. Kent: George Washington’s home? Woman: That’s right. I’m very interested in George Washington. Kent: How long does it take to get there? Woman: To Mount Vernon? Oh, it’s not very far. It’s about 15 miles from Washington. It takes about half an hour, by bus. Kent: What do you want to see at Mount Vernon? Woman: I want to see George Washington’s house and the beautiful gardens. And his farm. I also want to learn more about George Washington’s life. Kent: How long does it take to see everything at Mount Vernon? Woman: Oh, it takes about two or three hours. Kent: Well, have a good time at Mount Vernon. Woman: Thank you. I’m sure we will. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, câu chuyện giữa bài - Story Interlude, John, con ông Max, sắp có một buổi tiệc sinh nhật. a birthday party = tiệc sinh nhật. a birthday cake = bánh mừng sinh nhật. a candle = nến. ice cream = cà - rem. Putting up the decorations = trang - hoàng. To bake a cake = nướng bánh ngọt. Stuff = things = các món. Trong câu: John is having a birthday party, John sắp có bữa tiệc sinh nhật, thì IS HAVING ở thì present progressive. Thường thì present progressive chỉ một việc ÐANG xẩy ra, nhưng cũng dùng cho việc SẮP xảy ra, nhưng trong bài học. Muốn chia thì này thì chia động từ be +Verb - ing. Chỉ một chuyện sắp xẩy ra có thể dùng be+going to hay be about to. Ta có thể nói: John is having a birthday party hay John is going to have a birthday party hay John is about to have a birthday party. [đều có nghĩa “sắp” có buổi tiệc sinh nhật] It’s not a birthday if you don’t have candles on the birthday cake! Không phải là sinh nhật nếu không có nến cắm trên bánh sinh nhật. I’ve got to pick up some movies = tôi phải đi thuê về vài cuốn phim. Wow, you’d better get going, then! Ồ, vậy thì bạn nên đi ngay đi chứ! Chữ WOW chỉ một sự ngạc nhiên. Cut 2 Story Interlude: The Birthday Party (1) papers rustling, button push sound Larry: That’s it, folks! We’re done. Max: Well, I’ve got to go. I’m leaving early today. Kathy: Oh, okay, Max. What’s up? Max: Today is my son John’s birthday. We’re having a birthday party this afternoon after school. Kathy: That’s great! How old is he? Max: He’s eight years old. Kathy: So, have you got the birthday cake yet? Max: Well, my wife is baking the birthday cake. And she’s putting up the decorations. I have to pick up the other stuff on the way home. I have to get some candles for the birthday cake. Larry: It’s not a birthday if you don’t have candles on the birthday cake! Max: And there’s the rest of the food. Pizza and ice cream. And I’ve got to pick up some movies, too. Kathy: Wow, you’d better get moving, then! Max: All right then, see you later. Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tiếp theo đây là phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp - Functioning in Business - giúp quí vị hiểu thêm về các tập tục thương mại và đời sống kinh doanh Hoa Kỳ. Phần này chú trọng về cách hỏi lại cho chắc những dự tính - Confirming plans, part 5. Bài này chú trọng về cách bất đồng ý một cách nhã nhặn = This lesson focuses on disagreeing politely. Doubt = sự nghi - ngờ; To doubt = nghi ngờ [không đọc vần b]. To have some doubts = nghi ngờ Confident = tin tưởng. Work things out = cùng tìm giải pháp giải quyết vấn đề. Concern = sự quan tâm, lo - ngại. To be concerned about = lo về chuyện gì. Quí vị sẽ nghe ba câu trong phần tới: - I was very impressed with Mr. Blake’s company, but Ms. Graham had some doubts. To be impressed with = có ấn tượng tốt, có hảo ý về chuyện gì hay người nào. Cả câu: I was very impressed with Mr. Blake’s company, but Ms. Graham had some doubts. Tôi có hảo ý [tôi ưng ý] về công ty của của ông Blake, nhưng bà Graham có điều nghi ngờ về công ty ấy. Thêm vài thí dụ về “impressed”: His words are strongly impressed on my memory. = tôi còn nhớ rõ lời ông ấy nói. The book did not impress me at all. = tôi không cho là cuốn sách đó hay. - She told me she was concerned about aftersales service and about the October deadline. Bà cho tôi biết là bà lo ngại về dịch - vụ sau khi giao hàng và hạn chót tháng mười của công ty ấy. Aftersales service = dịch vụ sau khi giao hàng (như bảo trì, sửa chữa và huấn luyện cách dùng. Công ty máy móc điện tử hay xe hơi Hoa Kỳ thường phải có những dịch vụ sau khi giao hàng.) Issue = vần đề cần giải quyết. That’s not an issue = đó không phải là chuyện phải lo. Raise a new issue = nêu ra một vấn đề mới để bàn cãi. - I was confident that we would be able to work things out. Tôi tin là chúng ta có thể cùng tìm ra giải pháp cho những vấn đề. Cut 3 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Larry: Today’s unit is “Confirming Plans, Part 5.” Larry: This program focuses on Disagreeing Politely. MUSIC Interview: Epstein: Graham’s meeting with Epstein Larry: Phone interview Eliz: On today’s program I’ll be talking with Mr. Mike Epstein. We’ll be speaking with Mr. Epstein by phone from his office in San Jose, California. Phone bleep Eliz: Welcome, Mr. Epstein. On our last program, we spoke with Ms. Graham about your meeting on June 11. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Epstein: Yes, we met together after my meeting with Mr. Blake. I was very impressed with Mr. Blake’s company, but Ms. Graham had some doubts. Eliz: She told us that she was concerned about aftersales service and about the October deadline. Epstein: Yes. She was quite concerned about those issues. And I was confident that we would be able to work things out. Eliz: Let’s listen to the conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, quí vị nghe chuyện Ms. Graham và ông Epstein bàn về dự án mua người máy tự động. Bà Graham lo ngại không biết hãng có giao hàng đúng hạn và có dịch vụ sau khi giao hàng không. Mr. Epstein and Ms. Graham are meeting in Ms. Graham’s office. Ông Esptein và bà Graham đang họp ở văn phòng bà Graham. As long as it’s clear to both of you that it has to be worked out = Miễn là hai ông hiểu rõ là hai ông phải lo cùng tìm ra giải pháp. I understand your reservations, Shirley, but the technology of their product is really excellent = Tôi hiểu là bà dè dặt, nhưng kỹ thuật của sản phẩm của họ rất tốt. I think we really have to go ahead with this = Tôi nghĩ chúng ta nên tiến hành với dự án này. Discuss = thảo luận, bàn. Let’s discuss it further tomorrow = Mai ta lại bàn thêm về chuyện này. Project = dự án. My main concern = điều lo ngại chính của tôi. Flexibility = sự uyển chuyển, linh động, mềm dẻo. Fact = sự kiện. CUT 4 Dialog: Confirming Plan 2 Larry: Dialog Graham: Now, have you already discussed any of the project with him? Epstein: Yes, I had an excellent meeting with him this afternoon. Graham: And did you tell him about my main concerns? Epstein: Do you mean the October deadline? Graham:Yes, and the fact that they have no aftersales service in the States. Epstein: Yes, I did and again I was very impressed with his flexibility. I think that we can work things out with him. Graham: Okay. As long as it’s clear to both of you that it has to be worked out, and before October, because that’s our deadline. Epstein: Well, again, I understand your reservations, Shirley, but again the technology of their product is really excellent. I think we really have to go ahead with this. Graham: Yes. All right. Well, let’s discuss it further tomorrow. All right? Epstein: Okay. All right. Thank you. We’ll see you tomorrow. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Graham: We’ll see you around 12:00. Epstein: Okay. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations sắp tới, quí vị nghe cách diễn tả cùng một ý bằng hai cách khác nhau. Thí dụ WORK THINGS OUT hay FIND A SOLUTION đều có nghĩa là tìm ra giải pháp cho vấn đề. As long as = miễn là. As long as it’s clear to both of you hay là As long as both of you understand = miễn là hai ông hiểu rõ. CUT 5 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations.. Eliz: I think that we can work things out with him. Larry: I think we can work with him to find a solution. (pause) Eliz: As long as it’s clear to both of you... Larry: As long as you both understand.... (pause) Eliz: I understand your reservations. Larry: I can see why you don’t agree. (pause) Eliz: I think we really have to go ahead with this. Larry: I really think this is the right thing to do. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 66. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 67. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, bài thứ 67. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học này tiếp theo bài trước về chuyện mua người máy tự động. Bà Graham, xếp của ông Epstein, lo không biết hãng International Robotics của ông Blake có kịp giao và ráp máy trước hạn chót là tháng 10 và có dịch vụ sau khi giao hàng không (the October deadline, aftersales service). Sau đó chúng ta học kỹ thêm về cách diễn đạt điều không đồng ý một cách nhã nhặn. Xin nghe mấy chữ sẽ gặp: Ôn lại: flexible = mềm dẻo, linh động, uyển chuyển. work out a solution = tìm ra giải pháp = work things out. comments = lời nhận - định, ý kiến (opinions). Nhận xét: comment = nhấn mạnh vần đầu: comment. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 1 Interview: Epstein Eliz: So Ms. Graham still had doubts about Mr. Blake’s ability to meet the deadline. Epstein: Yes, she did. I knew she was worried that Mr. Blake’s company would not be able to install the robots on time, by the October deadline. Eliz: But you disagreed. Epstein: Yes. I was very impressed by the quality of the industrial robots. I knew that Mr. Blake’s company had the best technology. And I saw that Mr. Blake was very flexible. I was sure he could deliver on time. Eliz: What about aftersales service? Epstein: Again, I felt that we could work out a solution with Mr. Blake. Eliz: Thank you very much for being on our show. Your comments have been very interesting. Epstein: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe lại cuộc nói chuyện giữa ông Epstein và bà Graham. Nghe lại mấy câu đã học: As long as it’s clear to both of you...miễn là hai ông hiểu rõ là... ...that is has to be worked out, and before October, because that’s our deadline... ...rằng (hai ông) phải tìm ra giải pháp, và (phải giao hàng) trước tháng 10, vì đó là hạn chót của chúng ta. To purchase = mua [nhấn mạnh vần đầu] = to buy. I understand your reservations = tôi hiểu sự dè dặt của bà. The technology of their product is really excellent = kỹ thuật của sản phẩm của họ rất tốt. Let’s discuss it further tomorrow = mai chúng ta lại bàn luận thêm về chuyện này. Quí vị học thêm thành ngữ = Let’s sleep on it = để tối về suy nghĩ, mai sẽ tính. [Ðây là một cách hoãn quyết định ngay.] Quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại, rồi nghe lại câu hỏi và trả lời khi nghe tiếng chuông. Sau đó nghe câu trả lời đúng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí CUT 2 Language Focus: Questions Based on Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: What does Mr. Epstein think about the quality of Mr. Blake’s robots? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Okay. As long as it’s clear to both of you that it has to be worked out, and before October, because that’s our deadline. Epstein: Well, again, I understand your reservations, Shirley, but again the technology of their product is really excellent. I think we really have to go ahead with this. Eliz: What does Mr. Epstein think about the quality of Mr. Blake’s robots? (ding)(pause for answer) Eliz: He thinks the technology of their product is excellent. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Does Ms. Graham agree to purchase Mr. Blake’s robots? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Well, let’s discuss it further tomorrow. All right? Epstein: Okay. All right. Thank you. Eliz: Does Ms. Graham agree to purchase Mr. Blake’s robots? (ding)(pause for answer) Eliz: No, she doesn’t. She says they will discuss it again tomorrow. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Gary chỉ cho ta biết cách bất đồng ý kiến với người xếp của mình. This Culture Tip discusses when it is OK for subordinates to disagree with their bosses in American companies = phần mách giúp văn hoá này bàn về khi nào thì người thuộc - viên có thể bất đồng ý với cấp chỉ huy của họ trong các công ty Hoa Kỳ. To disagree = bất đồng ý. A boss = người xếp, cấp chỉ huy, ông/bà chủ. a subordinate = người dưới quyền, thuộc viên. an opinion = ý kiến. a decision = một quyết định (to decide, make a decision). communicate with bosses = nói với cấp chỉ huy. Encourage = khuyến khích. Policy = điều lệ, chính sách, qui luật. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Good bosses want to listen to different opinions and then make a decision = cấp chỉ huy giỏi muốn nghe những ý kiến khác nhau rồi mới quyết định. After the final decision is made, everyone has to support it, even the people who disagreed with it = sau khi quyết định cuối cùng đã đưa ra thì mọi người, kể cả người bất đồng ý, cũng phải hỗ trợ quyết định ấy. bad atmosphere = bầu không khí khó chịu. limits = giới hạn. To argue = cãi, tranh luận; trình bầy lý lẽ; an argument = một lời lý luận. CUT 3 Culture Tips: Disagreeing with the Boss Larry: Culture Tips Sometimes I hear American workers arguing with their bosses. Thỉnh thoảng tôi thấy nhân viên Mỹ lý luận với xếp của họ. Good bosses want their subordinates to tell them when they are wrong. Những cấp chỉ huy giỏi muốn người dưới quyền cho họ biết khi nào họ nhầm lẫn. The subordinate can help the boss by keeping him or her from doing something stupid = thuộc cấp có thể giúp cấp chỉ huy tránh khỏi phạm điều thiếu suy xét. [Stupid = dumb = ngu - dại] Eliz: Hello and welcome again to “Culture Tips”. Gary Engleton, our business language expert, is here with us again. Gary: Welcome everybody! Eliz: We have an e - mail question about communicating with bosses. The question: “Sometimes I hear American workers arguing with their bosses.” “Is this normal in American companies?” Gary: Well, I would say that good bosses encourage their subordinates to disagree with them. Eliz: Why is that? Gary: Well, think about it. Let’s say that the boss is going to make a new policy. A subordinate feels strongly that the new policy will cause big problems. If the subordinate is right, the boss will look very bad. Eliz: I think that I understand. The subordinate can help the boss by keeping him or her from doing something stupid. Gary: Yes, that’s it exactly. That’s why good bosses want their subordinates to tell them when they are wrong. Of course, the bosses want to hear strong facts and reasons to support the disagreement. [to support = ủng hộ, hỗ trợ] Eliz: So they only want intelligent disagreement. Gary: Yes. Good bosses want to listen to different opinions and then make a decision. But there are limits. Eliz: What kind of limits? Gary: Well, after the final decision is made, everyone has to support it, even VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí the people who disagreed with it. If they don’t support it, there will be a really bad atmosphere in the office. Eliz: So it’s OK to disagree before the decision is made, but afterwards, you have to be quiet. Gary: Yes. Eliz: Well, once again we’ve learned a lot. Thanks, Gary! Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe thí dụ về bất đồng ý kiến nhã nhặn giữa Henry và bà xếp Amy về thời biểu của dự án = Henry is talking to Amy about their project schedule. a day off = nghỉ một ngày. I think we’ve got to give them a couple of days off = tôi nghĩ ta phải cho nhân viên nghỉ đôi ngày. We’ve got to = we have to = we must = chúng ta phải. I can understand your concern, but the project is almost finished = tôi hiểu rằng ông lo, nhưng dự án sắp xong rồi. CUT 4 Business Dialog: Disagreeing Politely Larry: Business Dialog Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Henry is talking to Amy about their project schedule. Henry: I’m really worried about the team. They’re working so much that they’re too tired to think clearly. I think we’ve got to give them a couple of days off! Amy: I can understand your concern, but the project is almost finished. If we can keep everyone working for three or four more days, we’ll be able to complete it on time. Then they can take a break for a day or two. Henry: I hope you’re right, but I don’t know if they can keep going for three or four more days. Amy: Henry, I understand what you’re saying, but I think that you’re a bit too worried. They’re stronger than you think, and they know the importance of this deadline. Let’s help them get through it, okay? Henry: Okay. I’ll do what I can. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Language Focus, Gary mách cho ta những câu mở đầu để dùng khi bất đồng ý một cách nhã nhặn. Ðó là những câu như..I understand your concern, but...Tôi biết bạn lo, nhưng. I hope you’re right, but.. Tôi hy vọng bạn đúng, nhưng... .I don’t know if they can keep going for three or four days... Tôi không biết họ còn tiếp tục làm thêm ba hay bốn hôm nữa hay không. A bit too worried = hơi lo quá. CUT 5 Language Focus: Focus on Functions: Disagreeing Politely Larry: Focus on Functions: Disagreeing Politely. Eliz: Now let’s focus on Disagreeing Politely. Here are some expressions which will help you disagree politely. Larry: Listen and repeat. Eliz: I can understand your concern, but ... (pause for repeat) Eliz: I can understand your concern, but the project is almost finished. (pause for repeat) Eliz: I hope you’re right, but ... (pause for repeat) Eliz: I hope you’re right, but I don’t know if they can keep going. (pause for repeat) Eliz: I understand what you’re saying, but ... (pause for repeat) Eliz: I understand what you’re saying, but I think that you’re a bit too worried. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Gary bàn thêm về cách tỏ bầy ý kiến bất đồng. Recognize the other person’s feeling = nhận biết cảm nghĩ của người khác. Position = vị trí, lập trường. Reservations = sự dè dặt. Too tired to think clearly = mệt quá không còn suy nghĩ minh mẫn được nữa. Ðể ý đến nghĩa KHÔNG trong câu tiếng Anh TOO....TO. Thí dụ: He’s too tired to go any further. = anh ta mệt quá không còn đi thêm được nữa. Business situations = những hoàn cảnh trong thương rường. Social situations = những hoàn cảnh giao thiệp thông thường (không nghiêm trang, như trong VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí một buổi tiệc giữa bạn è) Treat people with respect = đối xử với người khác một cách kính trọng. CUT 6 Gary’s Tips: Disagreeing Politely Larry: Gary’s Tips Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today I’ll be talking about how to disagree politely. Eliz: In business, it is sometimes necessary to disagree, even with your boss. Gary: When you disagree, it’s important to recognize the other person’s feeling. In American business or social situations, it is very impolite to say directly “You’re wrong.” Instead you should use expressions for polite disagreement, as we hear in today’s Business Dialog. It is always a good idea to show that you understand the other person’s position. For example, Amy says to Henry that she can understand his concern. Henry: I’m really worried about the team. They’re working so much that they’re too tired to think clearly. I think we’ve got to give them a couple of days off! Amy: I can understand your concern, but the project is almost finished. Gary: In a similar way, Mr. Epstein, shows that he understands Ms. Graham’s position. Epstein: Well, again, I understand your reservations, Shirley, but again the technology of their product is really excellent. Gary: Even if you don’t agree with people, you should let them know that you understand their idea. Here is an example from the Business Dialog. Amy: Henry, I understand what you’re saying, but I think that you’re a bit too worried. Gary: If you want to resolve a disagreement and find the best solution, you want to keep communication open. The best way to do this is to treat the other person with respect. Using the expressions we’ve discussed today is one way to show this respect for the other person’s ideas. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 67. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 68. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 68. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, quí vị sẽ gặp ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách Chương trình Anh Ngữ Căn Bản, nhằm giúp quí vị hiểu thêm về đời sống và văn hoá Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu How Do You Spend the Rest of Your Day? = Phần còn lại của ngày hôm nay bà tính sẽ làm gì? Quí vị cũng học về những trạng tự chỉ mức thường xuyên—adverbs of frequency—như always (luôn luôn, bao giờ cũng); usually (thường); sometimes (thỉnh thoảng, đôi khi) và never (không bao giờ). Kathy phỏng vấn bà Martha Harris, mẹ của ông Harris. Quí - vị nghe những chữ: grandmother = hay grandma = bà; grandchild = cháu trai hay gái; grandson = cháu trai; granddaughter = cháu gái; mother - in - law = mẹ chồng hay mẹ vợ. Daughter - in - law = con dâu; son - in law = con rể. [Ðể ý hình thức số nhiều, daughters - in - law; sons - in law.] Sau đây, quí - vị nghe một đoạn, sau đó nghe rồi lập lại. CUT 1 Larry: Today’s unit is How Do You Spend the Rest of Your Day? MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Great. And you? Max: Fine. Just fine. Who is today’s guest? Kathy: Today’s guest is Martha Harris. Max: Martha Harris? Kathy: Yes, Martha Harris is Bob Harris’s mother. Max: His mother? Kathy: Yes. His mother. Max: Oh, so she’s Collette and John’s grandmother. Kathy: That’s right. MUSIC Language Focus. Listen and repeat: John is Mrs. Harris’s grandson. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen and repeat. Max: grandmother Max: Martha Harris is John and Collette’s grandmother. (pause for repeat) Max: grandson Max: John is Mrs. Harris’s grandson. (pause for repeat) Max: granddaughter Max: Collette is Mrs. Harris’s granddaughter. (pause for repeat) Max: mother Max: Mrs. Harris is Bob’s mother. (pause for repeat) Max: mother - in - law Max: Mrs. Harris is Sandra’s mother - in - law. (pause for repeat) Max: daughter - in - law. Max: Sandra is Mrs. Harris’s daughter - in - law. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là đoạn phỏng vấn bà Martha Harris. Xin nghe mấy chữ mới: A mystery writer = nhà văn viết chuyện bí ẩn, như truyện trinh thám, tìm manh mối một án mạng. A mystery story = truyện bí ẩn. Tương tự, detective story, truyện trinh thám. Martha Harris writes mystery stories = bà Martha Harris viết truyện bí ẩn. She writes for four or five hours each morning. = mỗi ngày bà viết 4 hay 5 tiếng vào buổi sáng. I sometimes have a cup of tea. = thỉnh thoảng tôi dùng một tách trà. I never write in the afternoon or at night. = không bao giờ tôi viết vào buổi chiều hay ban đêm. Writing schedule = thời biểu viết văn (của bà Martha Harris). Oh, please call me Martha. = Ồ, xin gọi tôi là Martha (cho thân). CUT 2 Interview: Martha Harris. Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Martha Harris. Welcome to our show. Martha: It’s very nice to be here. Kathy: Mrs. Harris... Martha: Oh, please call me Martha. Kathy: OK, Martha. You’re a writer. Martha: Yes, that’s right. I write mystery stories. Kathy: That sounds interesting. Could you tell us a little about your writing schedule? Martha: Well, I always get up early... at 5:30 or 6:00. Then I begin to work. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: No coffee? Nothing to eat? Martha: Well, I sometimes have a cup of tea. I usually work for two or two and a half hours. Then I stop and eat breakfast with my husband. Kathy: Who makes breakfast? Martha: My husband usually makes breakfast, but sometimes I do. After breakfast, I work for another two or three hours. Kathy: So you write for four or five hours a day? Martha: That’s right. I never write in the afternoon or at night. Kathy: Thank you, Martha. Our guest today is Martha Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại các câu trong đó adverbs of frequency, trạng từ chỉ mức thường xuyên, được dùng. Nhận xét là những trạng từ này đứng trước động từ chính. Thí dụ: Martha Harris usually gets up early. = bà Martha Harris thường dậy sớm. Usually đứng trước động từ gets. Khi có trợ động từ đi theo thì adverbs of frequency vẫn đứng trước động từ chính. Thí dụ: I have never sung in public = tôi chưa từng bao giờ hát trước công chúng. [never đứng trước sung, past participle của sing] Have you ever been to San Diego? Bạn đã từng đến San Diego bao giờ chưa? [ever đứng trước been]. CUT 3 Language Focus. She usually gets up early. Larry: Listen and repeat. Max: always Max: Martha Harris always gets up early. (pause for repeat) Max: usually Max: Her husband usually makes breakfast. (pause for repeat) Max: sometimes Max: She sometimes makes breakfast. (pause for repeat) Max: never Max: She never writes in the afternoon or at night. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới của bài học, chúng ta tiếp tục nghe thời biểu hằng ngày của bà Martha, xem buổi chiều và tối bà làm gì. Martha has a very full schedule = bà Martha rất bận. Photography = nhiếp ảnh. Take a class = theo một lớp học. Full schedule = thời biểu kín, ghi đầy những việc làm. Astronomy = thiên văn học. Volunteer = tình nguyện. [volunteer là hình thức chung, vừa là danh từ vừa là động từ]. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí I volunteer at George Washington Hospital three days a week = tôi làm việc thiện nguyện (tình nguyện) ở Bệnh viện George Washington mỗi tuần ba ngày. She does volunteer work and she also likes to read, watch television, and listen to music. Bà Martha làm việc tình nguyện, và bà cũng thích đọc sách, xem vô tuyến truyền hình và nghe nhạc. It sounds like you have a full schedule. = Bà có vẻ rất bận. The rest of the day = phần còn lại trong ngày. Explore the Internet = tìm tin tức trên liên mạng Internet. To explore = to search for information = tìm tin tức. CUT 4 Interview 2: Martha Harris: How do you spend the rest of your day? Larry: Interview Kathy: Our guest today is Martha Harris. You never write in the afternoon. What do you do? How do you spend the rest of your day? Martha: Well, I volunteer at George Washington Hospital three days a week. Kathy: What else do you do? Martha: Well, my husband and I read a lot of books. Sometimes we watch television in the evening or explore the internet. We also listen to the radio a lot, usually classical music. Kathy: It sounds like you have a full schedule. Martha: We also take evening classes at American University, two evenings a week. I’m taking a photography class, and my husband, Tom, is taking Astronomy. Kathy: Thank you, Martha. Our guest today is Martha Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu nói rồi trả lời, căn cứ vào những đoạn vừa học. Nhận xét: cách dùng chữ ever (có bao giờ) trong câu hỏi: Does Martha ever get up late? có bao giờ bà Martha dậy trễ không? Have you ever been to San Francisco? Bạn đã từng đến San Francisco bao giờ chưa? [Ever đứng trước động từ chính been, have là trợ động từ .] CUT 5 Language Focus. Listen and answer. Does she ever get up late? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Does Martha ever get up late? (ding) (pause for answer) Max: No, she doesn’t. (short pause) Max: She always gets up early. (short pause) Max: Does she ever make breakfast? (ding) (pause for answer) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Yes, she does. (short pause) Max: She sometimes makes breakfast. (short pause) Max: Does her husband ever make breakfast? (ding) (pause for answer) Max: Yes, he does. (short pause) Max: He usually makes breakfast. (short pause) Max: Does she ever write in the afternoon? (ding) (pause for answer) Max: No, she doesn’t. (short pause) Max: She never writes in the afternoon. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư sắp tới, bà Martha ở Washington nói về các cháu bà: mỗi năm bà thăm các cháu bà một hai lần ở Florida. Có khi chúng lên thăm bà ở Washington, D.C. Ta tập dùng chữ “How often...” How often do you see your grandchildren? Bà thường thăm các cháu bao lâu một lần? My eightieth birthday = sinh nhật thứ 80 của tôi. [Nhận xét: eighty = 80; muốn nói “thứ tám mươi”: eightieth: đổi y = > i rồi thêm eth] . I don’t see them very often = tôi không thường gặp các cháu của tôi. CUT 6 E - mail: How often do you see your grandchildren? Larry: E - mail Kathy: It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Carol in Kansas. Kathy: Her question is: How often do you see your grandchildren? Martha: John and Collette? Oh, I see them three or four times a year. They live in Florida, and I live in Washington. So I don’t see them very often. Kathy: How often do you go to Florida? Martha: I go there... once or twice a year. Kathy: And how often do your grandchildren come to Washington? Martha: They come here two or three times a year. Kathy: They’re in Washington now, aren’t they? Martha: That’s right. They’re here for my eightieth birthday. Kathy: Your eightieth birthday? You’re eighty years old? Martha: Yes, I am. Kathy: You look so young! Martha: Thank you for saying that. Kathy: Well, it’s been a pleasure talking with you, Martha. Martha: It’s been my pleasure. Thank you for having me as your guest. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe và lập lại những câu hỏi bắt đầu bằng How often. CUT 7 Language Focus. Listen and repeat: How often... VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen and repeat. Max: Martha sees her grandchildren three or four times a year. (pause for repeat) Max: How often does Martha see her grandchildren? (pause for repeat) Max: She sees them three or four times a year. (pause for repeat) Max: Martha goes to Florida once or twice a year. (pause for repeat) Max: How often does Martha go to Florida? (pause for repeat) Max: She goes to Florida once or twice a year. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation: Quí vị vừa học xong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 68. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 69. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 69. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, quí vị nghe lại một mẩu đàm thoại xin dành chỗ trước tại một nhà hàng. Sau đó quí vị nghe phần Câu đố trong tuần Question of the Week và dùng câu hỏi How long does it take? (Mất bao lâu?) Tiếp theo là phần tiệc sinh nhật của cậu John, con trai ông Max. Phần kế tiếp, quí vị học cách trì hoãn quyết định, STALLING, DELAYING A DECISION, và phần cuối là cách nhắn tin khi gọi điện thoại. Mở đầu, quí vị ôn lại cách hẹn dành chỗ trước tại nhà hàng, và cách đọc số nhà khi gồm nhiều con số. Thí dụ: số nhà 2574 First Avenue thì thay vì đọc two five seven four First Avenue, ta đọc twenty - five seventy - four First Avenue. CUT 1 Daily Dialogue: A Dinner Reservation: Part 3. Larry: Daily Dialogue: A Dinner Reservation (Part 3) Larry: Listen to the conversation. phone ring Man: Good evening, Starlight Cafe.(short pause) Woman: Yes, I’d like to make a reservation for this evening. (short pause) Man: For how many people? (short pause) Woman: Four people. (short pause) Man: And at what time? (short pause) Woman: Eight o’clock. (short pause) Man: Yes, we have a table at that time. (short pause) Man: Could I have your name? (short pause) Woman: Yes, it’s Sara Johnson. (short pause) Man: Thank you, Ms. Johnson. (short pause) Woman: Could you please tell me the address of your restaurant? (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Man: Certainly, it’s 2574 First Avenue. (short pause) Woman: That’s 25.. 74.. First Avenue. (short pause) Man: Yes, that’s right. (short pause) Woman: Thank you. (short pause) Man: Thank you for calling the Starlight Cafe. (short pause) Larry: Listen and repeat. Woman: Could you please tell me the address of your restaurant? (pause for repeat) Man: Certainly, it’s 2574 First Avenue. (pause for repeat) Woman: That’s 25.. 74.. First Avenue. (pause for repeat) Man: Yes, that’s right. (pause for repeat) Woman: Thank you. (pause for repeat) Man: Thank you for calling the Starlight Cafe. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp sau đây là phần câu đố trong tuần - Question of the Week, dùng câu hỏi How long does it take (mất bao lâu...?) Mile = một dặm anh, chừng 1.6 kilometers - one mile = 1609 meters. Mileage = tổng số dặm dường dài. This car has good mileage = xe hơi này chạy đỡ tốn săng [người Mỹ tính số dặm đường xe chạy được mỗi gallon săng; gọi là mileage. Gallon = four quarts = four and a half liters - bốn lít rưỡi.] CUT 2 Question of the Week: How long does it take? Larry: Question of the Week! The Question of the Week is How long does it take? Max: This week’s question is How long does it take? Question 1. How long does it take... to bake a pizza? How long does it take to bake a pizza? Question 2. How long does it take... to fly from San Francisco to New York? How long does it take to fly from San Francisco to New York? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Question 3. How long does it take... to walk a mile? How long does it take to walk a mile? We’ll have the answers on our next show. MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo đây là Câu chuyện giữa bài - Story Interlude - trong đó Max nói về tiệc sinh nhật của cậu con trai là John. My favorite = món hay vật tôi thích nhất. Story Interlude: The Birthday Party (2) Max talks about his son’s birthday party. Max nói chuyện về buội tiệc sinh nhật của con trai ông. a chocolate cake bánh ngọt có trộn bột xúc cù là a fork cái nĩa a birthday present quà sinh nhật a computer game trò chơi trên máy điện tử (vi tính) a pet monkey con khỉ nuôi làm vật cưng. Believe it or not, they couldn’t eat it all. Khó tin nhưng có thật là chúng nó không ăn hết. There was some cake left over. Còn thừa một ít bánh. Delicious = ngon miệng. Wild = náo loạn, lộn xộn. I brought some forks, too: tôi cũng mang đến vài cái nĩa. CUT 3 Story Interlude: The Birthday Party (2) Larry: And... we’re off the air! Kathy: So, Max, how was your son’s birthday party yesterday? You look a little tired. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Yes, well, we had twelve boys at the party. It was wild! But guess what I have for you all? Kathy: What? Max: Some birthday cake! Larry: Chocolate cake, my favorite! Max: I brought some forks, too. Here. [some = vài] Kathy: Mmmm. This is good, Max. Your wife made this? Max: Yes, she’s a good cook. Kathy: Wait a minute. You had twelve boys at the party, and you have cake left over? How did that happen? Max: Well, believe it or not, they couldn’t eat it all. We had three large pizzas, and ice cream, and my wife baked two birthday cakes! So there was some cake left over. Kathy: Well, it’s delicious. So what did John get for his birthday present? Max: We got him a new computer game. Kathy: All boys like computer games. Max: Well, he also wanted a pet monkey. Kathy: A pet monkey? I guess the computer game is better. Eliz: Hi, everyone. Well, it’s showtime....hey, chocolate cake, mmm! Larry: Quiet please. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Functioning in Business - - Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, ta nghe phần đàm thoại giữa Elizabeth và ông Epstein về vụ mua người máy điện tử. Ta nghe bà Graham trì hoãn quyết định - stalling, to stall, to delay a decision. There was one thing I wasn’t sure about = có một điều mà tôi chưa biết chắc. Ðể ý đến chữ on trong câu: I left a message on his voice mail = tôi để lại lời nhắn trong máy điện thoại của ông ta. Let’s discuss it further tomorrow = mai ta sẽ bàn tiếp. Thành ngữ : Let’s sleep on it = tối về suy nghĩ, mai sẽ tính sau. Cut 4 MUSIC lead - in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Larry: Today’s unit is “Confirming Plans, Part 6.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: This program focuses on Stalling. MUSIC Interview: Epstein Larry: Phone interview Eliz: On today’s program I’ll be talking with Mr. Mike Epstein. Mr. Epstein will be with us by phone from his office at Advanced Technologies. Eliz: Welcome, Mr. Epstein. On our last show, we listened to your conversation with Ms. Graham. There was one thing I wasn’t sure about. Epstein: Yes, what was it? Eliz: You wanted to buy robots from Mr. Blake’s company. Epstein: Yes. Eliz: And you said, “I think we really have to go ahead with this.” Epstein: Unh - huh. Eliz: Well, Ms. Graham replied “Yes. All right.” But she didn’t really agree with you, did she? Epstein: No, she didn’t. Eliz: Let’s listen to the conversation: Epstein: Well, again, I understand your reservations, Shirley, but again the technology of their product is really excellent. I think we really have to go ahead with this. Graham: Yes. All right. Well, let’s discuss it further tomorrow. All right? Epstein: Okay. All right. Eliz: Why does she say, “Yes. All right.” if she doesn’t agree with you? Epstein: She is stalling. Eliz: Excuse me? Epstein: She’s stalling. She is delaying her decision until later. That’s why she says, “Let’s discuss it further tomorrow.” Eliz: I see. Epstein: She understood my position, but she didn’t want to talk about it any more. Eliz: Oh, now I understand. Thank you. (short pause) Eliz: So, what did you do after your meeting with Ms. Graham? Epstein: I called Mr. Blake at his hotel to confirm the meeting. Eliz: Did you speak to him? Epstein: No, I didn’t. I left a message on his voice mail. Eliz: Let’s listen to that telephone call. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị theo dõi ông Epstein để lại lời nhắn trong máy điện thoại. To leave a message on the voice mail. Could you connect me with Mr. Charles Blake? Xin cho tôi nói chuyện với ông Charles Blake. [To connect = nối]. I’m sorry, but your party is not answering. Tôi tiếc là người ông muốn nói chuyện không trả lời máy điện thoại. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Party = person. The party (person) you are callling is not available at this time. = người ông gọi điện thoại nói chuyện không có mặt lúc này. Please leave a message at the sound of the tone. = xin để lại lời nhắn khi nghe tiếng chuông. Please hold = one moment, please = xin giữ máy chờ một chút. Voice mail = máy ghi lời nhắn trong điện thoại, lời nhắn lại trong máy điện thoại. [Voice = giọng, lời; mail = thư.] Confirm = xác nhận. CUT 5 Dialog: Epstein leaving a message Larry: Dialog Mr. Epstein calls Mr. Blake’s hotel to leave a message. Could you please connect me with Mr. Charles Blake? Xin cho tôi nói chuyện với Ông Charles Blake. I’m sorry but your party is not answering. Tiếc là người ông muốn nói chuyện không trả lời máy điện thoại. The person you are calling is not available at this time. Người ông gọi điện thoại không có mặt lúc này. Please leave a message at the sound of the tone. Xin để lại lời nhắn khi nghe tiếng chuông. Larry: Mr. Epstein calls Mr. Blake’s hotel to leave a message. Receptionist: Embassy Suites Hotel. Epstein: Yes, could you please connect me with Mr. Charles Blake? Receptionist: Do you have his room number? Epstein: No, I don’t. Receptionist: One moment, please. (short pause) Receptionist: I’m sorry but your party is not answering. Would you like to leave a message? Epstein: Yes, please. Receptionist: One moment and I’ll connect you to his voice mail. (short pause) Recorded message: The person you are calling is not available at this time. Please leave a message at the sound of the tone.( Beep) Epstein: This is Mike Epstein. I wanted to confirm your meeting with Ms. Graham, for tomorrow, Wednesday June 12. We will meet you at your hotel a few minutes after twelve, and we’ll have lunch together. I look forward to seeing you then. Good - bye. MUSIC Vietnamese Explanation Xin nghe cách nói một ý bằng hai cách trong phần Variations. CUT 6 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Could you please connect me with Mr. Charles Blake? Larry: I’d like to speak to Mr. Charles Blake. (pause) Eliz: I’m sorry but your party is not answering. Larry: I’m sorry but there’s no one in the room. (pause) Eliz: One moment, and I’ll connect you to his voice mail. Larry: Please hold, and I’ll connect you to his voice mail. (pause) Eliz: Please leave a message at the sound of the tone. Larry: Please wait for the tone, and then leave your message. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo là phần luyện nghe hiểu. Quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; rồi nghe lại câu hỏi và trả lời khi nghe tiếng chuông. CUT 7 Language Focus: Questions Based on Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Does Mr. Epstein know Mr. Blake’s room number? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Receptionist: Embassy Suites Hotel. Epstein: Yes, could you please connect me with Mr. Charles Blake? Receptionist: Do you have his room number? Epstein: No, I don’t. Receptionist: One moment, please. Eliz: Does Mr. Epstein know Mr. Blake’s room number? (ding) (pause for answer) Eliz: No, he doesn’t. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Is Mr. Blake in his room? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Receptionist: I’m sorry but your party is not answering. Would you like to leave a message? Epstein: Yes, please. Receptionist: One moment and I’ll connect you to his voice mail. Eliz: Is Mr. Blake in his room? (ding) (pause for answer) Eliz: No, he isn’t. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 69 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 70. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 70. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ học về những cách thức truyền đạt tin tức trong các công ty Hoa Kỳ. In this lesson, we will study how information is communicated in American companies. Xin nghe mấy chữ khó: aspect = khía cạnh. information communication = truyền đạt tin tức. Corporate communication = cách thức truyền - đạt tin tức trong một công ty. Corporate (adj.) thuộc về công ty. Corporation = công ty. meetings = họp. memo = thư ngắn, từ chữ memorandum, số nhiều memoranda hay memorandums. e - mail is really popular now = bây giờ điện thư rất phổ thông. personal communication = cách truyền đạt có tính cách cá nhân [như gặp thẳng]. formal = nghiêm trang, trịnh trọng, có vẻ lễ nghi; trái nghĩa = informal, friendly = thân mật. Fact = sự kiện. Policy = điều lệ, chính sách, quy luật chung. Meetings take up a lot of time = những buổi họp tốn (chiếm) nhiều thì giờ. Efficient = hữu hiệu. E - mail is fast and you can do it from your desk = điện thư thì nhanh và có thể viết, gửi hay nhận từ bàn giấy của mình. Call a meeting = triệu tập một buổi họp. Method = phương pháp. Cut 1 Culture Tips: Corporate Communication Larry: Culture Tips This Culture Tip discusses communication in American business. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: Welcome everybody! Eliz: Well, Gary, today we have an e - mail question about another important aspect of American business culture. Gary: Great! What’s the question? Eliz: The question is: “How is information communicated in an American business?” Gary: Well, let’s start with meetings. If there is information that really needs to be discussed, Americans usually call a meeting. Eliz: Uh - huh. Gary: But in many American companies, people don’t like meetings. Eliz: Why is that? Gary: Well, they take up a lot of time. Everyone has to stop working and sit together. Eliz: I understand. What else can you do? Gary: Well, you can write a memo and give everyone a copy. Eliz: That’s convenient. Gary: Yes, it’s a good method when you want to give simple information to many people. But if you want to communicate with only one or two people, it is easier just to walk over and talk to them. Eliz: Personal communication can be very nice. Gary: Yes, it’s not as formal. It’s friendly. Many Americans prefer that method. But e mail is really popular now. Eliz: Why? Gary: Well, it’s fast and you can do it from your desk. Eliz: That is convenient, but not as personal. (pause) Well, thanks again, Gary. Gary: I’m glad that I could help. MUSIC Vietnamese Explanation Xin nghe một câu rồi đoán xem câu đó đúng hay sai (true or false) căn cứ vào bài vừa học khi nghe tiếng chuông. Sau đó nghe câu trả lời đúng và lời giải thích. Personal contact = gặp thẳng. Cut 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Everyone in American companies likes meetings.(ding) (pause for answer) Eliz: False. Many people think that meetings take up too much time. Eliz: Memos are good for communicating facts. (ding) (pause for answer) Eliz: True. They are very good for communicating simple facts and policies. Eliz: E - mail is good for personal contact. (ding) (pause for answer) Eliz: False. E - mail is efficient, but there is no personal contact. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới. quí vị nghe những cách trì hoãn quyết đinh, STALL/DELAY A DECISION. Phần đàm thoại tới cho thấy một người xin hẹn gặp. This dialog shows a person making an appointment. To make an appointment. = xin hẹn gặp. A team = nhóm. Board of Directors = Hội Ðồng Giám Ðốc công ty. Word = lời [còn có nghĩa là chữ, từ]. May I have a word with you? May I speak to you? Cho phép tôi thưa chuyện với ông/bà. Way behind = bị bỏ lại rất xa, rất trễ. Way là tiếng adverb, trạng - từ, nghĩa như far, hay very, như trong câu, He’s way behind on the project = anh ta trễ lắm trong dự án. I can’t wait = tôi không chờ được. Let’s sleep on it = để tối về suy nghĩ mai sẽ tính. Problem = vấn đề khó khăn. A problem employee = một nhân viên có vấn đề, gây khó khăn cho công việc. Sigh = tiếng thở dài; big sigh = tiếng thở dài mạnh. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 3 Business Dialog: Stalling Larry: Business Dialog: Stalling This dialog shows a person making an appointment Phần đàm thoại này cho thấy một người xin hẹn gặp. Summary. Tóm tắt. a team = nhóm a Board of Directors = Hội Ðồng Giám đốc của một công ty. word = lời, chữ, từ He’s way behind on the project. = Anh ta trễ nhiều trong dự án. It can’t wait. = tôi không thể chờ được. Let’s sleep on it. = để tối về suy nghĩ, mai hãy tính. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Frank and Joan are discussing a problem employee. Joan: Frank, can I talk to you? Frank: Is it about Joe again? Joan: Yes, it is. He’s way behind on the project. Frank: Joan, I’m really busy right now. Let’s discuss it tomorrow. Joan: Frank, it can’t wait. He’s hurting the whole team! Frank: Joan, I don’t think that this is the best time to talk about it. I have to speak to the Board of Directors in 30 minutes. Joan: But it has been going on for weeks! Frank: Look. Let’s sleep on it. We’ll talk again tomorrow afternoon. Joan: (Big Sigh) All right. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe mấy câu dùng để trì hoãn quyết định - useful expressions for stalling. To stall = to put off a discussion, to delay a decision = Trì hoãn bàn về một vấn đề hay trì hoãn quyết định. Thí dụ: Let’s discuss it tomorrow = Mai chúng ta sẽ bàn chuyện này. I don’t think this is the best time to talk about it = tôi không cho rằng bây giờ là lúc tốt nhất để bàn về chuyện đó. I’m really busy right now = bây giờ tôi rất bận. Let’s sleep on it = tối về suy nghĩ, mai hãy tính = let’s give it more time to think about it. Cut 4 Language Focus: Focus on Functions: Stalling Larry: Focus on Functions: Stalling. Eliz: Now let’s focus on Stalling. Here are some useful expressions for stalling: Larry: Listen and repeat. Eliz: I’m really busy right now. (pause for repeat) Eliz: Let’s discuss it tomorrow. (pause for repeat) Eliz: I don’t think that this is the best time to talk about it. (pause for repeat) Eliz: Let’s sleep on it. (pause for repeat) Eliz: We’ll talk again tomorrow afternoon. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới. ta tiếp tục nghe mấy cách hoãn quyết định, hay hoãn bàn về một vấn đề. Ðã học to stall, to delay a decision = trĩ hoãn quyết định. Bây giờ quí - vị học thêm, to put off a discussion, nghĩa là hoãn một cuộc thảo luận, hay bàn cãi. Thí dụ như câu: Can we talk about this tomorrow? = mai chúng ta bàn về chuyện này được không? Hay là, I don’t think it is the best time to talk about it = tôi không nghĩ bây giờ là lúc tốt nhất để bàn về chuyện này. Hay là dùng thành ngữ: Let’s sleep on it. To hurt = làm thương tổn, làm hại. He’s hurting the whole team = anh ta làm trở ngại cho cả nhóm. But it’s going on for weeks = nhưng chuyện này kéo dài mấy tuần rồi. Cut 5 Gary’s Tips: Stalling: Let’s discuss it further tomorrow. Let’s sleep on it. UPBEAT MUSIC Larry: Gary’s Tips Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today I’ll be talking about the Language Function: Stalling. Eliz: What do you mean by stalling? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: Well, sometimes you want to delay a discussion or a decision. Maybe you want more time to think or to get more information. Or you may just be too busy to talk. Today’s Business Dialog introduces a number of useful expressions for stalling. In the dialog, Joan wants to talk with Frank, but Frank is too busy. Joan: Frank, can I talk to you? Frank: Is it about Joe again? Joan: Yes, it is. He’s way behind on the project. Frank: Joan, I’m really busy right now. Let’s discuss it tomorrow. Gary: Frank explains why he can’t talk now, and he suggests a time when they can talk. Joan feels the discussion is too important to delay. She uses the expression “It can’t wait” to say that something must be done now. Joan: Frank, it can’t wait. He’s hurting the whole team! Frank: Joan, I don’t think that this is the best time to talk about it. I have to speak to the Board of Directors in 30 minutes. Gary: Again, Frank stalls, and he gives his reason for the delay. Joan tries one more time, and again, Frank puts off the discussion. Joan: But it has been going on for weeks! Frank: Look. Let’s sleep on it. We’ll talk again tomorrow afternoon. Joan: (Big Sigh) All right. Gary: Frank makes it clear that he does not want to talk about the situation until tomorrow.(short pause) Gary: In her conversation with Mr. Epstein, Ms. Graham uses a similar expression to put off discussion. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Epstein: I think we really have to go ahead with this. Graham: Yes. All right. Well, let’s discuss it further tomorrow. All right? Gary: Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 70 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác. Anh Ngữ sinh động bài 71. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 71, Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong chương trình này, quí vị sẽ gặp Ông Max và cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hoá Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu: What Do You Do In The Summer? Mùa hè bạn làm gì? Quí vị cũng học tên 12 tháng, tên bốn mùa và thời tiết. Trước hết, xin nghe tên 12 tháng: January, tháng giêng; February, tháng hai; March, tháng ba; April, tháng tư; May, tháng năm; June, tháng sáu; July, tháng bảy; August, tháng tám; September, tháng chín; October, tháng mười; November, tháng mười một; December, tháng chạp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Nhận xét: July nhấn mạnh vào vần nhì. Season = mùa; Tên bốn mùa: Spring, xuân, Summer, hạ; Fall hay Autumn, thu; Winter, đông. Phần đầu bài học, quí vị nghe chuyện cô Pat Miller, sinh viên Ðại học American University đến thăm đài. Larry: Today’s unit is What Do You Do In The Summer? [ This lesson introduces the names of the months and the seasons of the year. Trong bài học này chúng ta sẽ học về tên các tháng và tên các mùa trong năm. Month = tháng. Season = mùa CUT 1 MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you today? Kathy: Pretty good. How are you? Max: Fine. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Pat Miller. Max: Pat Miller...Oh, yes! The college student. She goes to American University. Kathy: That’s right. Max: I’m looking forward to seeing her again. Kathy: Me too. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại tên tháng; nghe trước rồi lập lại sau. CUT 2 Language Focus. Repeat with a Beat: Larry: Listen and repeat. Listen to the names of the months. Say the names. Max: January (pause for repeat) Kathy: January (pause for repeat) Max: February (pause for repeat) Kathy: February (pause for repeat) Max: March (pause for repeat) Kathy: March (pause for repeat) Max: January, February, March (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: April(pause for repeat) Kathy: April (pause for repeat) Max: May (pause for repeat) Kathy: May (pause for repeat) Max: June (pause for repeat) Kathy: June (pause for repeat) Max: April, May, June (pause for repeat) Max: July (pause for repeat) Kathy: July (pause for repeat) Max: August (pause for repeat) Kathy: August (pause for repeat) Max: September (pause for repeat) Kathy: September (pause for repeat) Max: July, August, September (pause for repeat) Max: October (pause for repeat) Kathy: October (pause for repeat) Max: November (pause for repeat) Kathy: November (pause for repeat) Max: December (pause for repeat) Kathy: December (pause for repeat) Max: October, November, December (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Tiếp theo là phần phỏng vấn cô sinh viên Pat Miller. Pat Miller talks about her school vacations. = Pat Miller nói về những dịp nghỉ trong năm học. In the summer, she goes to the beach, and in the winter, she sometimes goes skiing. = Về mùa hè, cô Pat đi ra bờ biển, và về mùa đông thỉnh thoảng cô ấy đi trượt tuyết. Vacation = dịp nghỉ. A two week vacation = dịp nghỉ kéo dài hai tuần [như Giáng sinh]. Go swimming = đi bơi go skiing = trượt tuyết [to ski = trượt tuyết] to go to the beach = ra bờ biển. Our summer vacation begins in June. = mùa nghỉ hè của chúng tôi bắt đầu vào tháng sáu dương lịch. I like hot weather. = tôi thích thời tiết nóng. Stay inside = ở trong nhà. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Xin nghe phần phỏng vấn; sau đó nghe rồi lập lại để tập nói câu dài. CUT 3 Interview: Pat Miller. Larry: Interview. Pat Miller talks about her school vacations. In the summer, she goes to the beach, and in the winter, she sometimes goes skiing. I like hot weather, and I love going to the beach. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Pat Miller. Pat: Hello, Kathy. Hi, Max. Kathy: Pat, how’s school going? Pat: It’s going well. I’m working hard but I enjoy it. Kathy: Do you get a vacation? Pat: Sure I do. Our summer vacation begins in June. It lasts until September. We also have a two - week vacation in December. Kathy: What do you do during your summer vacation? Pat: In the summer, I like to go swimming. I like hot weather, and I love going to the beach. Kathy: How about winter? What do you do in the winter? Pat: I sometimes go skiing, but I don’t like cold weather. When it’s cold, I prefer to stay inside. Kathy: Sure. Me too! Our guest today is Pat Miller. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Language Focus. Phrasal repetition [xin nghe và lập lại một nhóm chữ rồi cả câu.] Larry: Listen and repeat. Max: go swimming Max: I like to go swimming. (pause for repeat) Max: In the summer, I like to go swimming (pause for repeat) Max: go skiing Max: I like to go skiing (pause for repeat) Max: In the winter, I like to go skiing (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe tiếp cuộc phỏng vấn cô sinh viên Pat Miller. Quí vị sẽ nghe những chữ mới như: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Favorite = ưa thích. She likes spring best = cô ấy thích mùa xuân nhất. Like best = thích nhất. Hate = ghét. The flowers bloom in the spring = hoa nở về mùa xuân. The leaves on the trees turn green. = lá cây đổi thành mầu xanh. Warm = ấm; Cool = mát; hot = nóng; cold = lạnh. Ôn lại: Fall (Autumn) = mùa thu. Cherry blossoms = hoa anh đào. CUT 4 Interiew 2: Pat Miller. Larry: Interview Pat talks about her favorite season, spring. = Pat nói về mùa xuân là mùa cô thích nhất. She likes spring best because it’s warm and the flowers bloom in the spring. = cô thích mùa xuân nhất vì thời tiết ấm và hoa nở về mùa xuân. What’s your favorite season? Mùa nào bạn thích nhất? Kathy: We’re back with our guest, Pat Miller. What’s your favorite season, Pat?. Pat: My favorite season? Well, I like summer a lot, but I think my favorite season is spring. Kathy: Why is that? Pat: Well, it’s warm. The flowers bloom and the leaves on the trees turn green. In spring, people come here to see the cherry blossoms. Kathy: Do you like fall? Pat: I like fall. I like to see the leaves turn colors [đổi màu]. It’s a beautiful time of the year, but it starts to get cool. I don’t like cool weather very much. Kathy: What about winter? Pat: Oh, I hate winter! It’s cold and dark. I hate it! Kathy: Thanks, Pat. Our guest today is Pat Miller. We’ll take a short break, and then we’ll talk some more. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe và lập lại theo nhịp. Ôn lại: How’s the weather in the summer? về mùa hè, thời tiết ra sao? It’s hot in the summer = mùa hè trời nóng; It’s cold in the winter = mùa đông trời lạnh; VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí It’s warm in the spring = mùa xuân trời ấm; It’s cool in the fall = mùa thu trời mát. CUT 5 Jazz Chant. How’s the weather in the summer? Larry: Listen to the Chant. Max: How’s the weather in the summer? Kathy: It’s hot. Kathy: It’s hot. Max: How’s the weather in the winter? Kathy: It’s cold. Kathy: It’s cold. Max: How’s the weather in the spring? Kathy: It’s warm. Kathy: It’s warm. Max: How’s the weather in the fall? Kathy: It’s cool. Kathy: It’s cool. Max: It’s hot in the summer. Max: And it’s cold in the winter. Kathy: It’s warm in the spring. Kathy: And it’s cool in the fall. Larry: Now let’s chant. Max: How’s the weather in the summer? Kathy: It’s hot. Kathy: It’s hot. Max: How’s the weather in the winter? Kathy: It’s cold. Kathy: It’s cold. Max: How’s the weather in the spring? Kathy: It’s warm. Kathy: It’s warm. Max: How’s the weather in the fall? Kathy: It’s cool. Kathy: It’s cool. Max: It’s hot in the summer. Max: And it’s cold in the winter. Kathy: It’s warm in the spring. Kathy: And it’s cool in the fall. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, bà Martha đánh thức chồng là George. To wake somebody up = đánh thức ai dậy. To wake up = thức dậy. WAKE là động từ bất qui tắc. To wake/woke/woken. Xin nghe mấy thí dụ: What time do you usually wake up? bạn thường dậy lúc mấy giờ? I woke up at six o’clock this morning. Sáng nay tôi dây lúc sáu giờ. Has the baby woken yet? Em bé đã thức dậy chưa? To go for a walk = đi bộ. Xin nghe trước, rồi nghe và lập lại sau. CUT 6 Daily Dialogue: In the Morning (Part 1) Larry: Listen to the conversation. Martha: Wake up, George. (short pause) George: What is it? (short pause) Martha: Let’s go for a walk. (short pause) George: It’s too early! (short pause) Martha: It’s 8:00! (short pause) George: Yes, but it’s Sunday morning. I want to sleep! (short pause) Larry: Listen and repeat. Martha: Wake up, George. (pause for repeat) George: What is it? (pause for repeat) Martha: Let’s go for walk. (pause for repeat) George: It’s too early! (pause for repeat) Martha: It’s 8:00! (pause for repeat) George: Yes, but it’s Sunday morning. I want to sleep! (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới - Câu Ðố trong tuần - Question of the Week, quí vị nghe lại câu hỏi How Long Does It Take? Mất bao lâu, và sau đó nghe câu giải đáp CUT 7 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Question of the Week: How long does it take? UPBEAT MUSIC Max: It’s time to answer last week’s question. The question was: How long does it take? Question number one: How long does it take to bake a pizza? Does it take three minutes, ten minutes, or thirty minutes? Okay, Kathy? What’s your anwser? Kathy: Three, ten, or thirty. Well, three minutes seems too short. And I think thirty minutes is too long. I think the answer is ten minutes. It takes ten minutes to bake a pizza. Max: That’s right. It takes ten minuutes. Very good. Ready for another one? Max: OK. Question number two. How long does it take to fly from San Francisco to New York? Kathy: Could you please repeat that? Max: Sure. How long does it take... to fly from San Francisco to New York? Does it take one hour, two hours, or five hours? Kathy: Let’s see. It’s pretty far from San Francisco to New York. So I think it takes five hours. Max: That’s right. It takes about five hours to fly from San Francisco to New York. Are you ready for Question Number 3? Kathy: Go ahead. Max: Okay. How long does it take to walk a mile? Does it take five minutes, twenty minutes, or two hours? Kathy: Let’s see. I think twenty minutes. I think it takes about twenty minutes to walk a mile. Max: Yes, that’s it. It takes about twenty minutes to walk a mile. Very good. Kathy: Thank you. This was fun. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài thứ 71. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả, và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 72. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài 72. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, trước hết, quí vị nghe phần Câu Chuyện Giữa Bài Story Interlude. Sau đó, quí vị nghe phần phỏng vấn trong đó ông Epstein giới thiệu bà Graham với Ông Blake. Xin nghe mấy chữ mới. Go on a picnic = đi chơi và ăn ngoài trời. Go shopping = đi mua sắm đồ. Portland = tên thành phố ờ Tây bắc tiểu bang Oregon, miền tây Hoa Kỳ. Retired = đã về hưu. Retired businessman = nhà kinh doanh đã về hưu. School teacher = giáo viên. Grow up = lớn lên. A long way from here = cách đây rất xa. Max’s parents have come to Washington to attend his son’s birthday party = cha mẹ ông Max đến Washington để dự buổi tiệc sinh nhật của con ông. During the weekend, they went on a picnic and went shopping = vào cuối tuần họ đi chơi và ăn ngoài trời và đi mua đồ. A birthday party = tiệc sinh nhật. Parents = cha mẹ. A museum = bảo tàng viện. On Sunday, we went on a picnic = hôm chủ nhật, chúng tôi đi chơi và ăn ngoài trời. I grew up in Portland, but I live in Washington, D.C. now = tôi lớn lên ở Portland, nhưng bây giờ tôi ở Washington, D.C. My father is a retired businessman = cha tôi là một thương gia nay đã về hưu. West Coast = bờ phía tây, chỉ những tiểu bang như California, Washington, Oregon; East Coast = bờ phía đông, chỉ những tiểu bang như New York, Maryland, North Carolina. CUT 1 Larry: We’re off the air. Kathy: So, how was your weekend, Max? Max: My weekend was good. Do you remember the birthday pary for my son? Kathy: Yes, I remember. It was last Friday. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Well, my parents came for the party. They stayed with us for the weekend. Kathy: What did you do on Saturday and Sunday? Max: On Saturday, we went to a museum. On Sunday, we went on a picnic. Kathy: It was such a beautiful day. Where do your parents live? Max: They live in Portland, Oregon. I grew up in Portland, but I live in Washington, D.C. now. Kathy: Portland is a long way from here. Portland is on the West Coast and Washington is on the East Coast. How old are your parents? Max: My father is 67 years old. My mother is 65 years old. Kathy: What do they do? Max: They’re retired. My father is a retired businessman. My mother is a retired school teacher. Kathy: Well, I hope they have a good time in Washington. Max: I’m sure they will. Kathy: Oh, hi Elizabeth. Have a good show. Eliz: Thanks. Larry: Alri - i - i - ght. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần tới, Functioning in Busineess Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp quí vị học những câu dùng khi giới thiệu. CUT 2 Eliz: Hello, I‘m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Functioning in Business là một lớp Anh ngữ Trung cấp chú trọng vào những tập tục và văn hóa trong môi trường kinh doanh Hoa Kỳ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Today’s unit is “An Important Introduction, Part 1.” This program focuses on Introductions. [We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies. This program focuses on Introductions. Chúng ta theo dõi ba người tham gia vào những cuộc họp và thương lượng. Ðó là Charles Blake thuộc Công ty International Robotics (tên công ty sản xuất máy điện tử), Michael Epstein thuộc hãng Advanced Technologies (Kỹ thuật Cao cấp) và Shirley Graham cũng làm cho hãng này. Chương trình này chú trọng vào cách giới thiệu.] MUSIC Interview: Epstein, first meeting with Blake and Graham Larry: Phone interview. Eliz: On today’s program I’ll be talking with Michael Epstein. Mr. Epstein is in his office in San Jose, California. Phone bleep [tiếng điện thoại reo] Eliz: Hello, Mr. Epstein. Epstein: Hello. Eliz: Today we are going to talk about the first time Ms. Graham met Mr. Blake. Epstein: On Wednesday, June 12, of last year. Eliz: That’s right. They met in the lobby of Mr. Blake’s hotel, and you introduced Mr. Blake to Ms. Graham. Let’s listen to the first part of that conversation. You had just arrived at the hotel and you were looking for Mr. Blake. Let’s listen. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe ông Epstein giới thiệu Ông Charles Blake với bà Shirley Graham, lần đầu gặp nhau. Quí vị nghe câu This is...tiếp theo là tên người mà ta giới thiệu và chức vụ. Thí dụ: Ông Epstein nói, “This is our Vice President, Shirley Graham.” Và ông tiếp tục giới thiệu:“This is Charles Blake of International Robotics.” Sau đó ta nghe câu:”Pleased to meet you,” hay “It’s nice to meet you.” Khi nghe người khác nói “Nice to meet you,” thì ta có thể nói,”Nice to meet you too,” hay “Same here.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cảnh diễn ra ở phòng đợi của khách sạn [lobby] nơi ông Blake đang trọ. CUT 3 Dialog: Introductions. Larry: Dialog. Larry: Let’s listen as Mr. Epstein introduces Mr. Blake to Ms. Graham. [This scene takes place in the lobby of Mr. Blake’s hotel. Mr. Blake and Ms. Graham are meeting for the first time. This is our Vice President, Shirley Graham. This is a common form of introduction. Xin giới thiệu với ông đây là Bà Shirley Graham, phó chủ tịch công ty chúng tôi. Ðây là hình thức giới thiệu thông thường. It’s nice to meet you, Mr. Blake. Ông Blake, hân hạnh được gặp ông. This is a good thing to say when you first meet someone. = đây là một câu nên dùng khi lần đầu gặp ai.] Epstein: Now, let’s see. Where is he? Oh, there he is, over there reading the newspaper. Mr. Blake! Blake: Oh. hi Mike. How are you today? Epstein: It’s good to see you, Charles. This is our Vice President, Shirley Graham. Shirley, this is Charles Blake from International Robotics. Graham: It’s nice to meet you, Mr. Blake. Blake: Pleased to meet you, Ms. Graham. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, quí vị nghe rồi lập lại. CUT 4 Language Focus: Listen and Repeat. Larry: Listen and Repeat. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: This is our Vice President, Shirley Graham. (pause for repeat) Eliz: Shirley, this is Charles Blake from International Robotics. (pause for repeat) Eliz: It’s nice to meet you, Mr. Blake. (pause for repeat) Eliz: Pleased to meet you, Ms. Graham. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta tiếp tục nghe cô Elizabeth hỏi chuyện Ông Epstein. A trade show = cuộc triển lãm thương mại. Trade = thương = mại; show = buổi triển lãm, trưng bầy, trình diễn. Getting the first impression of = có ấn tượng đầu tiên. CUT 5 Interview: Mike Epstein Eliz: Mr. Blake and Ms. Graham had never met before, is that right? Epstein: Yes, that’s right. Mr. Blake and I met in Beijing at a trade show. But Ms. Graham had never met Mr. Blake. Eliz: So they were getting a first impression of each other! Epstein: Yes, that’s right. It was important. Eliz: On our next show, we’ll listen to more of this conversation. Epstein: Okay. Eliz: Thank you very much for being on our show. Epstein: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a shor break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần sắp tới - Language Focus - variations, quí vị học thêm về những cách giới thiệu khác nhau. Thí dụ như: This is Charles Blake và I’d like you to meet Charles Blake. CUT 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: This is our Vice President, Shirley Graham. Larry: I’d like to introduce our Vice President, Shirley Graham. (pause) Eliz: This is Charles Blake. Larry: I’d like you to meet Charles Blake. (pause) Eliz: It’s nice to meet you.. Larry: How do you do? (pause) Eliz: Pleased to meet you. Larry: Nice to meet you. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài thứ 72 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ Sinh Ðộng bài 73. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài số 73. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay, trong phần Culture Tips, Gary chỉ cho ta cách trả lời khi được giới thiệu hay khi giới thiệu ai. This culture tip answers the question:” How can I introduce a colleague to an American?” Phần mách giúp này trả lời câu hỏi: “Tôi dùng những câu nào để giới thiệu bạn đồng nghiệp với một người Mỹ?” Xin để ý đến những chữ mới: I’d like you to meet...tôi muốn giới thiệu bạn với.... Colleague, co - worker = đồng nghiệp. Harry just got back from Singapore = Harry vừa ở Tân Gia Ba về. Business introductions = những cách giới thiệu trong môi trường thương mại. Responsibility = trách nhiệm, nhiệm vụ. Số nhiều của responsibility là responsibilities. A person’s name = tên người. Business title = chức vụ nghề nghiệp. Thí dụ Bà Shirley Graham làm phó chủ tịch công ty tức là Vice President. Và ông Epstein giới thiệu bà với ông Blake như sau:”Mr. Blake, this is Shirley Graham, our Vice President.” Hay là: Mr. Blake, I’d like you to meet our Vice President, Shirley Graham.” [Nhớ là ta phải giới thiệu tên và chức vụ. You have to make sure that each person learns the other person’s name and business title.] Standard language = ngôn ngữ tiêu chuẩn. Standard = tiêu chuẩn, chính thức. Valuable information = tin tức giá trị. Small talk = chuyện mào đầu (như nói về thời tiết, hay kinh nghiệm. Thí dụ: Khi được giới thiệu với một người mới tới Washington, D.C, ta có thể hỏi: “How do you like the VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí city? Bạn có thích thủ đô này không? Have you been to any museums? Bạn đã thăm bảo tàng viện nào chưa? Hay là Have you visited Mount Vernon? Bạn đã thăm Mount Vernon, tư dinh của tổng thống Washington chưa?) To make small talk = chào hỏi mào đầu. Comfortable = thoải mái, dễ chịu. CUT 1 Tips: Business Introductions Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “How should I introduce a colleague to an American?” “Phải nói sao khi giới thiệu một đồng nghiệp với một người Mỹ?” Eliz: Welcome once again to “Culture Tips”. We’re here with Gary Engleton. Gary: Welcome, everybody! Eliz: Today we’re going to talk about business introductions in American companies. The e - mail question is:”How should I introduce a colleague to an American?”. Gary: Well, just remember, you have two responsibilities. First, you have to make sure that each person learns the other person’s name and business title. That’s the easy part. Eliz: Why is that the easy part? Gary: Because you can use standard language like,”Harry, I’d like you to meet Sally.” “Sally is our Vice President of Marketing.” Eliz: Saying “I’d like you to meet...” is pretty standard. Gary: But after you’ve introduced the two people, you should try to help them continue the conversation. Eliz: Because when two people meet for the first time, they may not know what to say to each other? Gary: Yes, that’s exactly right. So you can add some information that will help them start talking. For example, you can say,”Harry just got back from Singapore.” Then Sally can say,”How was your trip?” or “How did you like Singapore?” Eliz: So you help them to begin to make small talk? Gary: Yes, exactly. Small talk makes everyone very comfortable. Eliz: Thanks, again, Gary, for your valuable information! Gary: I’m always glad to help. MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ để kiểm điểm lại xem quí vị có nhớ những điểm chính của đoạn trên không, xin nghe phần True or False, Ðúng hay sai. Quí vị nghe một câu rồi trả lời True hay False khi nghe tiếng chuông. CUT 2 Language Focus: True/False VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: “Sally, I’d like you to meet Harry” is standard language for introductions. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Another standard phrase is “Harry, this is Sally.” (pause) Eliz: When business people meet for the first time, they should only talk about business. (ding) (pause for answer) Eliz: False. When two people first meet, they often begin with small talk. (pause) Eliz: When you introduce two people, you should help them find something to talk about. (ding) (pause for answer) Eliz: True. You should help begin a topic like their trip or their experiences in the city. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe ông chủ tịch hãng Intercon, Inc. giới thiệu một nhân viên mới với ông Harry, phó chủ tịch về thị trường (lo về bán sản phẩm). In this dialog, we’ll hear the president of Intercon, Inc. introducing a new employee to Harry, the Vice President of Marketing. [Inc. là viết tắt từ chữ Incorporated tổ hợp công ty]. I’d like to introduce you to Harry Abrams = tôi muốn giới thiệu cô với ông Harry Abrams. I’d like you to meet Mary Jenkins = tôi muốn giới thiệu ông với cô Mary Jenkins. We’d better move on = chúng tôi phải đi chỗ khác. [We’d viết tắt từ chữ We had trong nhóm chữ We had better = We should]. It was nice to meet you = hân hạnh gặp ông/bà/cô. Office manager = quản đốc văn phòng. Global = toàn cầu, quốc tế; tương tự, có chữ world wide. Global Electronics = tên hãng sản xuất điện tử. To mention = đề cập đến, nhắc đến. To ski = trượt tuyết; skier = người trượt tuyết. To go skiing = đi trượt tuyết. Move on = đi chỗ khác, tiếp sang chuyện khác. I’m sorry to interrupt you = tôi xin lỗi ngắt lời, hay làm gián đoạn công việc bạn đang làm. CUT 3 Business Dialog: Introductions Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. We’ll hear the president of Intercon, Inc. introducing new employee to Harry, the Vice President of Marketing. [Office noises = tiếng động trong văn phòng] President: Now I’d like to introduce you to Hary Abrams. Harry is our Vice President of Marketing. Knock on the door = gõ cửa VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Harry: Yes. Come in. President: Harry, I’m sorry to interrupt you, but I’d like you to meet Mary Jenkins, our new Office Manager. Harry: It’s nice to meet you, Mary. Mary: Nice to meet you too, Mr. Abrams. President: Mary was Office Manager at Global Electronics with your old friend Bob. Harry: Oh really, how is Bob? Mary: He’s doing very well. He’s a Vice President now. Harry: I’m glad to hear it. (pause) President: Mary, you mentioned that to like to ski. Well, Harry is an excellent skier! Harry: I’d be glad to talk to you later about some good places to ski. Mary: Sounds great! President: Well, we’d better be moving on. We have a lot more introductions to make today. Harry: It was nice to meet you. Mary: Same here. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Language Focus sắp tới, chúng ta học về mấy câu dùng khi giới thiệu như “I’d like you to meet....” và sau khi đã được giới thiệu ta dùng câu,”It’s nice to meet you,” hay “I’m pleased to meet you,” hay “Pleased to meet you.” Xin nghe và lập lại. CUT 4 Focus on Function: Introductions Larry: Focus on Functions: Introductions. Eliz: Now let’s focus on Introductions. Larry: Listen and repeat. Eliz: I’d like to introduce you to Harry Abrams. (pause for repeat) Eliz: Harry is our Vice President of Marketing. (pause for repeat) Eliz: I ‘d like you to meet Mary Jenkins, our new Office Manager. (pause for repeat) Eliz: It’s nice to meet you, Mary. (pause for repeat) Eliz: Nice to meet you too, Mr. Abrams. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đọan tới quí vị nghe Gary chỉ thêm về cách giới thiệu. Phân biệt cách dùng “It’s nice to meet you,” hân hạnh gặp bạn, dùng lần đầu. Và khi đã được giới thiệu rồi, và gặp lại thì nói,”It’s nice to see you.” Making introductions is more than giving a name and job title. = Giới thiệu không phải chỉ nói tên và chức vụ mà thôi. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí You can also help people feel comfortable with each other through small talk. = Bạn cũng giúp cho họ cảm thấy dễ chịu (tự nhiên, thoải mái) bằng những câu hỏi thăm mào đầu. Cũng nhận xét là khi gặp lần đầu, người Mỹ gọi người khác bằng họ người đó. Thí dụ: Sau khi được ông Epstein giới thiệu với ông Charles Blake, “Shirley, this is Charles Blake from International Robotics,” thì bà Shirley Graham trả lời,”It’s nice to meet you, Mr. Blake.” Và ông Charles Blake trả lời,”Pleased to meet you, Ms. Graham.” Ôn lại: khi giới thiệu ai, ta dùng một trong những câu sau đây: “This is ...” hay “I’d like you to meet..,”hay “I’d like to introduce you to...” Và khi được giới thiệu lần đầu, ta có thể dùng: “How do you do?” “Pleased to meet you.” Hay: “It’s nice to meet you.” CUT 5 Gary’s Tips: Introducing someone else. Larry: Gary’s Tips UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to make introductions. Sometimes you will need to introduce one of your business colleagues or co - workers to another. And sometimes you will be introduced to someone else. So it is very useful to know the expressions to use in these situations. Earlier, we listened as Mr. Epstein introduced Ms. Graham and Mr. Blake. He first introduced Ms. Graham to Mr. Blake, using the expression “This is...” Epstein: This is our Vice President, Shirley Graham. Gary: He introduces her by her title—Vice President—and by her full name—Shirley Graham. Then he introduces Mr. Blake to Ms. Graham. Again he uses the expression “This is...” Epstein: Shirley, this is Charles Blake from International Robotics. Gary: Mr. Epstein calls Ms. Graham by her first name, Shirley, because they work together and are comfortable using first names. Mr. Blake and Ms. Graham are meeting for the first time, so they use last names. They say “Mr. Blake” and “Ms. Graham.” Graham: It’s nice to meet you, Mr. Blake. Blake: Pleased to meet you, Ms. Graham.(pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: And in today’s Business Dialog, we learn some other expressions for making introductions. To begin the introduction, the President tells Mary the name and title of the company Vice President. President: Now I’d like to introduce you to Harry Abrams. Harry is our Vice President of Marketing. Gary: The expression “I’d like to introduce you to...” can be used when you introduce someone or before you introduce them. Gary: Let’s listen again. President: Now I’d like to introduce you to Harry Abrams. Harry is our Vice President of Marketing. [knock on the door - gõ cửa]. Harry: Yes. Come in. President: Harry, I’m sorry to interrupt you, but I’d like you to meet Mary Jenkins, our new Office Manager. Gary: The company president uses the expression “I’d like you to meet...” “I’d like you to meet...” and “I’d like to introduce you to...” are two common ways to make introductions. Notice that Mary calls Harry Abrams “Mr. Abrams” because he is company Vice President. Harry: It’s nice to meet you, Mary. Mary: Nice to meet you too, Mr. Abrams. Gary: They say “It’s nice to meet you” because they are meeting for the first time. When they see each other again, they will say “It’s nice to see you.” The President then gives some additional information about Mary. President: Mary was Office Manager at Global Electronics with your old friemd Bob. Harry: Oh really, how is Bob? Mary: He’s doing very well. He’s a Vice President now. Harry: I’m glad to hear it. Gary: Making an introduction is more than giving a name and job title. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí You can also help people feel comfortable with each other through small talk. I hope today’s tips were helpful! Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks Gary! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài học 73 trong chương trình Anh Ngữ Sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 74. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 74. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này, quí vị sẽ gặp Ông Max và Cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh ngữ Căn Bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là There Are Stars in the Sky - trên bầu trời có sao. Bài học hôm nay chú trọng vào những khoảng thời gian hay lúc trong ngày. This lesson focuses on times of day. Cũng ôn lại cách dùng hình thức tiệm tiến hiện tại - present progressive [tức là động từ chỉ việc đang xẩy ra, BE+verb+ing]. Action verbs = động tự chỉ những động tác như walk, go, drive, talk. Chúng ta sẽ nghe chuyện Simon Tompkins, một nhà nhiếp ảnh có cuộc triển lãm ở Bảo Tàng Viện Nghệ Thuật Hoa Kỳ, the American Museum of Art. A photographer = nhiếp ảnh - gia; a photograph = bức hình, ảnh. A show = cuộc triển lãm. To describe = mô tả. I see you have some photographs with you. = Tôi thấy ông có mang theo vài tấm hình. CUT 1 MUSIC Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is There Are Stars in the Sky. This lesson focuses on times of day. It reviews the present progressive form of action verbs. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Hi, Kathy. How’s it going? Kathy: Very well, thanks. And you? Max: Oh, I’m just fine. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Simon Tompkins. He’s a photographer. He has a show at the American Museum of Art. Max: Really? Kathy: Yes. He has some of his photographs with him. Max: So we can describe them for our listeners. Kathy: Right. That will be interesting. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe cuộc phỏng vấn ông Simon Tompkins, nhiếp ảnh gia có trưng bày tác phẩm ở Bảo tàng viện Nghệâ thuật Hoa Kỳ. Simon Tompskins is a photographer = Simon Tompkins là một nhiếp ảnh gia. He talks about his series of photographs: 24 hours on the Farm. = Ông nói về một loạt những bức hình có chủ đề: 24 giờ trên nông trại. Morning = buổi sáng. A series = một loạt; tương tự, a group, a number. Nhận xét: series hình thức số ít và số nhiều viết như nhau. Afternoon = buổi chiều, a farm = nông trại; a farm animal = gia súc nuôi trong trại. A chicken = gà. The people are working in the field = người ta đang làm việc ngoài đồng. The rooster is crowing! Gà đang gáy. Rooster = gà trống; hen = gà mái. To crow = gáy (gà trống); to cackle = cục tác (gà mái). And the farm animals are waking up. = Và súc vật trong trại đang thức dậy. In the yard, the chickens are looking for food. = trên sân, gà đang tìm thức ăn. To pick = hái. They’re picking tomatoes = họ đang hái cà chua. CUT 2 Interview: Simon Tompkins Larry: Interview Kathy: Our guest today is Simon Tompkins. Good morning, Mr. Tompkins. Simon: Simon. Call me Simon. Kathy: I see you have some photographs with you, Simon. Can you tell us about them? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Simon: Certainly. These photographs are from my new series: Twenty Four Hours on the Farm. They show the farm at different times of the day. For example, here is a photo of a farm in early morning. It’s six a.m., the beginning of the day. The sun is very low in the sky. Through the window, we can see the farmer and his family. Kathy: Right. They are eating breakfast. Simon: And the farm animals are waking up. Kathy: I see. In the yard, the chickens are looking for food. And the rooster is crowing! Simon: Let’s look at another photo. Kathy: What’s this one? Simon: Can you guess? Kathy: Well, the sun is high in the sky. The people are working in the field. What are they doing? Simon: They’re picking tomatoes. Kathy: Is it in the afternoon? Simon: Yes, it is. It’s about two o’clock in the afternoon. Kathy: It’s a nice picture, Simon. Thank you. Our guest is Simon Tompkins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. The sun is low in the sky. = mặt trời xuống thấp trên bầu trời. The sun sets in the West = mặt trời lặn ở phương tây. The sun is setting = mặt trời đang lặn. The sun is high in the sky. = mạêt trời lên cao trên bầu trời. The sun rises in the East = mặt trời mọc ở phương Đông. The sun has risen = mặt trời đã mọc. [To rise/rose/risen]. Danh tự : sunrise = bình minh; sunset = hoàng hôn. CUT 3 Language Focus. Listen with Music. Larry: Listen and repeat. Max: It’s morning.(pause for repeat) Max: It’s six o’clock in the morning. (pause for repeat) Max: The sun is low in the sky. (pause for repeat) Max: The farmer is eating breakfast with his family. (pause for repeat) Max: It’s afternoon. (pause for repeat) Max: It’s two o’clock in the afternoon. (pause for repeat) Max: The sun is high in the sky. (pause for repeat) Max: The people are working in the field. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới Simon Tompkins nói về các bức hình ông ta chụp nông trại vào buổi chiều và buổi tối. Evening = buổi chiều (khoảng 5 giờ trở đi). Night = ban đêm Stars = sao The moon = trăng The sun is going down and the sky is beautiful = mặt trời đang xuống thấp và bầu trời đẹp. There are stars in the sky and the house is dark. = trên bầu trời có sao và căn nhà trông tối. Some of the workers are leaving = một số thợ đang từ ngoài đồng trở về trại. Barn = chuồng, gian trại làm nơi chứa dụng cụ, thóc lúa và chuồng gia súc. The animals are going back to the barn = súc vật đang về chuồng. Everyone is asleep = mọi người đang ngủ. CUT 4 Interview 2: Simon Tompkins Larry: Interview Kathy: We’re back with our guest Simon Tompkins. Mr. Tompkins is a photographer. We’re talking about photographs from his new series: Twenty - Four Hours on the Farm. What about this one? This is in the evening, isn’t it? Simon: Yes. The sun is going down and the sky is beautiful. The animals are going back to the barn. Simon: Some of the workers are leaving. Kathy: I like this picture a lot. Simon: Thank you. Kathy: Let’s look at one more. Simon: OK. In this one, everything is dark. There are stars in the sky and the house is dark. Everyone is asleep. Kathy: Look. There’s the moon! Simon: Yes, you can see the moon behind that tree. The moon is just coming up. Kathy: Our guest is Simon Tompkins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lậïp lại. CUT 5 Language Focus. Listen with Music. Larry: Listen and repeat. Max: It’s evening.(pause for repeat) Max: The sun goes down in the evening. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: People eat dinner in the evening. (pause for repeat) Max: It’s night. (pause for repeat) Max: There are stars in the sky at night. (pause for repeat) Max: People go to sleep at night. (pause for repeat) MUSIC Vietnamse Explanation Trong phần điện thư, Simon nói về những quãng thời gian trong ngày mà ông thích nhất. His favorite time of day is early morning = ông thích nhất là sáng sớm. What’s your favorite time of day? bạn thích lúc nào trong ngày nhất? It’s quiet and you can hear the birds singing. = cảnh vật yên lặng và bạn có thể nghe thấy tiếng chim hót. Xin nghe điện thư. CUT 6 Larry: E - mail Kathy: Welcome back. We’re back with our guest, Simon Tompkins. It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Malcolm in Louisiana. His question is: What’s your favorite time of day? Simon: My favorite time of day? That’s a good question. My favorite time of day is morning. Early morning. Kathy: Why is that? Simon: Mornings are very beautiful. It’s quiet and you can hear the birds singing. It’s a very special time of day for me. Kathy: Simon, thank you for being on our show. Simon: My pleasure. Thank you for having me. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe và trả lời. CUT 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: The farmer is eating breakfast with his family. What time of day is it? (ding)(pause for answer) Max: It’s morning.(short pause) Max: There are stars in the sky and the houses are dark. What time of day is it? (ding)(pause for answer) Max: It’s night.(short pause) Max: The sun is going down and the sky is beautiful. What time of day is it? (ding)(pause VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí for answer) Max: It’s evening.(short pause) Max: The sun is high in the sky. What time of day is it? (ding)(pause for answer) Max: It’s afternoon.(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe lại đoạn Martha đánh thức George dậy đi dạo, nhưng George muốn ngủ thêm vì đó là chủ nhật. An umbrella = ô, dù; raincoat = áo đi mưa. It’s raining and it’s cold outrside = trời đang mưa và bên ngoài lạnh. CUT 8 Daily Dialogue: Part 2. Larry: Daily Dialogue: In the Morning (Part 2) Larry: Listen to the conversation. Martha: Wake up, George.(short pause) George: What is it?(short pause) Martha: Let’s go for a walk.(short pause) George: It’s too early!(short pause) Martha: It’s 8:00! (short pause) George: Yes, but it’s Sunday morning. I want to sleep! (short pause) Martha: Oh, come on, George. Get up.(short pause) George: But it’s raining!(short pause) Martha: You can take an umbrella.(short pause) George: But it’s cold outside!(short pause) Martha: You can wear a raincoat.(short pause) George: I want to sleep!(short pause) Larry: Listen and repeat. Chinese: Listen and repeat. Martha: Oh, come on, George. Get up. (pause for repeat) George: But it’s raining! (pause for repeat) Martha: You can take an umbrella. (short pause) George: But it’s cold outside! (pause for repeat) Martha: You can wear a raincoat. (pause for repeat) George: I want to sleep! (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 74 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 75. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 75. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe Kent Moss phỏng vấn một bà ở ngoài phố về những phương tiện bà dùng để đi đến sở. Sau đó quí vị nghe Max nói cha mẹ ông sắp rời tiểu bang Oregon dọn về một cộng đồng dành cho những người đã về hưu (retirement community) ở tỉnh Sun City thuộc tiểu bang Arizona. Tiếp theo, Elizabeth kể chuyện lần đầu Ông Blake gặp bà Graham về vụ bán người máy điện - tử (industrial robots.). Cuối cùng, ta nghe Gary chỉ những cách thăm hỏi và tránh những giây yên lặng (strategies to avoid silence). Xin nghe mấy chữ khó: Traffic: xe cộ. There’s too much traffic on the road today = hôm nay đông xe quá. A parking place = chỗ đậu xe. Hay parking lot. To park = đậu xe. Are you on your way to work? Bạn đang trên đường đến sở làm phải không? Walk to work = đi bộ đến sở. When the weather is good, I usually walk to work = khi thời tiết tốt, tôi thường đi bộ đến sở làm. In the winter, the sun sets early, so it gets very dark = mùa đông trời mặt trời lặn sớm nên trời rất tối. On rainy days, I take the bus = vào những hôm trời mưa, tôi đi xe buýt. Except = không kể, ngoại trừ. I walk home at night, except in winter when it gets dark = tôi đi bộ về nhà, trừ khi mùa đông khi trời tối. Xin nghe Kent Moss phỏng vấn một bà đang đi trên đường đến sở làm, trên đại lộ Wisconsin, trong khu Georgetown ở thủ đô Washington, D.C. CUT 1 Man on the Street: A Woman on the Way to Work Larry: Man on the Street UPBEAT MUSIC Kent: This is the Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m on Wisconsin Avenue in Georgetown. Excuse me. Woman: Yes... Kent: I’m Kent Moss, the Dynamic English Man on the Street. Do you mind if I ask you a few questions? Woman: No, not at all. Kent: Are you on your way to work? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Woman: Yes, I am. I’m walking to work. Kent: Do you always walk to work in the morning? Woman: When the weather is good, I usually walk to work. On rainy days, I take the bus. Kent: Do you walk home at night, too? Woman: Yes, I do, except in winter. In the winter, the sun sets early, so it gets very dark. I don’t like to walk after dark. So in the winter, I take the bus home at night. Woman: But I usually walk to work in the morning. Kent: Isn’t it cold in the winter? Woman: Yes, it is, but it’s not too cold to walk. It helps me to wake up. And it only takes me 20 minutes to walk to work. Kent: What do you do when it snows? Woman: When it snows, I take the bus. Kent: Do you ever drive? Do you ever drive to work? Woman: No, never. There’s too much traffic. And I can’t find a parking place! Kent: Thank you for taking the time to talk with me. Woman: My pleasure. MUSIC Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What is your favorite time of day? (ding) (pause for answer) Max: OK. Thanks! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Max nói chuyện về cha mẹ ông muốn dọn từ Oregon về Sun City, một cộng đồng dàn cho những người đã về hưu (retirement community) ở tiểu bang Arizona. Brochure = tập tài liệu tin tức về một đề tài nào, như nhà mới hay xe hơi mới. Retire = về hưu. Warm and sunny = ấm và có nắng. Xin nghe Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude. You’re too young to retire = bạn còn trẻ quá chưa về hưu được. Move = dọn nhà. To flip pages = lật, dở trang sách. To flip a coin = tung đồng xu xem khi rơi xuống mặt xấp hay ngửa. CUT 2 Story Interlude Larry: OK. We’re off the air. Good show, Kathy, Max. Kathy: Thanks, Larry. Well, another interesting show. Max: Yes, it was a good show today. Say, Kathy, look at this. Look at this brochure. Paper flipping sounds VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: [voice over] Okay. Oh, nice pictures. Where is this? Max: It’s a new city in Arizona. It’s called Sun City. It’s a retirement community. Kathy: Retirement community? But Max, you’re too young to retire. Max: (laughing) Oh, it’s not for me. My parents want to move there. My parents are retired. They don’t work anymore. Kathy: Your parents live in Oregon now, right? Max: Yes, but it rains a lot in Oregon, and it’s cool there. Now they want to live in a place where it’s warm and sunny. Kathy: Well, Arizona has warm weather, and lots of sun. Max: That’s why it’s called Sun City! Elizabeth entering Max: Hi, Elizabeth, look at these pictures! Eliz: I’d like to, but it’s time to start my show. Max: OK. See you later. Larry: Alri - i - i - ght. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Phần tới, Functioning in Business, là Chương Trình Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, chú trọng vào những tập tục và văn hóa trong môi trường kinh doanh Hoa - Kỳ. Trong phần này, ta nghe chuyện Ông Blake gặp bà Graham lần đầu để thương lượng về việc bán người máy điện tử (industrial robots). This program focuses on Introductions and Greetings. Nervous = hồi hộp, bồn chồn, lo lắng. I was a little nervous about meeting her = tôi cảm thấy hơi bồn chồn khi sắp gặp bà ta lần đầu. Friendly = thân mật. Impression = ấn tượng. Establish a good impression with somebody = gây được ấn tượng tốt với ai; gây được cảm tình. I knew that Mr. Epstein wanted to do business with me = tôi biết Ông Epstein muốn kinh doanh với tôi. Concern = điều quan tâm. CUT 3 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “An Important Introduction, Part 2.” This program focuses on Introductions and Greetings. MUSIC Interview: Blake, first meeting with Graham VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Interview Eliz: On today’s program I’ll be talking with Charles Blake. Mr. Blake is in his office at International Robotics in Beijing. Eliz: Hello, Mr. Blake. Blake: Hello. Eliz: On our last show, we spoke with Mr. Epstein. We talked about your first meeting with Shirley Graham. Blake: Yes. I was a little nervous about meeting her. I knew that Mr. Epstein wanted to do business with me. But I knew that Shirley Graham had some concerns. So it was very important to me to establish a good personal relationship with her. Eliz: Well, today we’re going to listen to your first conversation with her. Blake: In the lobby of my hotel? Eliz: That’s right. Blake: OK. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe một mẩu đàm thoại ở phòng đợi ở khách sạn nơi ông Blake trọ. Fisherman’s Wharf = khu chợ cá và các thực phẩm khác ở bến tầu ở Cựu Kim Sơn. Fish = cá. Phân biệt: fisherman = người đánh cá; angler = người câu cáù; fishmonger = người bán cá. Fish cũng là hình thức số nhiều của a fish. Lots of fish = nhiều cá. Khi viết fishes là chỉ những loại cá khác nhau. Nên biết thêm: fish and chips = món cá rán và khoai tây chiên ròn rất phổ thông ở Anh. Fish sauce = nước mắm. Wharf = cầu tầu, bến tầu (số nhiều wharves). Took you around = Drove you around = lái xe đưa đi xem thành phố. A bit = một mẩu nhỏ, một chút. I saw a bit of the city = tôi được xem vài khu trong thành phố. I have a little bit more time to see some of the city = tôi có thêm một chút thì giờ để xem vài khu trong thành phố. Is this your first trip to the West Coast? Có phải đây là lần đầu tiên ông sang thăm miền Tây không. (West Coast = bờ phía tây chỉ những tiểu bang như California, Washington, và Oregon). CUT 4 Dialog: Meeting with Graham and Blake Larry: Dialog Larry: This scene takes place in the lobby of Mr. Blake’s hotel. Cảnh diễn ra ở Phòng Đợi của Khách sạn nơi Ông Blake đang trọ.. Epstein: Now, let’s see. Where is he? Oh, there he is, over there reading the newspaper. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Mr. Blake! Blake: Oh, hi Mike. How are you today? Epstein: It’s good to see you, Charles. This is our Vice President, Shirley Graham. Epstein: Shirley, this is Charles Blake from International Robotics. Graham: It’s nice to meet you, Mr. Blake. Blake: Pleased to meet you, Ms. Graham. Graham: How are you today? Blake: Fine. And you? Graham: Just fine. Mike tells me that he took you around San Francisco yesterday. Blake: We had a great time yesterday. We went down to Fisherman’s Wharf, and we had lunch, and then we drove around San Francisco and saw a bit of the city. Graham: Is this your first trip to the West Coast? Blake: Well, not really. I was here about seven years ago, just for a very brief visit. And now I have a little bit more time to see some of the city. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Language Variations, quí vị học cách nói cùng một ý bằng hai cách khác nhau. CUT 5 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: How are you today? Larry: How are you doing today? (pause) Eliz: Fine. Larry: Great, thanks. (pause) Eliz: And you? Larry: How about you? (pause) Eliz: Just fine. Larry: Not bad. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe Elizabeth phỏng vấn Ông Blake xem ông thấy Bà Graham thế nào, có giao dịch thương mại được không. Issue = vấn đề. I knew there were several issues we needed to discuss = tôi biết có nhiều vấn đề chúng tôi cần thảo luận. To convince = thuyết phục. Discuss = thảo luận. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Industrial robots = người máy dùng trong kỹ nghệ. A negotiation = cuộc thương lượng. To negotiate = thương lượng. We’ll see how our negotiations went as our show continues = chúng ta sẽ xem các cuộc thương lượng tiến hành ra sao khi chương trình của chúng ta tiếp diễn. CUT 6 Interview: Eliz: What did you think of Ms. Graham? Blake: Oh, I thought she was very friendly. Eliz: So you felt that you could do business with her? Blake: Well, I didn’t know, but I hoped so. I knew there were several important issues we needed to discuss. But I felt that I could convince her to buy our industrial robots. Eliz: Well, we’ll see how the negotiations went as our show continues. Thank you very much for being our guest. Blake: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 75 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 76. Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English, bài 76. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay tiếp tục mẩu đàm thoại kỳ trước khi Ông Epstein giới thiệu ông Blake thuộc hãng International Robotics với bà Phó Chủ Tịch Công Ty Advanced Technologies là Shirley Graham. Phần tới luyện khả năng nghe hiểu. Trước hết, xin nghe một câu hỏi. Rồi nghe một mẩu đàm thoại, trong đó có câu trả lời. Sau đó nghe câu hỏi lần nữa, và trả lời. Khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: What did Mr. Blake and Mr. Epstein do after they had lunch in San Francisco? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Chinese: Now listen to the dialog. Graham: Mike tells me that he took you around San Francisco yesterday. Blake: We had a great time yesterday. Blake: We went down to Fisherman’s Wharf, and we had lunch, and then we drove VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí around San Francisco and saw a bit of the city. Eliz: What did Mr. Blake and Mr. Epstein do after they had lunch in San Francisco? (ding) (pause for answer) Eliz: They drove around San Francisco. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Has Mr. Blake been to the West Coast before? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Is this your first trip to the West Coast? Blake: Well, not really. I was here about seven years ago, just for a very brief visit. And now I have a little bit more time to see some of the city. Eliz: Has Mr. Blake been to the West Coast before? (ding)(pause for answer) Eliz: Yes, he has. He came to San Francisco seven years ago. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin để ý đến những cách tránh những giây yên lặng khi nói chuyện trong môi trường kinh doanh (Silence in Business Conversations). Americans use a variety of strategies to avoid silence = người Mỹ dùng nhiều cách khác nhau để tránh những khoảng yên lặng khi nói chuyện. Americans keep talking in conversations because silence makes a bad impression on most Americans = Trong khi đàm thoại, người Mỹ nói liên tục vì yên lặng gây ấn tượng xấu đối với phần đông người Mỹ. Người Mỹ dùng nhiều cách như, “uh - huh [dạ, dạ phải, dạ vâng], hay “really? [thực vậy ư?] Nếu cần nhiều thì giờ để suy nghĩ thêm thì dùng “Hmmmmm”, hay “Let me see.” This Culture Tip answers the question:”Why do Americans talk so much?” Phần Mách Giúp này trả lời câu hỏi:”Tại sao người Mỹ nói nhiều vậy?” Bored = chán. If you are silent, the other people may think that you are bored = nếu bạn yên lặng, người khác tưởng bạn chán. I was bored listening to his long lecture. His long lecture bored me to death = bài thuyết giảng dài của ông ta làm tôi chán muốn chết. His long lecture was boring (adj.). CUT 2 Culture Tips: Silence in Business Conversations: Larry: Culture Tips Eliz: Welcome once again to “Culture Tips”. We’re here with Gary Engleton. Gary: Hello, everybody! Eliz: Today we’re going to talk about business conversations. The e - mail question is: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí “Why do Americans talk so much?” “When I’m with American businessmen, they never stop talking!” Gary: Well, it’s true. Most Americans do talk a lot. Americans keep talking in conversations because silence makes a bad impression on most Americans. Eliz: Do you think so? Gary: Yes, I do. If you are silent, the other people may think that you are bored. They may even think that you don’t like them. Eliz: So it makes a bad impression. Gary: Yes. So Americans use a variety of strategies to avoid silence. Eliz: Really! Gary: Yes. For example, listeners use a lot of expressions like “Uh - huh” and “Really?” These expressions tell the speaker that we are interested in what they are saying. “Uh huh” is a little word, but it is better than being silent. Eliz: I see. Gary: And if we need time to think, “Hmmmmm...” or “Let me see....” tells the listeners, “I will say something soon.” “Hmmmm....” is better than thinking in silence. Eliz: Hmmmmm..... that’s very interesting information, Gary. Thanks again! Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu nói rồi trả lời Đúng hay Sai - True or False - căn cứ vào ý nghĩa bài vừa học. CUT 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Americans like silence. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Silence makes most Americans feel uncomfortable, especially in business situations.(pause) Eliz: Americans may use little words like “Uh - huh” to avoid silence. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Americans use little words like “Uh - huh” and “Hmmmm...” to avoid silence. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe cô Sandra Powers tự giới thiệu với ông Myers. Cô nói:”I’m Sandra Powers. I work with Mr. Malone.” Tên tôi là Sandra Powers. Tôi làm với ông Myers. Sau khi nghe vậy, ông Myers trả lời:”Ms. Powers. How do you do?” Dùng câu “How do you do?” khi được giới thiệu lần đầu. Khi ai nói với ta câu này, ta có thể trả VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí lời,”It’s nice to meet you.” Nhưng khi nghe ai hỏi,”How are you?” thì ta có thể trả lời,”I’m fine, thank you.” CUT 4 Business Dialog: Larry: Business Dialog Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Eliz: We’ll hear Ms. Sandra Powers introducing herself to Mr. Myers. Powers: Mr. Myers? Myers: Yes. That’s right. Powers: I’m Sandra Powers. I work with Mr. Malone. Myers: Ms. Powers. How do you do? I’ve been looking forward to meeting you. Powers: It’s nice to meet you, Mr. Myers. You’ve come a very long way on this trip, so I hope things are going well. Powers: Welcome to San Francisco! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị tập dùng những câu để tự giới thiệu. CUT 5 Introducing yourself Larry: Focus on Functions: Introducing yourself Larry: Listen and Repeat. Eliz: I’m Sandra Powers. (pause for repeat) Eliz: I work with Mr. Malone. (pause for repeat) Eliz: Ms.. Powers. How do you do? (pause for repeat) Eliz: I’ve been looking forward to meeting you. (pause for repeat) Eliz: It’s nice to meet you, Mr. Myers. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe ông Gary chỉ cách tự giới thiệu. If there is no one to introduce you, you will have to introduce yourself = nếu không có ai giới thiệu bạn, thì bạn phải tự giới thiệu. She has to confirm that the person she sees is really Mr. Myers = cô ấy phải hỏi lại cho chắc là người cô gặp đúng là ông Myers. Cô Powers dùng câu:”Excuse me. Are you Mr. Myers?”hay cô cao giọng và nói vắn VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tắt,”Mr. Myers?” Sorry to bother you = xin lỗi đã làm phiền ông/bà. To page = gọi tên, báo hay cho người đi tìm. A page = thiếu niên tùy phái mặc đồng phục, chuyển thư hay giấy tờ ở khách sạn hay nghị viện. Why don’t you ask reception to page him? Tại sao cô không nhờ quầy tiếp khách của khách sạn để gọi ông ta dùm cho cô?” CUT 6 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to introduce yourself. Sometimes you will arrange a meeting with someone that you’ve never met before. If there is no one to introduce you, you will have to introduce yourself. In today’s Business Dialog, Ms. Powers has never met Mr. Myers before. So first of all, she has to confirm if the person she sees is really Mr. Myers. She could say, “Excuse me. Are you Mr. Myers?” Instead, she confirms in a different way. She says his name as if it were a question... “Mr. Myers?” Let’s listen. Powers: Mr. Myers? Myers: Yes. That’s right. Gary: After she confirms that the man is Mr. Myers, Ms. Powers introduces herself. Powers: I’m Sandra Powers. I work with Mr. Malone. Myers: Ms.. Powers. How do you do? I’ve been looking forward to meeting you. Powers: It’s nice to meet you, Mr. Myers. Gary: Mr. Myers uses the formal expression “How do you do?” You should only use the expression “How do you do?” when you meet someone for the first time. At other times, you can say “How are you?” Myers: Ms. Powers. How do you do? Myers: I’ve been looking forward to meeting you. Powers: It’s nice to meet you, Mr. Myers. Gary: Now let’s listen to a different conversation. Ms. Powers is looking for Mr. Myers of Dover Limited. But this time she talks to someone who is not Mr. Myers. Powers: Mr. Myers? Mr. X: Excuse me? Powers: Are you Mr. Myers from Dover Limited? X: No, I’m afraid not. Why don’t you ask reception to page him? Powers: Oh, thank you. I’ll do that. Sorry to bother you. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Mr. X: Oh, not at all. Gary: The man uses the polite expression “No, I’m afraid not” to tell Ms. Powers that he is not Mr. Myers. Powers: Are you Mr. Myers from Dover Limited? X: No, I’m afraid not. Gary: Ms. Powers apologizes to the man, using the expression “Sorry to bother you.” Powers: Sorry to bother you. Mr. X: Oh, not at all. Gary: His response - - “Oh, not at all” - - means that it’s OK. It’s no problem. I hope today’s tips were helpful! Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks Gary! MUSIC MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 76 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Động - New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 77. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English, bài 77; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Does It Ever Snow in Florida = có bao giờ có tuyết ở tiểu bang Florida không? Trong bài học hôm nay, quí vị sẽ học về thời tiết, và học cách dùng mệnh đề với chữ “When” (Khi). This lesson focuses on weather, and inroduces clauses using “when.” Ta hãy nghe Kathy hỏi chuyện Sandra Harris, giáo sư âm nhạc ở Florida. CUT 1 MUSIC Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Does It Ever Snow in Florida? This lesson focuses on weather, and introduces clauses using “when.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Good. And you? Max: Just great. Who’s our guest today? Kathy: Today we’re going to talk with Sandra Harris. Max: I remember Sandra. She’s a music teacher, isn’t she? Kathy: Yes, she is. She lives in Florida. Today we’re going to talk about her life in Florida. Max: Sounds good. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe tiếp chuyện Sandra Harris và học về những từ ngữ chỉ thời tiết. Weather = thời tiết; rainy = mưa; sunny = có nắng; cloudy = có mây; windy = có gió. Sailboat = thuyền buồm; a beach = bờ biển; surfing = môn lướt sóng trên một ván mỏng. To surf = lướt sóng trên ván mỏng. To go surfing. What do you do when the weather is bad? Bạn làm gì khi thời tiết xấu? I like to stay home and read a good book, or watch a video = tôi thích ở nhà đọc một cuốn sách hay, hay xem một phim thâu băng. Video = phim thâu băng, viết tắt ở chữ videocassette. On windy days, we like to go sailing = vào hôm trời có gió, chúng tôi thích đi thuyền. Cut 2 Interview: Sandra Harris Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Sandra Harris. Sandra is a music teacher. She lives with her husband and two children in Miami, Florida. Sandra, it’s nice to have you back with us. Sandra: It’s nice to be back. Kathy: Do you like Florida? Do you like living in Florida? Sandra: Yes, I do. It’s a nice place to live. Kathy: Why do you think so? Sandra: Well, I love the weather. I like warm, sunny days. Kathy: What kind of things do you do on sunny days? Sandra: On sunny days, I like to go to the beach. We live near the beach. We swim in the ocean, and my daughter, Collette, loves to go surfing. Kathy: Is it often warm and sunny in Florida? Sandra: Yes, it is sunny most of the time. Of course, sometimes it’s cloudy or rainy. Kathy: What do you do when the weather is bad? Sandra: I like to stay home and read a good book, or watch a video. Kathy: What else do you like to do? Sandra: Well, my husband, Bob, and I have a sailboat. On windy days, we like to go VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí sailing. Kathy: Thank you, Sandra. Our guest is Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Language Focus, ta lập lại từng nhóm chữ trước rồi sau đó lập lại cả câu để luyện câu dài. Xin để ý đến mệnh đề phụ bắt đầu bằng “When.” Nhận xét là nếu mệnh đề phụ bắt đầu bằng “when” đi trước, thì có dấu phẩy (comma) phân cách với mệnh đề chính. Thí dụ: When it’s sunny, we like to go to the beach. Có dấu phẩy sau “sunny.” Nhưng ta có thể nói: We like to go to the beach when it’s sunny. Nếu mệnh đề phụ bắt đầu bằng “when” đi sau mệnh - đề chính thì KHÔNG có dấy phẩy trước “when.” Cut 3 Language Focus. Phrasal repetition. Larry: Listen and repeat. Max: We like to go to the beach. (pause for repeat) Max: When it’s sunny, we like to go to the beach. (pause for repeat) Max: We like to go swimming. (pause for repeat) Max: When it’s warm, we like to go swimming. (pause for repeat) Max: We like to go sailing. (pause for repeat) Max: When it’s windy, we like to go sailing.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Sandra Harris nói về thời tiết ở Florida. A storm = cơn bão; hurricane = bão lớn, giông tố. Snow = tuyết; rain = mưa. Hai chữ snow, và rain vừa là danh từ vừa là động từ. Danh từ: Sandra talks about rain and snow in Florida. Động từ: It sometimes rains in Miami, but it never snows, đôi khi trời mưa ở Miami, nhưng không bao giờ có tuyết. Cut 4 Telephone Larry: Telephone. Kathy: Now let’s go to our phones. Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Robin: Hello. My name is Robin. I’m from Idaho. Does it ever rain in Florida? Sandra: Yes, it does. It sometimes rains. And of course, sometimes we have big storms... hurricanes. Robin: Does it ever get cold in Florida? Sandra: Sometimes, but not very often. In Florida, the weather is almost always warm.... even when it rains. Robin: How about snow? Does it ever snow in Florida? Sandra: Not in Miami, where we live. It never snows in Miami. It’s too warm. Robin: I see. Thank you. Kathy: Thank you for calling. Sandra: Kathy, I have question for you. Kathy: Yes? Sandra: Does it ever snow in Washington? Kathy: Yes. It usually snows two or three times a year in Washington. Sandra: That must be very beautiful. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Yes, it is. Very beautiful and very cold! Not at all like Florida. Sandra, thank you for being on our show. Sandra: My pleasure. I’ve enjoyed being here. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và trả lời những câu hỏi bắt đầu bằng Does it ever …có bao giờ…khi nghe tiếng chuông. Sau đó lập lại câu trả lời đúng. Cut 5 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Does it ever rain in Florida? (ding) (pause for answer) Max: Yes, it does. It sometimes rains. (short pause) Max: In Florida, does it ever get cold? (ding) (pause for answer) Max: Sometimes, but not very often. (short pause) Max: Does it ever snow in Miami? (ding) (pause for answer) Max: No, it doesn’t. It never snows in Miami. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe lại mẩu đàm thoại trong đó Martha đánh thức George dậy đi dạo, nhưng George muốn ngủ tiếp vì đó là sáng chủ nhật. You can go back to sleep = ông có thể ngủ lại đi. Sau khi nghe xong, quí vị nghe lại và lập lại. Cut 6 Daily Dialogue: Part 3. Larry: Daily Dialogue: In the Morning (Part 3) Larry: Listen to the conversation. Martha: Wake up, George. (short pause) George: What is it? (short pause) Martha: Let’s go for a walk. (short pause) George: It’s too early! (short pause) Martha: It’s eight o’clock! (short pause) George: Yes, but it’s Sunday morning. I want to sleep! (short pause) Martha: Oh, come on, George. Get up. (short pause) George: But it’s raining! (short pause) Martha: You can take an umbrella. (short pause) George: But it’s cold outside! (short pause) Martha: You can wear a raincoat. (short pause) George: I want to sleep! (short pause) Martha: Come on, George. Get up! (short pause) George: Look! It’s not raining any more. (short pause) Martha: OK. Then get up. (short pause) George: It’s snowing!! (short pause) Martha: Oh, all right. You can go back to sleep. (short pause) Larry: Listen and repeat. Martha: Come on, George. Get up! (pause for repeat) George: Look! It’s not raining any more. (pause for repeat) Martha: OK. Then get up. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí George: It’s snowing!! (pause for repeat) Martha: Oh, all right. You can go back to sleep. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Câu đố trong tuần, Question of the week, ta nghe những câu hỏi và để ý đến những “đầu mối” tiếng Anh gọi là “clues”, tức là những chi tiết hướng dẫn đến câu trả lời, để đoán xem thời tiết thuộc mùa nào. Thí dụ: What season is it? Mùa này là mùa gì? Có 3 clues: It’s cool (trời mát); the leaves are turning colors (lá cây đổi màu); people are having a Thanksgiving dinner (người ta ăn tiệc mừng Lễ Tạ Ơn.) Vậy là mùa thu: It’s autumn. Cut 7 Question of the Week: question Larry: Question of the Week! Max: This week we will ask What season is It? Listen carefully to these clues. We’ll have the answers on the next show. Question 1. What season is it? Larry: It is cool. The leaves are turning colors. People are having a Thanksgiving dinner. Max: What season is it? Question 2. What season is it? Larry: It is hot. The days are long and the nights are short. People are going swimming. Question 3. What season is it? Larry: It is warm. The grass is green. The flowers are blooming. Question 4. What season is it? Larry: It is cold. People are skiing. There is snow on the ground. Max: What season is it? We’ll have the answers on next week’s show. MUSIC Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Does it ever snow in your country? (ding) (pause for answer) Max: Oh, really? MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 77 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 78. Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 78, Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, trong đó Larry nói về chuyến đi câu vào cuối tuần của ông ta. Sau đó quí - vị cũng nghe lại buổi gặp mặt đầu tiên giữa ông Charles Blake và bà Shirley Graham về chuyện mua người máy điện tử dùng trong kỹ nghệ (industrial robots) . Ấn tượng đầu tiên rất quan trọng trong thương trường. The first impression is very important in business. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry is going on a fishing trip this weekend, Larry sắp đi câu cuối tuần này. A fishing trip = chuyến đi câu. Nhận xét: fish = cá; số nhiều cũng viết là fish. At this time of year, the rivers are full of fish = vào lúc này trong năm, sông đầy cá. Fishing pole = cần câu cá; Fishhook = lưỡi câu; Bait = mồi câu. Fishing hat = mũ đội để đi câu. Going alone = đi một mình. Go with some friends = đi với vài người bạn. Mountain = núi; River = sông. Chuckle = cười khà. Lucky = may mắn, hên. When I wear this hat, I always catch lots of fish = khi tôi đội mũ (nón) này, bao giờ tôi cũng bắt được nhiều cá. To catch, caught, caught = bắt được [động từ bất qui tắc.] Cut 1 Story Interlude Max and Kathy ask Larry about his fishing pole. Larry is going on a fishing trip this weekend. Larry: OK. We’re off the air. Good show, Kathy, Max. Kathy: Thanks, Larry. Larry: Well, folks, that’s it for today. Kathy: Thanks, Larry. [softly] Psst! Max. Ask him. Ask him! Max: Okay. Uh, Larry? Larry: Yes, Max? Max: Ah, what’s that over there? Larry: Oh, that? That’s my fishing pole. Kathy: Fishing pole? But Larry, there aren’t any fish around here. We’re in the middle of the city! Larry: [chuckles] Oh, I’m going on a fishing trip this weekend. Max: A fishing trip, huh? Where are you going? Larry: I’m going up to the mountains. In West Virginia. At this time of year, the rivers are full of fish. Kathy: Larry, you’re not going alone, are you? Larry: Oh, no, I’m going with some friends. Kathy: And what is that on your desk? A hat? Larry: Yes, that’s my fishing hat. It’s the most important thing. Max: Why is that? Larry: Because it’s my lucky fishing hat. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Really? Larry: Yes, when I wear this hat, I always catch lots of fish. And when I don’t wear this hat, I don’t catch any fish. Kathy: [disbelieving] Oh, Larry! Larry: It’s true. This is my lucky fishing hat. SFX: Elizabeth enters. Kathy: Oh hi, Elizabeth. Larry is going fishing this weekend. Eliz: Well, good luck. Catch lots of fish. Larry: I’ll try! Oh, it’s time to start the show. Quiet please, everyone. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần tới, Functioning in Business, quí vị học cách ngắt lời lịch sự. This program focuses on interrupting politely. Speak highly of = khen, ca tụng. Mr. Epstein had spoken very highly of both Mr. Blake and his company = ông Epstein ca tụng Ông Blake và công ty của ông. I was looking forward to meeting him and finding more about his company = Tôi mong gặp ông Blake và tìm hiểu thêm về công ty của ông ấy. Sau look forward to (mong chờ), động từ đi sau ở thể Verb+ing. Trước hết, xin nghe phần phỏng vấn bà Shirley Graham. Cut 2 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “An Important Introduction, Part 3.” This program focuses on Interrupting Politely. MUSIC Interview: Shirley Graham Larry: Interview Eliz: On today’s program I’ll be talking with Shirley Graham. Ms. Graham is in her office at Advanced Technologies in San Jose, California. Eliz: Hello, Ms. Graham. Graham: Hello. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: On our show, we’ve been talking with Mr. Epstein and Mr. Blake about the first time you met Mr. Blake. Graham: Yes, I remember that meeting very well. Mr. Epstein had spoken very highly of both Mr. Blake and his company. But I still needed to find out more about Mr. Blake and his robots. That’s why we scheduled this lunch meeting. I was looking forward to meeting him and finding out more about his company. Eliz: Well, let’s listen to your conversation with Mr. Blake. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, bà Graham gặp ông Blake tại Phòng Đợi (Lobby) của khách sạn nơi ông Blake trọ. Mr. Blake talks bout his sightseeing visit to San Francisco. = Ông Blake nói về cuộc đi thăm những nơi danh lam ở Cựu Kim Sơn. Ôn lại: Fisherman’s Wharf = khu chợ cá và các thực phẩm ở ngoài cầu tầu ở San Francisco. Wharf = bến tầu; số nhiều: wharves. The West Coast = bờ phía tây, chỉ những tiểu bang như California, Oregon và Washington. Để ý đến câu ông Epstein dùng để ngắt lời: Well, I hate to interrupt, but we have a car outside…tôi không muốn ngắt lời, nhưng chúng ta đang có xe chờ bên ngoài… Cut 3 Dialog: Graham’s Meeting with Blake Larry: Dialog Larry: This scene takes place in the lobby of Mr. Blake’s hotel. Mr. Blake talks about his sightseeing visit to San Francisco. Graham: Mike tells me that he took you around San Francisco yesterday. Blake: We had a great time yesterday. We went down to Fisherman’s Wharf, and we had lunch, and then we drove around San Francisco and saw a bit of the city. Graham: Is this your first trip to the West Coast? Blake: Well, not really. I was here about seven years ago, just for a very brief visit. And now I have a little bit more time to see some of the city. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Epstein: Well, I hate to interrupt, but we have a car outside, and we have reservations at 12:15. Epstein: So why don’t we get over to the restaurant, and we can continue our conversation there? Okay? Graham: Okay. Blake: Sounds fine to me. Epstein: Okay. Let’s go! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị luyện nói câu dài. Để ý đến những chỗ ngừng giữa những câu ngắn. Để ý đến những vần nhấn mạnh có in đậm. Well,/I hate to interrupt ,/but we have a car outside,/ and we have reservations at 12:15 (twelve fifteen). So why don’t we/ get over to the restaurant,/and we can continue our conversation there? Cut 4 Language Focus: Listen and Repeat Larry: Listen and Repeat. Eliz: Well, I hate to interrupt (pause for repeat) Eliz: Well, I hate to interrupt, but we have a car outside (pause for repeat) Eliz: Well, I hate to interrupt, but we have a car outside, and we have reservations at 12:15.(pause for repeat) Eliz: So why don’t we...(pause for repeat) Eliz: So why don’t we get over to the restaurant (pause for repeat) Eliz: So why don’t we get over to the restaurant, and we can continue our conversation there?(pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, bà Graham mô tả ấn tượng của bà (cảm tưởng) về Ông Blake. Ms. Graham describes her impression of Mr. Blake. He seemed very friendly and very professional. Ông tỏ ra thân mật và rất chuyên nghiệp (thành thạo) He had a good handshake, and his eye contact was good = ông ta bắt tay chặt và giữ được ánh mắt nhìn thẳng vào người đối thoại. He gave a good impression. = Ông ta gây được ấn tượng tốt (gây được cảm tình). Eye = mắt; contact = liên lạc, tiếp xúc; eye contact = nhìn vào mắt người đối thoại. Establish eye contact = nhìn vào mắt người đối thoại. [Nhận xét: Ngưòi Á Châu khi nói chuyện, thường hơi cúi đầu, không nhìn thẳng vào mắt người đối - thoại; người Mỹ, trái lại, khi nói chuyện, nhìn thẳng vào mắt người đối thoại.] Cut 5 Interview: Graham Eliz: What were your first impressions of Mr. Blake? Graham: Well, he seemed very friendly and very professional. He had a good handshake, and his eye contact was good. He gave a good first impression. Eliz: I see. Thank you for talking with us today. Graham: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới, ta luyện nghe hiểu. Quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời. Rồi nghe lại câu hỏi và trả lời. Sau đó nghe câu trả lời đúng và lập lại. Cut 6 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Where will Mr. Blake and Ms. Graham continue their conversation?(short pause) Larry: Now listen to the dialog. Epstein: Well, I hate to interrupt, but we have a car outside, and we have reservations at 12:15. Epstein: So why don’t we get over to the restaurant, and we can continue our conversation there? Eliz: Where will Mr. Blake and Ms. Graham continue their conversation? (ding) (pause for answer) Eliz: They’ll continue their conversation at the restaurant. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 78 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 79. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 79; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay chú trọng vào cách ngắt lời lịch sự, how to interrupt politely. Quí vị đã nghe ở phần trước khi ông Blake và bà Graham đang nói chuyện, thì Ông Epstein muốn ngắt lời cho họ biết có xe chờ đi ăn trưa, và Ông nói: “Well, I hate to interrupt, but we have a car ouside, and we have reservations at 12:15. Tôi thật không muốn ngắt lời, nhưng chúng ta có xe đang chờ và có hẹn ở nhà hàng lúc 12 giờ 15 phút. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A sentence = câu. The best time to interrupt someone is between sentences. Lúc tốt nhất để ngắt lời ai là chờ người ấy nói hết một câu. You can move closer to the person, establish eye contact, and open your mouth a little = bạn hãy lại gần người đang nói, nhìn mắt người ấy, và hé miệng một chút. Và nói nhanh câu:”Excuse me for interrupting..xin lỗi ngắt lời…” You don’t want to interrupt someone in the middle of a sentence = đừng ngắt lời khi người ấy chưa nói hết một câu. Visual = thuộc về thị giác. Adverb: visually. To get someone’s attention = khiến ai lưu ý. It’s usually easier to get the person’s attention visually so that he or she will stop talking = Ra dấu hiệu cho người nói lưu ý để người ấy ngừng nói thì thường dễ hơn. Establish eye contact = nhìn vào mắt người nói. Point your index finger up = giơ ngón trỏ lên. Xin nghe phần Mách giúp văn hoá Culture Tips. Cut 1 Culture Tips: Interrupting Larry: Culture Tips: This Culture Tip discusses how to interrupt. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips”. We’re here with our business language expert Gary Engleton. Gary: Welcome, everybody! Eliz: Today we’re going to talk about interrupting. Eliz: The e - mail question is: “I have trouble interrupting in English. Can you help me?” Gary: Well, interrupting is sometimes necessary, but it can be rather difficult. Eliz: Why? Gary: Because you don’t want to interrupt someone in the middle of a sentence. The best time to interrupt someone is between sentences. Eliz: Why is that difficult? Gary: Because the time between sentences is often very short, less than one second. Eliz: That’s a really short time! Gary: Yes, you have to say something like “I’m sorry to interrupt ....”, but you have to say it really fast! It’s usually easier to get the person’s attention visually so that they will stop talking. Eliz: How do you do that? Gary: Well, you can move close to the person, establish eye contact and open your mouth a little. That shows that you want to say something and they may stop talking. Eliz: That’s a good idea! Gary: One last strategy is to point up with the index finger and say “Uhhhh......” or “Uh, excuse me.” Then the person may stop talking long enough for you to interrupt. Eliz: Those are wonderful strategies for a very difficult skill. Thanks Gary! Gary: I’m always happy to help. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tùy nghĩa trong bài học, trả lời Đúng hay Sai True or False. Cut 2 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: You should never interrupt. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Interrupting is sometimes necessary. (pause) Eliz: The best place to interrupt someone is in the middle of a sentence. (ding) (pause for answer) Eliz: False. The best place is between sentences. (pause) Eliz: Establishing eye contact, pointing your index finger up and saying “Uhhhhh.....” are good strategies for interrupting(ding)(pause for answer) Eliz: True. They will get the person’s attention. Then you can talk. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, chúng ta nghe ba mẩu đàm tthoại và nghe những câu dùng để ngắt lời. A board meeting = buổi họp của ban giám đốc. You’ll have to find a way = bạn phải tìm ra cách mà giải quyết vấn đề. There’s a Mr. Walters waiting to see you = Có một ông tên là Walters đang chờ gặp bà. Urgent = khẩn cấp. He says it’s urgent = ông ta bảo đây là chuyện khẩn cấp. I‘ve got to take this call = tôi phải nghe cú điện thoại này. Production meeting = buổi họp về sản xuất hay của nhân viên lo về sản xuất. UCLA = viết tắt ở chữ University of California in Los Angeles. Ba câu dùng để ngắt lời: I’m sorry to interrupt… Excuse me for interrupting…Uh, excuse me… Thanks for reminding me, cám ơn đã nhắc cho tôi biết. Cut 3 Business Dialog: Larry: Business Dialog Larry: These dialogs give examples of how to interrupt. Dialog 1: Mary and Bob are discussing a project they are working on. Eliz: Dialog 1: Mary and Bob are discussing a project they are working on. Listen for the expression, “I’m sorry to interrupt.” Bob: But Mary, we can’t possibly finish by Tuesday! Mary: But that’s our deadline. You’ll have to find a way! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Sam: I’m sorry to interrupt, but there’s a Mr. Walters waiting to see you. He says he has a two o’clock appointment. Mary: Oh, is it two o’clock already? Sorry, Bob, we’ll have to continue this some other time. Eliz: Dialog 2: Joseph is talking about his vacation in Los Angeles. Listen for the expression, “excuse me for interrupting.” Joseph: And then I flew to Los Angeles and stayed with my wife’s sister. She took us around the city. We went shopping in Beverly Hills and visited UCLA. Tara: Uh, excuse me for interrupting, but it’s time for the production meeting. Joseph: I thought the meeting was tomorrow. Tara: No, it’s today. Joseph: Oh, thanks for reminding me. Eliz: Dialog 3: Two colleagues are discussing a business decision. In this dialog, the woman uses the expression “Uh, excuse me” to interrupt. Ms. Harris: ... And so I think we should delay the decision until after the Board Meeting. Sam: But it can’t wait until then. Young woman: Uh, excuse me, Ms. Harris, but Mr. Diego is on the phone. He says it’s urgent. Ms. Harris: OK. Sorry, Sam. I’ve got to take this call. We’ll talk about it later. Sam: No problem. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe những câu dùng để ngắt lời. Cut 4 Focus on Functions: Interruption Larry: Focus on Functions: Interrupting Eliz: Now let’s focus on Interrupting. Larry: Listen and Repeat. Eliz: I’m sorry to interrupt (pause for repeat) Eliz: I’m sorry to interrupt, but there’s a Mr. Walters waiting to see you. (pause for repeat) Eliz: Uh, excuse me for interrupting (pause for repeat) Eliz: Uh, excuse me for interrupting, but it’s time for the production meeting. (pause for repeat) Eliz: Uh, excuse me, Ms. Harris, (pause for repeat) Eliz: Uh, excuse me, Ms. Harris, but Mr. Diego is on the phone.(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới, Gary chỉû cho ta những cách ngắt lời lịch sự. Gary comments on the language used to interrupt in business situations = Gary nhận xét về ngôn ngữ dùng để ngắt lời trong khi làm việc. Immediate action = phải hành động ngay. Word = lời, chữ, từ. May I have a word with you? = Xin cho tôi được thưa chuyện với ông/bà. Whenever possible, you should wait until it is your turn to speak = bất cứ khi nào có thể, bạn nên chờ đến lượt mình rồi hãy nói. But when you need immediate action, you may have to interrupt = nhưng khi cần hành động ngay, thì bạn có thể phải ngắt lời. In each of these cases, the person uses a polite expression to interrupt and to give the important news = trong mỗi trường hợp này, người ngắt lời dùng lời nhã nhặn, và báo tin quan trọng. A two o‘clock appointment = buổi hẹn lúc hai giờ. To make an appointment = xin hẹn gặp ai. Delay the decision = hoãn quyết định. Cut 5 Gary’s Tips: Interrupting Larry: Gary’s Tips. Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to interrupt. Sometimes when people are talking, you may need to interrupt them. Of course, whenever possible, you should wait until it is your turn to speak. But when you need immediate action, you may have to interrupt. For example, Mr. Epstein interrupts Mr. Blake and Ms. Graham to let them know that it is time to leave. Mr. Epstein uses the polite expression “I hate to interrupt, but...” Epstein: Well, I hate to interrupt, but we have a car outside, and we have reservations at 12:15. So why don’t we get over to the restaurant, and we can continue our conversation there? Gary: He suggests that they continue their conversation at the restaurant. In today Business Dialogs, we see other examples of interruptions. In the first Dialog, Bob and Mary are talking about an important deadline. Sam has to interrupt to let Mary know that someone is waiting to see her. Bob: But Mary, we can’t possibly finish by Tuesday! Mary: But that’s our deadline. You’ll have to find a way! Sam: I’m sorry to interrupt, but there’s a Mr. Walters waiting to see you. He says he has a two o’clock appointment. Mary: Oh, is it two o’clock already? Sorry, Bob, we’ll have to continue this some other time. Gary: Sam uses the polite expression “I’m sorry to interrupt , but...” He uses this expression to get Mary’s attention and to interrupt the conversation. In Business Dialog 2, Joseph is telling Tara about his trip to California. She interrupts his story to remind him that the production meeting is going to begin. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Joseph: And then I flew to Los Angeles and stayed with my wife’s sister. She took us around the city. We went shopping in Beverly Hills and visited UCLA. Tara: Uh, excuse me for interrupting, but it’s time for the production meeting. Joseph: I thought the meeting was tomorrow. Tara: No, it’s today. Joseph: Oh, thanks for reminding me. Gary: She uses the small sound “Uh” and the expression “Excuse me for interrupting but...” to get his attention. In this case, Joseph didn’t know there was a meeting, and he thanks Tara for reminding him. In Dialog 3, the young woman uses the expression “Uh, excuse me” and the person’s name to interrupt the conversation. Ms. Harris: And so I think we should delay the decision until after the Board Meeting. Sam: But it can’t wait until then. Young woman: Uh, excuse me, Ms. Harris, but Mr. Diego is on the phone. He says it’s urgent. Ms. Harris: OK. Sorry, Sam. I’ve got to take this call. We’ll talk about it later. Sam: No problem. Gary: In each of these cases, the person uses a polite expression to interrupt and to give the important news. If your news is important, the person will be happy that you have interrupted. I hope today’s tips were helpful! Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks Gary! MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 79 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 80. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 80. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là I Work With Small Children = tôi làm việc với các em nhỏ. Bài học hôm nay cũng chú trọng vào những mệnh - đề phụ dùng với chữ “when” và “câu hỏi láy” tức là nhóm chữ “có phải không?” ở cuối câu, tiếng Anh gọi là tag questions. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí This lesson focuses on clauses with When and on tag questions. Bài học cũng học về tên của các phần cơ - thể. It also introduces the names of parts of the body. Thí dụ về tag questions: She works in a hospital, doesn’t she? Cô ấy làm trong bệnh viện, phải không? Mở đầu bài học, ta nghe Kathy phỏng vấn Sara Scott, bác sĩ nhi đồng (nhi khoa). MUSIC Cut 1 New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is I Work With Small Children. This lesson focuses on clauses with When and on tag questions. It also introduces the names of parts of the body. MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Just fine. And you? Max: I’m doing great. Max: Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Sara Scott. Max: And what are we going to talk about? Kathy: We’re going to talk about her work. Max: She works in a hospital, doesn’t she? Kathy: Yes, she does. She’s a doctor. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Để ý đến hình thức của động từ ở ngôi thứ ba số ít như “works”, “lives” ở mệnh - đề chính và “doesn’t she?” ở câu hỏi láy tag question. Cut 2 Language Focus. Phrasal repetition. Larry: Listen and repeat. Max: Sara’s a doctor. (pause for repeat) Kathy: She works in a hospital, doesn’t she? (pause for repeat) Max: Yes, she does. (pause for repeat) Max: Sara lives in Chicago. (pause for repeat) Kathy: She lives with her sister, doesn’t she? (pause for repeat) Max: Yes, she does. (pause for repeat) Max: She works very hard. (pause for repeat) Kathy: She likes her work, doesn’t she? (pause for repeat) Max: Yes, she does. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại những câu láy lại “có phải không.” Nhận xét: nếu câu chính dùng động - từ thường ở ngôi thứ ba số ít, thì hiện tại, như works trong câu “She works in a hospital,” thì trong tag - question dùng động từ do ở ngôi thứ ba số ít, thì VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí hiện tại, và ở thể nghi - vấn phủ định, tức là “doesn’t she?” tức là She works in a hospital, doesn’t she? Nếu động từ ở câu chính là động từ “be” như câu “She’s a doctor” thì ở tag question, dùng động - từ “be” và ở thể nghi vấn phủ định, nghĩa là “isn’t she?” Như trong câu, She’s a doctor, isn’t she? Xin nghe những câu trong phần tới. Sara talks about her life in Chicago. = Sara nói về cuộc sống của cô ở Chicago. Her parents also live in Chicago. = Cha mẹ cô cũng sống ở Chicago. A nurse = y - tá; a clinic = phòng mạch. It’s very windy in Chicago, isn’t it? = Có nhiều gió ở Chicago, phải không? They call Chicago the Windy City = họ gọi thành phố Chicago là Thành Phố Nhiều Gió. Cut 3 Interview: Sara Scott Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Doctor Sara Scott. Welcome back, Sara. Sara: Nice to see you again. Kathy: How’s your sister? Sara: My sister Chris? Oh, she’s fine. She’s back home in Chicago. Kathy: Do you like living in Chicago? Sara: Yes, but I don’t like the weather. It’s very cold in the winter. And we get lots of snow. Kathy: It’s very windy in Chicago, isn’t it? Sara: Yes, it is. They call Chicago the Windy City. Kathy: Why do you stay in Chicago? Sara: Well, my parents live here. Kathy: Oh, what do they do? Sara: My father is retired. My mother is a nurse. She works in a small clinic. Kathy: Thank you, Sara. Our guest is Sara Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại những câu có dùng tag questions, có phải không. Nhận xét là ở phần sắp tới, nếu mệnh đề chính có dùng “is” thì ở tag question dùng isn’t he hay isn’t she tùy theo chủ từ là nam nay nữ. Sara’s father is retired, isn’t he? Sara’s sister is a teacher, isn’t she? Cut 4 Language Focus. Repeat with a Beat. Larry: Listen and repeat. Max: Sara is a doctor, isn’t she? (pause for repeat) Kathy: Yes, she is. (pause for repeat) Max: Sara’s mother is a nurse, isn’t she? (pause for repeat) Kathy: Yes, she is. (pause for repeat) Max: Sara’s father is retired, isn’t he? (pause for repeat) Kathy: Yes, he is. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Sara’s sister is a teacher, isn’t she? (pause for repeat) Kathy: No, she isn’t. She’s a dancer. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Sara nói về việc làm bác sĩ ở một bệnh viện lớn. Sara talks about her work as a doctor in a large hospital. A medical problem = bịnh. A hearing problem = nghe không rõ. Ears = tai; eyes = mắt. Most children learn to read when they are five or six = phần đông các em nhỏ học đọc khi các em lên 5 hay 6. When they can’t hear very well, they have trouble reading = khi chúng không nghe rõ, thì chúng gặp trở ngại về đọc. Nghe lại thí dụ có tag question: You work in hospital, don’t you? Bạn làm việc ở bệnh viện, phải không? Cut 5 Interview 2: Sara Scott Larry: Interview Kathy: We’re back with our guest, Sara Scott. You work in a hospital, don’t you? Sara: That’s right. I work mostly with children. Kathy: With children? Sara: Yes, children with medical problems. Kathy: Can you give us an example? Sara: Certainly. Most children learn to read when they are five or six. But some don’t. Sometimes they have problems with their eyes or their ears. Kathy: With their ears? Sara: Yes. Sometimes they have a hearing problem. Something is wrong with their ears, and they can’t hear very well. And when children can’t hear very well, they have trouble reading. Kathy: So you help these children. Very interesting work! Our guest is Doctor Sara Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy phỏng vấn bác sĩ Sara Scott, làm việc với các trẻ em. Children with medical problems = trẻ em bị bịnh. Something is wrong with their ears, and they can’t hear very well. = Tai của các em làm sao nên các em nghe không rõ. Something is wrong (with) = có gì trở ngại, trục trặc. Cut 6 Language Focus. Listen with Music. Larry: Listen and repeat. Max: When they are five or six years old (pause for repeat) Max: Most children learn to read when they are five or six years old. (pause for repeat) Max: When do most children learn to read? (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Most children learn to read when they are five or six years old. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư sắp tới, quí vị tập nói câu dài. Sara talks about her work with older people = Sara nói về công việc của cô với những người lớn tuổi, già. Legs = chân. Do you ever work with older people? = Có bao giờ bác sĩ chữa trị người già không? When people get older, they often have problems with their eyes or ears = khi người ta già, người ta thường nhìn kém hay nghe không rõ. Cut 7 E - mail Larry: E - mail Kathy: Welcome back. It’s time to check our e - mail. We have an e mail from Sam in Las Vegas. His question is: Do you ever work with older people? Sara: Yes, I do. When people get older, they often have problems with their eyes or ears. I try to help them. Kathy: That’s wonderful. Sara, thank you for being on our show. Sara: I was happy to be here. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi rồi trả lời, căn cứ vào ý nghĩa trong bài. Cut 8 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: When people can’t hear, something is wrong with their.... (ding) (pause for answer) Max: ears. (short pause) Max: Something is wrong with their ears. (short pause) Max: When people can’t see, something is wrong with their.... (ding) (pause for answer) Max: eyes. (short pause) Max: Something is wrong with their eyes. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại tại phòng mạch bác sĩ. Một bà đau chân. What’s the problem? = ông hay bà đau ở đâu? My leg hurts = chân tôi đau. Cut 9 Daily Dialogue: At the Doctor’s Office. Part 1. A woman visits her doctor because of a problem with her leg. Larry: Listen to the conversation. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Doctor (male): Good morning, Natalie. (short pause) Natalie: Good morning, Doctor. (short pause) Doctor: How are you today? (short pause) Natalie: Just fine, thanks. (short pause) Doctor: So what’s the problem? (short pause) Natalie: My leg hurts. (short pause) Larry: Listen and repeat. Doctor: Good morning, Natalie. (pause for repeat) Natalie: Good morning, Doctor. (pause for repeat) Doctor: How are you today? (pause for repeat) Natalie: Just fine, thanks. (pause for repeat) Doctor: So what’s the problem? (pause for repeat) Natalie: My leg hurts. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 80 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. ANH NGữ SINH ĐộNG BÀI 81 Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 81; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Câu Đố Trong Tuần, Question of the week, trong đó quí vị nghe những “đầu mối,” nghĩa là clues, để đoán xem mùa này là mùa gì. Thanksgiving dinner = bữa ăn tối mừng Lễ Tạ Ơn. To bloom = nở. The flowers are blooming = hoa nở. Cut 1 Question of the Week: answer Larry: Question of the Week! The Question of the Week is: What Season is It? UPBEAT MUSIC Max: It’s time to answer last week’s question. The question was: What Season is It? Are you ready to play? Kathy: Yes, I am. Max: OK. Listen carefully to these clues. Question 1. What season is it? Larry: It is cool. The leaves are turning colors. People are having a Thanksgiving dinner. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: What season is it? Kathy: Thanksgiving? Americans have Thanksgiving in the fall. Max: That’s right. It’s fall. Question 2. What season is it? Larry: It is hot. The days are long and the nights are short. People are going swimming. Max: What season is it? Kathy: Let’s see. It’s hot. And people are swimming. It’s summer! Max: That’s it! Now question 3. Again, what season is it? Larry: It is warm. The grass is green. The flowers are blooming. Max: What season is it? Kathy: That’s easy. It’s spring. Max: Right. Now for the last question. What season is it? Larry: It is cold. People are skiing. There is snow on the ground. Max: What season is it? Kathy: Winter. It’s winter. Max: Right. People go skiing in the winter. Thanks for playing. Kathy: I had fun. MUSIC Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: In your country, when do most children learn to read? (ding) (pause for answer) Max: Hmm. Thanks for telling us. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu chuyện giữa bài, ta nghe Larry nói về chuyến đi câu của ông ta. Larry talks about his fishing trip. Did you wear your lucky fishing hat? Bạn có đội cái mũ đi câu may mắn của bạn không? It’s bad luck to talk when you are fishing = trong khi đang câu, nếu nói chuyện thì xui. It scares the fish! Nói to làm cho cá sợ. To scare = làm sợ. I’m scared = tôi sợ. Did you have fun with your friends = Ông và bạn ông có vui không? Jokes = chuyện khôi hài. To tell a joke = kể một chuyện buồn cười. The best way to fish = cách câu được nhiều cá nhất. Cut 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Story Interlude Larry talks about his fishing trip. Larry: A - a - a - nd that’s it. We’re off the air. Kathy: So, Larry, tell us. How was your weekend? Max: Yes, how was your fishing trip? Larry: I had a great time. Kathy: Larry, what about your lucky hat? Did you wear your lucky fishing hat? Larry: Of course! Kathy: And did it work? Did you catch a lot of fish? Larry: [laughs] Oh, yes. The fishing was very good. Kathy: Did you have fun with your friends? Larry: Oh, we always have fun! Kathy: What do you do? Larry: Well, we always talk about the best way to fish. And we tell lots of jokes. But we only talk at the end of the day, in the evening. Kathy: Why is that? Larry: It’s bad luck to talk when you are fishing! It scares the fish! Elizabeth enters Kathy: Oh hi Elizabeth. Are you ready for your show? Eliz: Yes, thanks. We’re about to begin. Kathy: OK. Good luck. Larry: Alri - i - i - ght. Quiet please, everyone. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần tới, Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung cấp, ta nghe phần đàm thoại ở tiệm ăn, phần 1 - At the Restaurant, Part 1. Bài này chú trọng vào cách nhận và từ chối đề nghị hay lời mời, This program focuses on Accepting and Refusing Offers. An offer = lời mời, đề nghị. To offer = mời, đề nghị. I offered two thousand dollars for his old car = tôi đề nghị trả hai ngàn mỹ kim cho các xe hơi cũ của ông ta. Formal = có vẻ trịnh trọïng, trang nghiêm. It was nice, but not too formal = tiệm ăn lịch sự, nhưng không quá trang nghiêm. We wanted a comfortable place to discuss business = chúng tôi muốn một nơi ấm cúng để bàn công chuyện. Trade show = cuộc triển lãm thương mại. Ông Epstein mô tả nhà hàng nơi ông ăn trưa với Ông Blake và Bà Graham. Cut 3 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “At the Restaurant, Part 1.” This program focuses on Accepting and Refusing Offers. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Interview: Mike Epstein, at restaurant Larry: Interview Mr Epstein describes the restaurant where he had lunch with Mr. Blake and Ms. Graham. Eliz: On today’s program I’ll be talking with Mike Epstein. Mr. Epstein is at a trade show in Florida. He is talking to us by phone. Phone bleep Eliz: Hello, Mr. Epstein Epstein: Hello, Elizabeth. Eliz: How’s the weather down there? Epstein: Warm and sunny, as always. Eliz: Last time we listened to your conversation at Mr. Blake’s hotel. ... when Mr. Blake first met Ms. Graham. Epstein: Yes. After that, we went from his hotel to the restaurant. Eliz: Was it a nice restaurant? Epstein: Yes, it was nice, but not too formal. We wanted a comfortable place to discuss business. Eliz: Today, we’re going to listen to your conversation with the waiter at the restaurant. Epstein: OK. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta học về cách gọi các món ăn ở nhà hàng - Ordering in a restaurant. To order = gọi món ăn (ở nhà hàng). Salad dressing = dầu trộn rau sống. Lowfat Italian = dầu trộn rau sống kiểu Y,Ù ít chất béo, gồm có dầu, và dấm. Olive oil = dầu ô - liu. Cream = váng sữa. Are you ready to order? = bạn đã sẵn sàng gọi món ăn chưa? I‘m watching my weight = [tôi phải để ý đến sức nặng của tôi] = tôi ăn khem để khỏi mập (béo). Large green salad = món rau sống đĩa lớn. Blue cheese = phó mát mềm có nấm màu xanh như phó mát rố - cơ - fo. Rich = béo. Blue cheese is a rich cheese = Blue cheese là món phó mát nhiều chất béo. Seafood sauté = món đồ biển xào lăn. Sauté = fry quickly = sào nhanh trên chảo mỡ hay bơ. [chữ sauté gốc từ chữ Pháp sauter (nghĩa là nhảy); quá khứ phân từ viết là sautéed]. Pesto pasta = món mì Ý có đổ nước xốt nghiền kiểu Ý. Pesto là thứ nước xốt nghiền gồm rau húng basil tươi, tỏi (garlic), Parmesan cheese, và dầu ô - liu (olive oil). Parmesan cheese = thứ phó mát làm ở tỉnh Parma bên Ý, cứng, được bào mỏng để rắc lên mì hay súp. Dressing = dầu hay phó mát lỏng để trộn rau sống. New York steak = thịt bò nướng kiểu New York. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Để ý cách nói cho nhà hàng nướng thịt bò steak vừa ý mình: Medium rare = thịt nướng chín vừa bên ngoài nhưng còn hơi hồng bên trong. Well done = chín kỹ; medium = chín vừa; rare = còn sống bên giữa. The waiter comes to their table = người hầu bàn lại chỗ họ ngồi. Waiter = người hầu bàn (nam); waitress = người hầu bàn (nữ). Cut 4 Dialog: Ordering in a Restaurant Larry: Dialog Ms. Graham, Mr. Blake, and Mr. Epstein order their meals at the restaurant. Larry: Ms. Graham, Mr. Blake, and Mr. Epstein are at the restaurant. The waitress comes to their table. Waitress: Are you ready to order? Graham: Yes, I think we’re all ready. I’ll have the large green salad. Waitress: And what kind of dressing would you like? Graham: Just oil and vinegar please. Waitress: OK. (pause) Blake: Which do you recommend, Ms. Graham: the seafood sauté or the pesto pasta? Graham: Hmmm, do you like rich sauces? Blake: Yes, very much, but I’m watching my weight. Graham: I understand. I suggest the pesto pasta; it has olive oil and no cream. Blake: Good idea! And I’ll also take a small salad with the lowfat Italian dressing. (pause) Epstein: I’ll have the small green salad and the New York steak, medium rare. Waitress: And what dressing would you like? Epstein: I’d like blue cheese dressing. Waitress: Thank you. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Language Focus, Variations, ta nghe những câu cùng diễn tả một ý giống nhau. Cut 5 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Are you ready to order? Larry: Can I take your order? (pause) Eliz: I’ll have the large green salad. Larry: I’d like the large green salad. (pause) Eliz: What kind of dressing would you like? Larry: What kind of dressing would you prefer? (pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: I suggest the pesto pasta. Larry: I recommend the pesto pasta. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối bài học, ta nghe mẩu phỏng vấn Mike Epstein ở nhà hàng. They seem to have a nice variety of food at that restaurant = nhà hàng ấy có nhiều món khác nhau. A lot of choices = có nhiều món cho khách chọn. To order = gọi món ăn. An order = một món khách gọi. [Nhận xét: order = còn có nghĩa là hàng đã đặt.] Business discussions = cuộc thảo - luận về công việc kinh doanh. Cut 6 Interview: Mike Epstein, at restaurant Larry: Interview Eliz: They seem to have a nice variety of food at that restaurant. Epstein: Yes, they do. They have a lot of choices. But I always order the steak. It’s always very good. Eliz: After you ordered, you began discussing business. Epstein: That’s right. Eliz: We’ll listen to those business discussions on our next show. Thank you very much for being with us today. Epstein: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 81 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 82. Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English, bài 82. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị luyện nghe hiểu bằng cách nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại có câu trả lời; sau đó nghe lại câu hỏi và trả lời. Ôn lại: dressing = dầu hay phó mát lỏng trộn rau sống. Pesto pasta = mì kiểu Ý có nước sốt rau húng basil nghiền, dầu ô - liu (olive oil) và rắc bột phó mát Parmesan. Lowfat Italian dressing = dầu dấm kiểu Ý, ít chất béo. Cut 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Larry: Listen to the question. Eliz: What does Ms. Graham order? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Waitress: Are you ready to order? Graham: Yes, I think we’re all ready. I’ll have the large green salad. Waitress: And what kind of dressing would you like? Graham: Just oil and vinegar please. Waitress: OK. Eliz: What does Ms. Graham order? (ding) (pause for answer) Eliz: She orders a large green salad, with oil and vinegar dressing. (short pause) Eliz: Does Mr. Blake order the seafood sauté? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: Which do you recommend, Ms. Graham: the seafood sauté or the pesto pasta? Graham: Hmmm, do you like rich sauces? Blake: Yes, very much, but I’m watching my weight. Graham: I understand. I suggest the pesto pasta; it has olive oil and no cream. Blake: Good idea! And I’ll also take a small salad with the lowfat Italian dressing. Eliz: Does Mr. Blake order the seafood sauté? (ding) (pause for answer) Eliz: No, he doesn’t. He orders the pesto pasta. He also orders a small salad. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Culture Tips, Mách giúp văn hoá, quí vị học về nhiều lựa chọn trong văn hoá Hoa - Kỳ. Phần Mách giúp văn hoá trả lời câu hỏi: “When I go to an American restaurant, why does the waitress ask me a lot of questions?” tại sao khi tôi vào một nhà hàng Mỹ, người hầu bàn lại hỏi tôi nhiều câu hỏi? Freedom = sự tự do. Individual = cá nhân. For most Americans, having choices is a kind of freedom = đối với phần đông người Mỹ, có nhiều lựa chọn là một thứ tự do. A choice = một sự lựa chọn. [Động từ bất qui tắc: To choose/chose/chosen = chọn.] Most Americans don’t want to be exactly the same as everyone else = phần lớn người Mỹ không muốn giống y như những người khác. As long as = miễn là, với điều kiện làø. Cut 2 Culture Tips: Choice in American Culture Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “When I go to an American restaurant, why does the waitress ask me a lot of questions?” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Hello, everyone and welcome again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today we have an e - mail question about American restaurants. The question is: “When I go to an American restaurant, why does the waitress ask me a lot of questions?” “Why are there so many choices?” Gary: That’s a very important question, because it is part of the larger issue of choice in American culture. For most Americans, having choices is a kind of freedom. Most Americans don’t want to be exactly the same as everyone else. Eliz: They want to be individuals. Gary: That’s right. So Americans like to have a lot of choices when they go to a restaurant. Eliz: Can you give an example? Gary: Sure. When you go to a restaurant in the United States, the waiter or waitress will ask you what kind of dressing you want on your salad. You may be able to choose from five or six different dressings. Eliz: That many? Gary: Yes, the more choices the better. You know, as an American, I sometimes feel strange when I go to restaurants in other countries. Eliz: Why? Gary: In many foreign restaurants, you don’t have a lot of choices. For example, everyone has the same salad dressing. Maybe I don’t like that kind of salad dressing. Eliz: Gary, that’s very important information. After the show, why don’t we go out for a salad and discuss it some more? Gary: Great idea, as long as we go to a place that has blue cheese dressing. I only eat blue cheese dressing. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi xem câu ấy đúng hay sai, tùy theo nghĩa trong bài đã học, True or False. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: In American restaurants, the waiters or waitresses may ask a lot of questions. (ding) (pause for answer) Eliz: True. For example, they may ask what kind of salad dressing you want. (pause) Eliz: Most Americans want to be exactly like other Americans. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Most Americans want to be individuals. (pause) Eliz: For most Americans, having choices is having a kind of freedom. (ding) (pause for answer) Eliz: True. For example, Americans like to have a lot of choices when they go to a restaurant. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe cách gọi món ăn ở nhà hàng. A diner: quán ăn nhỏ; diner còn có nghĩa là thực khách; toa tầu có nhà hàng. Trong bài, Jane Tucker, một nữ thương gia, đang gọi các món ăn ở một quán ăn nhỏ. Sunny side up = món trứng rán một mặt, còn lòng đỏ lộ bên trên. Plain (toast) = bánh mì nướng không có quệt bơ. I’ll have the one - egg and toast special = tôi muốn món đặc biệt có một quả trứng và bánh mì nướng. How would you like your egg? = Bạn muốn trứng của bạn làm kiểu gì? Would you like butter and jam on your toast? = Bạn có muốn quệt bơ và mứt trên bánh mì không? I like it plain = tôi không muốn bánh mì quệt bơ hay mứt. Plain = giản dị. Large, medium or small? = lớn, trung bình hay nhỏ? What kind of toast would you like? = Bạn thích thứ bánh mì gì? White, whole wheat or rye? = Trắng, toàn bột mì hay có hạt lúa mạch đen rye. Whole wheat bread = bánh mì có trộn cả cám (bran). Cut 4 Business Dialog: Ordering in a Restaurant Larry: Business Dialog Jane Tucker, a businesswoman, is ordering breakfast in a diner. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Jane Tucker, a businesswoman, is ordering breakfast in a diner. Jane: Excuse me! Could I order now? I’m in a little bit of a hurry. Waiter: Certainly. Would you like to start with some coffee? Jane: No, thanks. Could I have some orange juice? Waiter: Sure. Large, medium, or small? Jane: Medium, please. And I’ll have the one egg and toast special. Waiter: OK. How would you like your egg? Jane: Sunny side up, please. Waiter: And what kind of toast would you like: white, whole wheat, or rye? Jane: Whole wheat, please. Waiter: And would you like butter or jam on your toast? Jane: Neither. I’d like it plain. Waiter: Very good. I’ll be right back with your orange juice. MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới, ta nghe những món đề nghị đểå khách chọn (offerings). Menu = thực đơn. A customer = khách hàng. The choices are usually listed on the menu = các món để khách chọn thường có liệt kê trên thực đơn. The waiter first asks the customer if she would like to start with some coffee = người hầu bàn thoạt tiên hỏi khách hàng có muốn bắt đầu bằng cách gọi trước một ly cà - phê không. Nhận xét: ở Mỹõ khi gọi cà phê, nếu trả lời, I’d like it black tức là cà phê đen không có đường hay sữa. Orange juice = nước cam tươi. Toast = bánh mì nướng. Cut 5 Focus on Functions: Offering Larry: Focus on Functions: Offering Eliz: Now let’s focus on Offering. Larry: Listen and Repeat. Eliz: Would you like to start with some coffee? (pause for repeat) Larry: No, thanks. (pause for repeat) Eliz: And what kind of toast would you like: white, whole wheat, or rye? (pause for repeat) Larry: Whole wheat, please. (pause for repeat) Eliz: And would you like butter or jam on your toast? (pause for repeat) Larry: Neither. I’d like it plain. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách giúp văn hoá Culture Tips, Gary sẽ chỉ cho ta cách chọn các món ăn và nghe những câu người hầu bàn thường hỏi. The language focuses on accepting or refusing offers = phần ngôn ngữ chú trọng vào các cách nhận hay từ - chối những đề nghị. Cut 6 Gary’s Tips: Offering Larry: Gary’s Tips. Gary talks about making choices in restaurants. The language focus is on accepting and refusing offers. MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about making choices in restaurants. In American restaurants, you have many choices. Waiters will often ask you questions such as “What would you like?” “What kind would VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí you like?” and “How would you like it prepared?” The choices are usually listed on the menu. Or you can ask “What are my choices?” or “What kind do you have?” The waiter or waitress will often offer you some choices, as in today’s Business Dialog. The waiter first asks the customer if she would like to start with some coffee. She refuses, using the expression “No, thanks.” Waiter: Would you like to start with some coffee? Jane: No, thanks. Gary: When she asks for orange juice, he offers her three choices: large, medium, or small. Jane: Could I have some orange juice? Waiter: Of course. Large, medium, or small? Jane: Medium, please. Gary: Saying “Please” makes her response more polite. After she orders her egg, the waiter offers her three kinds of toast: Waiter: And what kind of toast would you like: white, whole wheat, or rye? Jane: Whole wheat, please. Gary: And then he offers her butter or jam for her toast. Waiter: And would you like butter or jam on your toast? Jane: Neither. I’d like it plain. Gary: She says “Neither.” This is a short way to say “I don’t want either butter or jam.” I hope today’s tips will help you the next time you go to an American restaurant. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 82 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 83. Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh - Động New Dynamic English, bài 83; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là I’m a Fashion Model - tôi là người mẫu thời trang. Bài học hôm nay chú trọng về mô tả hình dáng. This lesson focuses on physical description. Bài này cũng phân biệt cách dùng giữa hai từ “very” (rất, lắm) và “too” (quá). Mấy chữ mới: a fashion model = người mẫu thời trang. She’s very busy = cô ấy bận lắm. I’m glad she’s not too busy to be on our show = tôi mừng là cô ấy không quáù bận đến mực không thể xuất hiện trên chương trình của chúng ta. [too busy to = bận quá không thể…]. Hãy nghe Kathy phỏng vấn Jenny Chen, vợ ông Richard Chen, làm người mẫu. Cut 1 MUSIC Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is I’m A Fashion Model. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s with us today? Kathy: Today’s guest is Jenny Chen. Max: Chen? Is she married to Richard Chen? Kathy: Yes, she’s his wife. Max: I’ll be happy to meet her. And what’s our topic for today? Kathy: Jenny’s going to talk to us about her work. Max: What does she do? Kathy: She’s a fashion model. Max: A fashion model? Kathy: Yes, she’s a fashion model and a mother. She’s very busy. Max: I’m glad she’s not too busy to be on our show. Kathy: I am too. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy phỏng vấn Jenny Chen. Jenny Chen talks about her work as a fashion model = Jenny Chen nói về việc cô làm người mẫu thời trang. A magazine = tạp chí. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A newspaper = nhật - báo. Pictures = hình, ảnh. A model = người mẫu. To model = làm mẫu. Do you like modeling? = Bạn có thích làm mẫu không? I model clothes = tôi làm mẫu quần áo. The pay is very good = lương rất khá. Pay = salary. Pay increase = pay raise = tăng lương. Cut 2 Interview: Jenny Chen Larry: Interview Jenny Chen talks about her work as a fashion model. Her pictures are in magazines and newspapers. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Jenny Chen. Hello, Jenny. It’s nice to meet you. Jenny: It’s nice to meet you too, Kathy. Max, it’s nice to meet you. Max: A pleasure.. Kathy: You’re a model, aren’t you? Jenny: That’s right. Kathy: What kind of model are you? Jenny: I’m a fashion model. I model clothes. Kathy: Are your pictures in magazines? Jenny:Yes, they are. In magazines and newspapers. Kathy: Do you like modeling? Jenny: Yes, I like it a lot. And the pay is very good. Kathy: Do you travel a lot? Jenny: Not very much. I don’t like to travel. I like to be with my family. Kathy: You have a son, don’t you? Jenny: Yes, I have one son. He’s five years old. His name is Jason. Kathy: OK. Thanks, Jenny. Our guest today is Jenny Chen. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Để ý đến những câu hỏi láy lại, có phải không ở cuối câu. Cut 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus. Repeat with a Beat. Larry: Listen and repeat. Max: Jenny is a fashion model, isn’t she? (pause for repeat) Max: Yes, she is. (pause for repeat) Max: Her pictures are in magazines, aren’t they? (pause for repeat) Max: Yes, they are. (pause for repeat) Max: She likes modeling, doesn’t she? (pause for repeat) Max: Yes, she does. (pause for repeat) Max: She travels a lot, doesn’t she? (pause for repeat) Max: No, she doesn’t. (pause for repeat) Max: Her son is five years old, isn’t he? (pause for repeat) Max: Yes, he is. (pause for repeat) Max: Her son’s name is Richard, isn’t it? (pause for repeat) Max: No, it isn’t. His name is Jason. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn Jenny sắp tới, quí vị nghe những chữ mô tả hình dạng - physical appearance. Jenny is tall but she’s not very thin. = cô Jenny cao nhưng không gầy lắm. Tall = cao; short = thấp; thin = gầy (ốm), fat = mập, béo. Many models are tall, but not all of them are = nhiều người mẫu cao, nhưng không phải tất cả người mẫu đều cao. In my opinion, some models are too thin = theo ý tôi, vài người mẫu gầy quá. They look like toothpicks = họ gầy như que tăm. Weight = (n) trọng - lượng, sức nặng. Động tự: to weigh. I’m watching my weight = tôi phải ăn kiêng cho khỏi mập. How much does he weigh? Anh ta cân nặng bao nhiêu? Cut 4 Interview 2: Jenny Chen Larry: Interview Jenny talks about her physical appearance. Kathy: Our guest today is Jenny Chen. Jenny is a fashion model. Jenny, I see that you’re tall. Are most models tall? Jenny: Well, many models are tall, but not all of them are tall. Some models are short. Kathy: What about weight? Are most models thin? Jenny: No. As you can see, I’m not very thin. Kathy: But many models are thin, aren’t they? Jenny: Of course, some models are very thin. Kathy: In my opinion, some models are too thin. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Jenny: I agree. Some models are too thin. They look like toothpicks! [laughs] Kathy: [laughs] Yes, that’s right, Jenny. Our guest today is Jenny Chen. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Language Focus, quí vị nghe và lập lại, và phân biệt nghĩa của “very” (rất, lắm) và “too” (quá). Cut 5 Language Focus. Larry: Listen and repeat. Max: Many models are tall. (pause for repeat) Max: Many models are tall, but not all of them are tall. (pause for repeat) Max: Some models are short. (pause for repeat) Max: Many models are thin, aren’t they? (pause for repeat) Max: Some models are very thin. (pause for repeat) Max: Some models are too thin. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị phân biệt cách dùng very và too. When you model a dress, can you keep the dress? Khi cô làm mẫu một kiểu áo dài thì cô có được giữ chiếc áo đó không? Most of the time, the dresses are very expensive. Phần lớn các áo dài rất đắt (mắc). They’re too expensive for me to buy = áo dài mắc quá tôi mua không nổi. Cut 6 Telephone Larry: Telephone. Jenny talks about the clothes that she models. Kathy: We’re back with Jenny Chen. Now let’s go to our phones. Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Female Caller: Hello. My name is Winifred. I’m calling from Phoenix, Arizona. My question is: When you model clothes, can you keep the clothes? Jenny: No. Not usually. Most of the time, the clothes are usually very expensive. They’re too expensive for me to buy. Female Caller: I see. Thank you. Kathy: Thank you for calling. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Hãy thực tập cách dùng trạng từ adverbs of degree, very và too. Nhận xét: nếu “too” đi theo sau bởi một tĩnh từ và động từ thì có nghĩa phủ định. The dress is too expensive for me to buy = cái áo đó đắt quá tôi không mua nổâi. Too hot to work = nóng quá làm việc không được. [too+adjective+to+verb]. Some summer days are to hot to work = vài ngày hè nóng quá làm việc không được. Cut 7 Language Focus. Listen and repeat. Larry: Listen and repeat. Max: expensive Max: Some clothes are too expensive. (pause for repeat) Max: They’re too expensive for Jenny to buy. (pause for repeat) Max: thin Max: Some models are too thin. (pause for repeat) Max: They look like toothpicks! (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư sắp tới, quí vị nghe thêm về mô tả diên mạo hình dáng (physical appearance). Famous = nổi danh. She’s six feet tall = cô ấy cao sáu bộ Anh (gần 1.83 meters). [Nhận xét, tả chiều cao của người, dùng “tall,” chứ không dùng “high.” Đo chiều dài bên Anh và Mỹ: One foot = 0.3048 meter; 3 feet = one yard = 0.9144 meter; one inch = 0.0254m.] Jenny nói về bạn cô là Inga, người mẫu nổi tiếng. What color hair does Inga have? Tóc Inga mầu gì? She has long blond hair = cô ấy có tóc dài mầu vàng. She has big blue eyes = cô ấy có mắt to mầu xanh. Xin nghe phần điện thư trước rồi nghe và trả lời. Cut 8 E - mail Larry: E - mail Jenny talks about her friend Inga. Inga is a famous model. Kathy: Welcome back. It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Margaret in Atlanta, Georgia. Her question is: “Do you know Inga Wilson, the famous model?” Jenny: Yes, I do. In fact, Inga and I are friends. I’m tall, but she’s very tall. She’s six feet tall. Kathy: Really? Jenny: Yes. And she has long blond hair. And big blue eyes. She’s very beautiful! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: I think you both are very beautiful! Jenny: Thank you. Kathy: Jenny, thank you for being on our show. Please say hello to your husband Richard. Jenny: I’ll do that. Thanks for inviting me. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: What color hair does Inga have? (ding) (pause for answer) Max: Inga has blond hair. (short pause) Max: Does she have long hair or short hair?(ding) (pause for answer) Max: She has long hair. (short pause) Max: Does she have green eyes? (ding) (pause for answer) Max: No. She has blue eyes. (short pause) Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 84. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động, New Dynamic English, bài 84; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng mẩu đàm thoại ở phòng mạch bác sĩ, sau đó trong phần Man on the Street, Ken Moss phỏng vấn một nhân viên an ninh ở đài kỷ niệm tổng thống Abraham Lincoln. Phần đầu một bà nói với bác sĩ về chỗ đau ở đầu gối. A woman talks to her doctor about a pain in her knee. Where does it hurt? = Đau ở đâu? It hurts right here = đau ở ngay chỗ này. It hurts when I walk = tôi thấy đau khi bước đi. Cut 1 Daily Dialogue: At the Doctor’s Office. Part 2. Larry: Daily Dialogue: At the Doctor’s Office (Part 2) A woman talks to her doctor about a pain in her knee. Larry: Listen to the conversation. Doctor (male): Good morning, Natalie. (short pause) Natalie: Good morning, Doctor. (short pause) Doctor: How are you today? (short pause) Natalie: Just fine, thanks. (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Doctor: So what’s the problem? (short pause) Natalie: My leg hurts. (short pause) Doctor: Where does it hurt?(short pause) Natalie: Right here. In my knee. (short pause) Doctor: Does it hurt when you walk? (short pause) Natalie: Yes, it does. It hurts when I walk. (short pause) Larry: Listen and repeat. Doctor: Where does it hurt? (pause for repeat) Natalie: Right here. In my knee. (pause for repeat) Doctor: Does it hurt when you walk? (pause for repeat) Natalie: Yes, it does. It hurts when I walk. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Man on the Street, Ken Moss phỏng vấn một nhân viên an - ninh ở đài kỷ niện Abraham Lincoln. Ken talks with a security guard at the Lincoln Memorial. The guard shows Ken how to turn on the lights = người nhân viên an - ninh chỉ cho Ken cách bật đèn lên. Turn on the lights = bật đèn lên. Turn off the lights = tắt đèn đi. Statue = bức tượng. Control panel = bàn kiểm soát có các nút bấm. To control = kiểm soát. Button = nút bấm. It’s time to turn on the lights = tới giờ bật đèn. When I push this button, the outside lights go on = khi tôi ấn nút này, đèn bên ngoài bật sáng. Knob = nút vặn. When I turn the knob this way, the lights get stronger = khi tôi vặn nút cách này, đèn sáng rõ thêm. Take your time = cứ nhẩn nha, đừng gấp. Cut 2 Man on the Street: Security Guard at Lincoln Memorial Larry: Man on the Street UPBEAT MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Chinese: Kent talks with the security guard at the Lincoln Memorial soft crowd noise Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m standing inside the Lincoln Memorial in Washington, D.C. Kent: Excuse me, sir? Guard: Yes. Kent: Do you work here? Guard: Yes, I do. I’m the security guard. I work here every night. Kent: What do you do? Guard: Mostly I help visitors and answer questions about the Lincoln Memorial. Kent: I think the Lincoln Memorial is the most beautiful building in Washington. Guard: Many people think so. Kent: Especially at night, when the lights are on. Guard: Well, it’s seven o’clock now. It’s time to turn on the lights. Do you want to see? Kent: I sure do. Guard: OK. Here’s the control panel. When I push this button, the outside lights go on. See? Kent: Yes. What happens when you turn this knob? Guard: This knob controls the lights on the statue of Abraham Lincoln. When I turn the knob this way, the lights get stronger. When I turn it the other way, the lights get weaker. Kent: Oh, the building looks so beautiful when the lights are on! Guard: I think so too. Please take your time and look around. Kent: Thank you. Guard: You’re welcome. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu chuyện giữa bài, Story Interlude, Max và Kathy nói về bóng chày baseball. A fan = người hâm mộ. I’m a big fan of the Yankees = tôi là khán giả hâm mộ đội banh chày Yankees (New York). A team = đội. There’s a baseball game today on the radio = hôm nay có trận đấu bóng chày baseball trên đài phát thanh. Who’s playing? = đội banh nào đấu? I hope they win = tôi hy vọng họ thắng. Cut 3 Story Interlude Max and Kathy talk about baseball. There’s a game between New York and Baltimore on the radio today. Larry: A - a - a - nd we’re off the air. That’s it. Max & Kathy: Thanks. Thanks, Larry. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Max, do you like baseball? There’s a baseball game today on the radio. Max: Well, I’m not a baseball fan. But my son John loves baseball. Who’s playing? Kathy: It’s two of my favorite teams... New York and Baltimore. Eliz: Did somebody say baseball? Kathy: Hi, Elizabeth! Yes, we are talking about the baseball game today. Eliz: That’s right. It’s New York against Baltimore. I love baseball. I’m a big fan. Max: Which team do you like, Elizabeth? Eliz: I like Baltimore. Kathy: Well, I’m from New York. So I like the New York team best. I hope they win. Eliz: Well, I think Baltimore is going to win! They have the best team! Well, let’s listen to the game after the show, OK? Kathy: Sounds good! Eliz: Oh. It’s time to begin my show. Kathy: OK. Good luck. Larry: Quiet please. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương Mại trung cấp về tập tục kinh doanh và văn hoá Mỹ, Functioning in Business, quí vị nghe phần “Ở Nhà Hàng, phần 2 - At the Restaurant, part 2”. Ms. Graham talks about her concerns about doing business with Mr. Blake’s company = bà Graham nói về những mối quan tâm về việc giao - thương với công ty của ông Blake. She’s specially concerned about aftersales service = bà đặc biệt quan tâm đến dịch vụ sau khi giao hàng. Make a good impression = gây được cảm tình tốt. The quality of his robots is very high = phẩm chất của người máy điện tử của ông ta rất cao. But I was concerned about what could happen after we bought the robots = nhưng tôi lo những gì có thể xảy ra sau khi chúng ta đã mua máy điện tử. Mechanical = thuộc về máy móc. Mechanical problems = trục trặc về máy móc. Install = thiết - bị, đặït hệ thống, ráp máy. Plant = xưởng máy. What if there were mechanical problems after the robots were installed in our plant? = Thế nhỡ có trục trặc máy móc sau khi máy điện tử đã được ráp thì sao? So you were primarily concerned about aftersales service? = Vậy là bà quan tâm chính về dịch vụ sau khi giao hàng phải không? Primarily = quan trọng nhất, chính. Support = hỗ trợ. Cut 4 FIB Opening VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit “At the Restaurant, Part 2.” This program focuses on Confirming Understanding. [hỏi lại cho chắc là đã hiểu rõ] Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. MUSIC Interview: Shirley Graham Larry: Interview She is especially concerned about aftersales service. Eliz: On today’s program I’ll be talking with Shirley Graham. Ms. Graham is in her office at Advanced Technologies in San Jose, California. Eliz: Hello, Ms. Graham. Graham: Hello, Elizabeth. Eliz: You said last time that Mr. Blake made a good first impression. Graham: Yes, he did. Eliz: Then why were you concerned about doing business with him? Graham: Well, I knew that the quality of his robots was very high. But I also was concerned about what could happen after we bought the robots. What if there were mechanical problems after the robots were installed in our plant? Eliz: Why were you concerned? Graham: Well, Mr. Blake’s company is based in China. How could they give us the kind of aftersales service we need? Eliz: So you were primarily concerned about aftersales service? Graham: That’s right. About service and support. Mr. Blake couldn’t do it all by himself. Eliz: OK. Now let’s listen to the beginning of your discussions with Mr. Blake. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, bà Graham bàn về những điều bà quan tâm với ông Blake. Ms. Graham discusses her concerns with Mr. Blake. [This scene takes place in a restaurant. Chuyện này xẩy ra ở một tiệm ăn.] Aggressive = tích cực, mạnh, bold and active, đây là ý tốt của tĩnh từ aggressive. [Aggressive còn có nghĩa là hung hăng, hùng hổ, nhưng không phải là nghĩa trong bài học.] We plan to be very aggressive selling them in North America = chúng tôi dự tính sẽ tích cực bán người máy điện tử ở Bắc Mỹ. Well engineered = được chế tạo rất kỹ lưỡng. There’s no doubt = không có gì nghi ngờ là…Your robots are very competitive = máy điện tử của ông tốt và giá vừa phải. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí To compete = cạnh tranh; competitive = (adj.) có thể cạnh tranh với đối thủ khác. Xin nghe họ bàn trong phần bữa ăn trưa, lunch meeting. Cut 5 Dialog: Lunch meeting Larry: Dialog Ms. Graham discusses her concerns with Mr. Blake Larry: This scene takes place at a restaurant. Graham: Well, we were very impressed by your presentation, Mr. Blake. Your robots are very competitive. Blake: I’m glad you think so, Ms. Graham. We plan to be very aggressive selling them in North America. Graham: I’m sure you’ll be very successful. However, that brings me to my main concern. Blake: Yes? Graham: There’s no doubt that your robots are well - engineered. And the price is quite low, very reasonable. But it’s the other details that worry me. Blake: You mean about service and support? Graham: Exactly. Aftersales service and support are very important too. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần variations sắp tới, quí vị tập nói những câu cùng diễn tả một ý. Cut 6 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: I’m glad you think so. Larry: I’m happy to hear that. (pause) Eliz: We plan to be very aggressive selling them. Larry: We plan to sell them very aggressively. (pause) Eliz: There’s no doubt that your robots are well - engineered. Larry: I agree that your robots are well - engineered. (pause) Eliz: You mean about service and support? Larry: Are you referring to service and support? (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối bài học bà Shirley Graham nghi ngờ về khả năng cung cấp dịch vụ sau khi giao hàng. Have doubts about = nghi ngờ về chuyện gì. Operation = điều hành. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí After the plant began operation = sau khi xưởng máy chạy rồi. Construction = xây dựng. Plant = xưởng máy. Cut 7 Interview: Shirley Graham Larry: Interview Eliz: So you had doubts about Mr. Blake’s ability to provide aftersales support and service. Graham: I wasn’t sure if his company could provide those services. I was responsible for both the construction and the operation of the new plant. I didn’t want things to go wrong, either before or after the plant began operation. Eliz: I see. Thank you very much for being on our show. Graham: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 84 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 85. Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 85; Phạm Văn xin kính chào quí - vị thính giả. Trong bài trước, quí vị nghe bà Shirley Graham tỏû mối quan tâm về dịch vụ hỗ trợï sau khi giao hàng của hãng điện tử của ông Blake. Bà nói: I wasn’t sure if his company could provide aftersales support and service. Trong phần đầu, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại có câu trả lời, rồi nghe lại câu hỏi và trả lời. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Does Ms. Graham think that Mr. Blake’s robots are too expensive? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: There’s no doubt that your robots are well - engineered. And the price is quite low, very reasonable. Eliz: Does Ms. Graham think that Mr. Blake’s robots are too expensive? (ding) (pause for answer) Eliz: No, she doesn’t. She thinks the price of the robots is quite low. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: What are her main concerns? (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Now listen to the dialog. Graham: But it’s the other details that worry me. Blake: You mean about service and support? Graham: Exactly. Aftersales service and support are very important too. Eliz: What are her main concerns? (ding) (pause for answer) Eliz: Her main concerns are aftersales service and support. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách giúp về văn hoá, Gary chỉ cách hỏi lại cho chắc điều mình hiểu trong một cuộc thương lượng về thương mại. This culture tip deals with confirming understanding in a business negotiation. To confirm the information = hỏi lại cho biết chắc tin - tức là đúng. To restate = nhắc lại, lập lại hay tóm tắt lại điều mình hiểu. A negotiation = một cuộc thương lượng. Negotiators = người thương lượng. Động từ = to negotiate. A proposal = một đề nghị; động từ = to propose. Cut 2 Culture Tips: Confirming Understanding Larry: Culture Tips Eliz: Welcome to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Hello everyone! Eliz: Today we have a question about negotiations. The question is “When I’m negotiating with Americans, I’m not always sure that I understand their proposals.” “What should I do to be sure I understand?” Gary: Good question. In negotiations, two people will sometimes think that they understand each other. Later, they discover that they didn’t really understand. Eliz: What can they do to avoid that? Gary: Well, good negotiators ask a lot of questions to check their understanding. And they often restate what the other person has said. Eliz: Restate? Gary: Yes. They say it again with different words. They confirm the information. Eliz: Okay. So, let’s say someone wants to sell you a product. You think the price is $50, but you’re not sure. What can you say? Gary: You can restate the idea and say, “So...you will sell them to us at $50 each. Is that right?” Or you can ask a direct question like “Do you mean you will sell them to us at $50 each?” Eliz: And the other person will say something like “Yes, that’s right” or “No, that’s not right.” Gary: Exactly. And then you know whether or not you’ve understood them correctly. Eliz: Thanks, Gary, for the important information. Gary: My pleasure. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Language Focus sắp tới, quí vị nghe một câu rồi tùy nghĩa trong bài học, trả lời đúng hay sai, True or False. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: In negotiations, sometimes people think they understand each other, but they really don’t understand. (ding) (pause for answer) Eliz: True. This can cause big problems in negotiations. (pause) Eliz: It is impolite to restate what the other person says. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Restating what the other person says is an excellent strategy for confirming understanding.(pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kiểm chứng lại cho đúng, quí vị nghe đoạn Wallace thương - lượng về việc tăng lương cho người dưới quyền của ông ta với bà Margaret là xếp của ông. Wallace is negotiating pay increases for his subordinates with this boss. A pay increase = một sự tăng lương. Động từ to increase nhấn mạnh vần thứ hai; danh từ an increase nhấn mạnh vần đầu. A subordinate = nhân viên dưới quyền. A bonus = tiền thưởng. Our profits are down from last year = lợi tức của chúng ta năm nay thấp hơn năm ngoái. We can’t afford a pay increase = chúng ta không thể đủ khả năng tăng lương. Top management = nhân viên quản trị cap cấp. Oppose = chống. Permanent increase = tăng lương vĩnh viễn. Cut 4 Business Dialog: Confirming Understanding Larry: Business Dialog Wallace is negotiating pay increases for his subordinates with his boss Margaret. I’m saying that top management is going to oppose any permanent increase in expenses. = Tôi muốn nói là nhân viên quản - trị cao cấp sẽ chống lại một sự tăng chi - tiêu vĩnh viễn. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Wallace is negotiating pay increases for his subordinates with his boss Margaret. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Wallace: My team has worked really hard and they deserve a pay increase. Margaret: I agree that they have worked hard, but our profits are down from last year. We can’t afford a pay increase. Wallace:So are you saying that there isn’t enough money? Margaret: I’m saying that top management is going to oppose any permanent increase in expenses. Wallace: What if the expense were for this year only? Margaret: You mean like a bonus that would be paid only once? Wallace: Yes. In other words, a one - time - only bonus. Margaret: That would be much more acceptable. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần confirming understanding, kiểm chứng lại để hiểu rõ, ta nghe những cách nhắc lại câu để kiểm chứng lại điều người khác nói hay nghĩ, như, So are you saying …You mean…In other words…Vậy điều bạn muốn nói là…bạn nói vậy là có ý muốn nói…Nói khác đi… Cut 5 Focus on Functions: Confirming Understanding Larry: Focus on Functions: Confirming Understanding Eliz: Now let’s focus on Confirming Understanding. Larry: Listen and Repeat. Eliz: So...(pause for repeat) Eliz: So are you saying that there isn’t enough money? (pause for repeat) Eliz: You mean...(pause for repeat) Eliz: You mean like a bonus? (pause for repeat) Eliz: I’m saying that... (pause for repeat) Eliz: I’m saying that top management is going to oppose any increase. (pause for repeat) Eliz: In other words... (pause for repeat) Eliz: In other words, a one - time - only bonus. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách giúp văn hoá, Gary chỉ cho ta cách hỏi lại cho hiểu rõ điều người khác nói. To restate or clarify your position or the other person’s position = nhắc lại hay làm sáng tỏ lập - trường của mình hay lập trường của người khác. [Do you mean…? So are you saying that…] Cut 6 Gary’s Tips: Confirming Understanding VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Gary’s Tips. Gary talks about confirming understanding. MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about confirming understanding. In a business discussion or negotiation, it is often necessary to restate or clarify your position or the other person’s position. This will help you confirm your understanding. Let’s look at some useful expressions from today’s Business Dialog. Wallace: My team has worked really hard and they deserve a pay increase. Margaret: I agree that they have worked hard, but our profits are down from last year. We can’t afford a pay increase. Wallace: So are you saying that there isn’t enough money? Gary: Wallace uses the expression “So you are saying...” to confirm his understanding. And Margaret then restates her idea more clearly, using the expression “I’m saying...” Margaret: I’m saying that top management is going to oppose any permanent increase in expenses. Gary: This conversation provides excellent examples of both people working hard to understand each other’s position. And as they talk, they begin to agree. When Wallace suggests a one - time only payment, Margaret confirms her understanding using the expression “You mean.” Wallace: What if the expense were for this year only? Margaret: You mean like a bonus that would be paid only once? Wallace: Yes. In other words, a one - time - only bonus. Margaret: That would be much more acceptable. Gary: By confirming understanding and restating each other’s position, they reach some agreement. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 85 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 86. Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English Bài 86. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. New Dynamic English là một chương trình Anh ngữ căn bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và văn hoá Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là What Do You Do in Your Free Time? Bạn làm gì khi rảnh rỗi? Bài học hôm nay cũng chú trọng vào những hoạt động vào buổi tối và cuối tuần. This lesson focuses on evening and weekend activities. Activity = hoạt - động; số nhiều: activities. Ta cũng học tiếp về mệnh đề bắt đầu bằng chữ “when.” Hãy nghe Ông Thornton nói về những hoạt động của ông vào buổi tối và cuối tuần. Cut 1 MUSIC Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is What Do You Do in Your Free Time? This lesson focuses on evening and weekend activities. It continues work on clauses with When. MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: I’m fine. And you? How are you today? Max: Great, thanks. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Henry Thornton. Max: The businessman from Seattle? Kathy: That’s right. He’s going to talk about his weekend and evening activities. Max: Sounds interesting. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe ông Henry Thornton nói về những hoạt động khi rảnh rỗi của ông. Henry Thornton talks about his free time activities. He likes to go out to dinner with friends = ông thích ra ngoài ăn tối với bạn. A steak house = nhà hàng chuyên bán thịt bò nướng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí [Steak = beefsteak = thịt bò bif - tếch. Steak knife = dao cắt thịt bò nướng. Beef tenderloin = thịt bò mềm filet mignon.] What do you do in your free time? I was wondering, what do you do when you’re not working? = tôi muốn biết, ông làm gì khi rảnh rỗi? [To wonder = thắc mắc, tự hỏi, tò mò, muốn biết.] Cut 2 Interview: Henry Thornton Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Henry Thornton. Hello, Mr. Thornton. Welcome back to our show. Henry: It’s my pleasure to be here. Kathy: You live in Seattle, don’t you? Henry: That’s right. Kathy: Do you like Seattle? Henry: Yes, I do, but it rains a lot. Kathy: I was wondering, what do you do in your free time? Henry: In my free time? Kathy: That’s right. When you’re not working. What do you do when you’re not working? Henry: Oh, I go out to dinner, usually with friends. Kathy: When you go out to dinner, where do you usually go? Henry: What kind of restaurant? Kathy: That’s right. Henry: Well, I usually go to a steak house. Kathy: When you go to a steak house, what do you usually eat? Henry: Steak, of course! Kathy: Our guest is Henry Thornton. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe trước, và sau đó lập lại theo nhịp. Cut 3 Language Focus. Jazz Chant. Larry: Listen to the chant. Kathy: What do you do/ when you’re not working? When you’re not working, what do you do? Max: I go out to dinner/ when I’m not working. I go out to dinner. That’s what I do. Kathy: What do you eat/ when you go out to dinner? When you go out to dinner, what do you eat? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: I eat steak/ when I go out to dinner. That’s what I eat. I eat steak. Larry: Now say the chant with Kathy and Max. Kathy: What do you do/ when you’re not working? When you’re not working, what do you do? Max: I go out to dinner/ when I’m not working. I go out to dinner. That’s what I do. Kathy: What do you eat/ when you go out to dinner? When you go out to dinner, what do you eat? Max: I eat steak/ when I go out to dinner. That’s what I eat. I eat steak. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Ông Thornton nói về thời gian ông ở nhà. Mr. Thornton talks about spending time at home. A garden = vườn. He likes to work in his garden = ông ấùy thích làm vườn. I spend a lot of time in my house = tôi để ra nhiều thì giờ ở nhà tôi. Stay inside = ở trong nhà. Watch TV (television) = xem vô tuyến truyền hình. I like to watch the news = tôi thích xem tin tức. Cut 4 Interview 2: Henry Thornton Larry: Interview Kathy: Our guest today is Henry Thornton. We’re talking about free time activities. What else do you do in your free time? Henry: Well, I spend a lot of time in my house. Kathy: What do you do when you’re at home? Henry: Well, I listen to music. I also like to work in my garden. Kathy: What do you do when it’s raining? Henry: Well, I stay inside and watch TV. I like to watch the news. Kathy: Our guest is Henry Thornton. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại để tập nói câu dài. Ôn lại: nếu mệnh đề bắt đầu bằng “when” đi trước mệnh đề chính thì có dấu phẩy (comma) phân tách với mệnh đề chính. Thí dụ: When I’m home, I listen to music and work in my garden. Có dấu phẩy comma sau “home.” Nhưng nếu mệnh đề bắt đầu bởi when đi sau mệnh đề chính, thì không có VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí dấy phẩy sau mệnh đề chính nghĩa là không có dấu phẩy trước when: I listen to music and work in my garden when I’m home. Tôi nghe nhạc và làm vườn khi tôi ở nhà. I’m home cũng tương tự như I’m at home. Sau đây, để biết khi viết văn cho đúng, xin nghe những cặp câu trong đó câu thứ nhất bắt đầu bởi mệnh đề phụ có when đi trước và có dấu phẩy comma ngăn cách với mệnh đề chính, và câu thứ hai có mệnh đề chính đi trước và không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề phụ bắt đầu bằng when. Khi ra ngoài ăn tối, ông ăn món gì? When you go out to dinner, what do you eat? What do you eat when you go out to dinner? Khi không đi làm, thì ông làm gì? When you’re not working, what do you do? What do you do when you’re not working? Khi ra ngoài ăn tối, tôi thường ăn thịt bò. When I go out to dinner, I usually eat steak. I usually eat steak when I go out to dinner. Tóm lại: nếu mệnh đề phụ bắt đầu bằng when đi trước mệnh đề chính, thì có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính. Cut 5 Language Focus. Phrasal repetition. Listen with Music. Larry: Listen and repeat. Max: When you’re home Max: What do you do when you’re home? (pause for repeat) Henry: When I’m home, I listen to music and work in my garden. (pause for repeat) Max: When it’s raining Max: What do you do when it’s raining? (pause for repeat) Henry: When it’s raining, I stay inside and watch TV. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư sắp tới, Ông Thornton nói về du lịch. Mr. Thornton talks about travel. An airplane = phi - cơ. Do you like to travel? Ông có thích đi du lịch không? When I’m in an airplane, I’m very uncomfortable = khi tôi ở trên phi - cơ tôi cảm thấy rất bồn chồn. Trái nghĩa với uncomfortable là comfortable = thoải mái, dễ chịu. Cut 6 E - mail: I don’t like to travel. Larry: E - mail Mr. Thornton talks about travel. He doesn’t like to travel because he doesn’t like airplanes. Kathy: Welcome back. It’s time to check our e - mail. We have an e - mail from Tanya in New Orleans. Her question is: Do you like to travel? Henry: No, I don’t. I don’t like to travel. I don’t like airplanes. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí When I’m in an airplane, I’m very uncomfortable. Kathy: So you don’t like to fly. Henry: No, I don’t. Kathy: Mr. Thornton, thank you for being on our show. Henry: My pleasure. Thank you for having me. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối bài học, quí vị nghe nghe và trả lời. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Does Henry listen to music when he’s at home? (ding) (pause for answer) Max: Yes, he does. He listens to music. (short pause) Max: Does Henry work in his garden when it’s raining? (ding) (pause for answer) Max: No, he doesn’t. He stays inside. (short pause) Max: Does Henry feel comfortable when he’s in an airplane? (ding) (pause for answer) Max: No, he doesn’t. He feels very uncomfortable. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 86 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 87. Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English, bài 87. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần mở đầu, quí vị nghe phần Đàm thoại hàng ngày Ở Phòng Mạch của Bác sĩ, phần 3, at the Doctor’s Office, part 3. Trong phần này, Natalie nói với bác sĩ của bà về chân đau của mình. Natalie talks with her doctor about her leg. Her leg hurts when it rains = một chân bà ấy đau khi trời mưa. It hurts on rainy days. Chân tôi đau vào những hôm trời mưa. It doesn’t hurt at all on sunny days = hôm nào trời nắng, chân tôi không đau tí nào. Not at all = không chút nào. Cut 1 Daily Dialogue: At the Doctor’s Office Part 3. Larry: Daily Dialogue: At the Doctor’s Office (Part 3) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen to the conversation. Door opening and closing Doctor (male): Good morning, Natalie. (short pause) Natalie: Good morning, Doctor. (short pause) Doctor: How are you today? (short pause) Natalie: Just fine, thanks. (short pause) Doctor: So what’s the problem? (short pause) Natalie: My leg hurts. (short pause) Doctor: Where does it hurt? (short pause) Natalie: Right here. In my knee. (short pause) Doctor: Does it hurt when you walk? (short pause) Natalie: Yes, it does. It hurts when I walk. (short pause) Doctor: Can you tell me anything else about it? (short pause) Natalie: Yes, it hurts when it rains. (short pause) Doctor: When it rains? (short pause) Natalie: Yes, it hurts on rainy days. (short pause) Doctor: What about on sunny days? (short pause) Natalie: It’s fine. It doesn’t hurt at all. (short pause) Larry: Listen and repeat. Doctor: Can you tell me anything else about it? (pause for repeat) Natalie: Yes, it hurts when it rains.(pause for repeat) Doctor: When it rains? (pause for repeat) Natalie: Yes, it hurts on rainy days. (pause for repeat) Doctor: What about on sunny days? (pause for repeat) Natalie: It’s fine. It doesn’t hurt at all. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây là phần Câu đố trong tuần, Question of the week. When do they do it? Họ làm một hoạt động ở tuổi nào? At what age do most people learn to drive a car? Ở tuổi nào phần lớn mọi người học lái xe? Clue = đầu mối dẫn đến câu giải đáp. Start first grade = bắt đầu học lớp một [đồng ấu]. [Bên Mỹ, từ tiểu học đến hết trung học có 12 năm: tiểu học từ first grade đến hết sixth grade; sơ trung, junior high từ lớp 7, seventh grade, đến hết lớp 8, eighth grade; cao trung, high school, từ lớp 9, ninth grade, đến hết lớp 12, twelfth grade. Học sinh lớp 9 cao trung gọi là freshman, lớp 10 gọi là sophomore, lớp 11 gọi là junior và lớp 12 gọi là senior.] Retire = về hưu. Retirement age = tuổi về hưu. Retiree = người đã về hưu. Cut 2 Question of the Week: question Larry: Question of the Week! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí The Question of the Week is “When do they do it?” UPBEAT MUSIC Max: This week we will ask When do they do it? Listen carefully to these clues. We’ll have the answers on the next show. Question 1. In the United States, when do most people learn to drive a car? At what age do most people learn to drive a car? Question 2. In the United States, when do most children start first grade? At what age do most children start first grade? Question 3. In the United States, when do most people retire? At what age do most people retire? We’ll have the answers on next week’s show. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu chuyện giữa bài, Story Interlude, Kathy sắp về Boston thăm cha mẹ. Kathy is going to Boston to visit her parents. She’s going to take the train from Union Station = cô ấy sẽ đi xe lửa từ ga chính Union Station. A train station = ga xe lửa. As a matter of fact, I have to hurry = đúng ra, tôi phải đi gấp. As a matter of fact = the truth is, actually = sự thật là, đúng ra là. I have to hurry = I’m in a hurry = tôi vội. Hurry up! = nhanh lên. I need to get to Union Station right away = Tôi phải tới ga Union Station ngay lập tức. [Ga xe lửa Union Station ở thủ đô Washington.] I don’t mind = tôi không phiền, không cảm thấy trở ngại. I don’t mind waiting = tôi chờ cũng không sao. Would you mind if I opened the window? = Bạn có phiền lòng nếu tôi mở cửa sổ không? [Nhận xét:Khi nghe câu Do you mind, hay would you mind, nếu không phiền ngại, thì ta trả lời là “No, hay Not at all, hay Certainly not.” Còn nếu trả lời “Yes” thì có nghĩa là ta không muốn cho mở cửa sổ.] Relax = nghỉ ngơi, thoải mái. Cut 3 Story Interlude Music Larry: Well, that’s it, folks. Good show. Enjoy your weekend. Max & Kathy: Thanks, Larry. Max: So, what are you doing this weekend? Kathy: I’m going to Boston. I’m going to visit my parents. Max: When are you leaving? Kathy: Soon. As a matter of fact, I have to hurry. I need to get to Union Station right away. Max: Union Station? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Yes, I’m going to take the train. Max: You’re taking the train to Boston? Kathy: That’s right. Max: Why don’t you fly? Kathy: I don’t like to fly. I prefer to travel by train. On a train, you can relax. And you can walk around on the train. Max: But it takes longer! Kathy: I know, but I don’t mind. Well, I’ve got to go! SFX: Elizabeth enters Kathy: Oh hi Elizabeth. See you all later. Eliz: Bye Kathy. Have a nice trip! SFX: door closing Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Phần tới, Functioning in Business, là một chương trình Anh ngữ Thương mại Trung cấp chú trọng vào tập tục và văn hoá trong môi trường kinh doanh Hoa Kỳ. Phần này chú trọng vào cách nhượng một điểm. This program focuses on conceding a point. [Chuyện sau đây diễn ra ra ở nhà hàng.] Today’s unit is “At the restaurant, part 3”. To concede = nhường. The warehouse = kho chứa hàng. To warehouse = chứa hàng vào kho. Spare parts = đồ phụ tùng thay thế. Ms. Graham expressed concerns about aftersales service and support = bà Graham diễn tả sự quan tâm về dịch vụ sau khi giao hàng và dịch vụ hỗ trợ. She was worried that we didn’t have any warehouses in the United States = bà ấy lo ngại chúng tôi không có nhà kho nào ở Hoa Kỳ. Cut 4 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “At the Restaurant, Part 3.” This program focuses on Conceding a Point. MUSIC Interview: Charles Blake Larry: Interview Mr. Blake discusses his lunch meeting with Ms. Graham. Eliz: On today’s program I’ll be talking with Charles Blake. Eliz: Hello, Charles. Blake: Hello. Eliz: In your business lunch with Ms. Graham, she expressed concerns about aftersales service and support. Blake: That’s right. And she was worried that we didn’t have any warehouses in the United States. Eliz: Warehouses? Blake: Yes, warehouses to provide spare parts for our industrial robots. You see, Ms. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Graham already had a good working relationship with an American company... Eliz: You mean United Industries, right? Blake: That’s right. And United Industries had warehouses in California. So she was nervous about doing business with a new company. Eliz: Especially with a company based outside the United States. Blake: Exactly. Eliz: Well, let’s listen to more of your conversation at the restaurant. Blake: Good idea. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe lại mẩu đàm thoại trong đó bà Graham lo rằng công ty của Ông Blake không có kho chứa đồ phụ tùng thay thế ở gần xưởng bà. Ms. Graham is concerned that Mr. Blake’s company does not have nearby warehouses for spare parts. Ông Blake đề nghị bán phụ tùng thay thế thẳng cho xưởng của bà Graham. Nearby trong nearby warehouses ở câu trên là adjective, nhưng cũng có thể dùng là adverb. Như: Mr. Blake’s company does not have any warehouses nearby. Mr. Blake offers to sell spare parts directly to Ms. Graham’s factory. [Ôn lại: to warehouse (verb) = chứa đồ trong kho.] Your company has no facilities nearby, not even a warehouse for spare parts = công ty của ông không có cơ xưởng ở gần, ngay cả kho chứa phụ tùng thay thế cũng không có. We can send you spare parts ahead of time = chúng tôi có thể gửi phụ tùng thay thế trước. Ahead of time = trước khi cần. We don’t want to warehouse spare parts here = chúng tôi không muốn chứa phụ tùng ở đây. It’s just asking for trouble = như vậy gây thêm khó khăn. And it also adds to our cost = và chứa sẵn phụ tùng lại tăng thêm phí tổn cho chúng tôi. On the other hand = về mặt khác, ngược lại. Facilities = cơ xưởng, máy móc. I see your point = tôi hiểu ý của bạn. Cut 5 Dialog: Lunch meeting Larry: Dialog Larry: This conversation takes place at a restaurant in San Mateo, California. Graham: As Mr. Epstein has told you, we have a good relationship with United Industries. And we know we can depend on them. On the other hand, your company has no facilities nearby, not even a warehouse for spare parts. That makes me very nervous. Blake: I understand. As I told Mike, I’m sure we can work out a satisfactory arrangement. For example, we can send you spare parts ahead of time. Graham: I appreciate that, Mr. Blake, but we don’t want to warehouse spare parts here. It’s just asking for trouble, and it also adds to our cost. Blake: Yes, I see your point. Epstein: Oh, here’s our food. Why don’t we take a break for a moment? MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe rồi lập lại. Work out a satisfactory arrangement = tìm ra một cách dàn xếp ổn thoả. Cut 6 Language Focus: Listen and Repeat: Larry: Listen and Repeat. Eliz: As Mr. Epstein has told you (pause for repeat) Eliz: As Mr. Epstein has told you, we have a good relationship with United Industries. (pause for repeat) Eliz: On the other hand (pause for repeat) Eliz: On the other hand, your company has no facilities nearby. (pause for repeat) Eliz: As I told Mike (pause for repeat) Eliz: As I told Mike, I’m sure we can work out a satisfactory arrangement. (pause for repeat) Eliz: I appreciate that (pause for repeat) Eliz: I appreciate that, but we don’t want to warehouse spare parts here. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới Elizabeth hỏi ông Blake về mối quan tâm của bà Graham. Raise the issue = nêu lên vấn đề. On hand = có sẵn. That way they could have spare parts on hand whenever they needed them = theo cách đó họ có sẵn phụ tùng thay thế bất cứ khi nào họ cần. Local warehouses = kho chứa đồ ở ngay trong vùng. Cut 7 Interview: Charles Blake Larry: Interview Eliz: I see that Ms. Graham raised the issue of spare parts. Blake: That’s right. Providing spare parts is an important part of aftersales service. Eliz: And she was concerned that your company didn’t have local warehouses for spare parts. Blake: That’s true, but I proposed that we send her additional spare parts. That way they could have spare parts on hand whenever they needed them. Eliz: I see. Well, thank you for being with us again today. Blake: It’s been my pleasure. Eliz: We’ll be back with Culture Tips after a short break. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 87 trong chương trình Anh ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 88. Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English bài 88. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị luyện nghe hiểu bằng cách nghe một câu, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; sau đó nghe lại câu hỏi, rồi trả lời. Depend on = trust, rely on = tin cậy ai. That makes me very nervous = điều đó làm tôi rất áy náy, lo ngại. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Does International Robotics have a nearby warehouse for spare parts? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: As Mr. Epstein has told you, we have a good relationship with United Industries. And we know we can depend on them. On the other hand, your company has no facilities nearby, not even a warehouse for spare parts. That makes me very nervous. Eliz: Does International Robotics have a nearby warehouse for spare parts? (ding) (pause for answer) Eliz: Mr. Blake’s company has no facilities nearby, not even a warehouse for spare parts.(short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Why doesn’t Ms. Graham want to keep spare parts in her warehouse? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: As I told Mike, I’m sure we can work out a satisfactory arrangement. For example, we can send you spare parts ahead of time. Graham: I appreciate that, Mr. Blake, but we don’t want to warehouse spare parts here. It’s just asking for trouble, and it also adds to our cost. Eliz: Why doesn’t Ms. Graham want to keep spare parts in her warehouse? (ding) (pause for answer) Eliz: She thinks it would cause trouble and add to her costs. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Culture Tips sắp tới, Larry chỉ cho ta cách thương lượng. This culture tip is about what to do at the beginning of a negotiation = phần mách giúp này nói về cách phải VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí làm lúc đầu trong một cuộc thương lượng. Để ý đến cách đọc vần –ti : âm /sh/ trong to negotiate; a negotiator. Nhưng khi là danh từ thì vần –ti phát âm là /s/ trong negotiation. Common ground = điểm tương đồng. Common ground is an interest which both of you share = điểm tương đồng là điều ích lợi mà cả hai cùng chia sẻ. [Nguyên nghĩa của chữ Ground = vùng đất, mặt đất]. Being honest will allow you to build long term relationships = Thành thật giúp bạn gây dựng được liên hệ dài hạn. A high quality piece of equipment = một dụng cụïï trang bị có phẩm chất cao. At all times = luôn luôn, lúc nào cũng. Probably the best advice I can give is to be honest at all times = có lẽ lời khuyên tốt nhất tôi có thể giúp là lúc nào cũng thành thậït. Cut 2 Culture Tips: Beginning a Negotiation Larry: Culture Tips Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary, our e mail question today is about beginning a negotiation. Our question is “Sometimes I have trouble starting negotiations with Americans.” “What should I do?” Gary: Well, the first important thing to do is to focus on common ground. Eliz: Common ground? Gary: Yes. Common ground is an interest which you both share. For example, you may want to buy a high quality piece of equipment from Company X. You want to buy it; they want to sell it. That’s common ground. Eliz: That is a good way to start. Gary: The second thing is to be very honest about any problems you see. For example, you may want to buy their product, but it may be too expensive. First, you can say that they have an excellent product, and then state your problem about the price. For example, you can say “There’s no doubt that your product is excellent.” “However, the price is too high for us.” After you have stated your position clearly, you have to encourage the other side to state their position clearly too. Probably the best advice I can give you is to be honest at all times. Being honest will allow you to build long term relationships. These relationships will help you in future negotiations. Eliz: Thanks for the excellent advice, Gary! Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần thực tập sắp tới, quí vị nghe một câu nói, rồi tùy ý nghĩa trong bài học mà trả lời câu đó đúng hay sai, True or False. Cut 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: In negotiations, you should focus on interests that you share. (ding) (pause for answer) Eliz: True. If you can’t find any common ground, there is nothing to negotiate. (pause) Eliz: You shouldn’t tell the other side about problems you see. (ding) (pause for answer) Eliz: False. You should be very honest about problems. Eliz: That way, you have a chance to solve the problems. (pause) Eliz: Building long term relationships is an important part of most negotiations. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Long term relationships are important to success in business. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe một mẩu đàm thoại thương mại về cách nhượng một điểm, conceding a point. To concede = nhường một điểm trong cuộc tranh luận. A concession (danh tự)ïï = một sự nhượng bộ. We’re falling behind in our work = chúng ta trễ trong công việc của chúng ta. Fall behind = trễ hạn. A complaint = một điều khiếu nại, than phiền. Verb: to complain = than phiền. Orders = hàng đã đặt mua. Cut 4 Business Dialog: Conceding a Point Larry: Business Dialog Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Jennifer is trying to convince her boss, Joe, to buy new computers for the office. Jennifer: The computers we have now are three years old! They’re so slow that we can’t get any work done! Joe: Jennifer, of course I understand your concerns, but.... Jennifer: Joe, they’re more than concerns; these are big complaints! We can’t get our work done because the computers are so slow! Joe: Jennifer, there’s no doubt in my mind that you are right, but we just don’t have the money for new computers! Jennifer: Joe, if we don’t get some new computers soon, we’ll lose business. Joe: You have a good point, Jennifer, but..... Jennifer: Joe, we’re falling behind in our work. And our customers are not receiving their orders on time. (pause) Joe: That is very serious. I want to assure you that I understand what you have said. Jennifer: But what are you going to do about it? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Joe: (Deep sigh) OK. I’ll talk to the boss one more time. Jennifer: Thanks, Joe. I knew you’d understand. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe những cách nhượng bộ. Cut 5 Focus on Functions: Conceding a Point Larry: Focus on Functions: Conceding a Point Eliz: Now let’s focus on Conceding a Point. Larry: Listen and Repeat. Eliz: Of course I understand your concerns, but.... (pause for repeat) Eliz: Of course I understand your concerns, but.... (pause for repeat) Eliz: There’s no doubt in my mind that you are right, but ... (pause for repeat) Eliz: There’s no doubt in my mind that you are right, but ... (pause for repeat) Eliz: You have a good point, but..... (pause for repeat) Eliz: You have a good point, but..... (pause for repeat) Eliz: I want to assure you that I understand what you have said. (pause for repeat) Eliz: I want to assure you that I understand what you have said. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Hãy nghe Larry chỉ cách nhượng bộ. Even though Joe is conceding a point, he follows each concession with the word “but” = Tuy Joe nhượng bộ một điểm, nhưng ông dùng chữ “nhưng” sau mỗi điểm nhượng bộ. He lets Jennifer know that he understands her position, even if he can do nothing about it = Ông để cô Jennifer biết rằng ông hiểu lập trường của cô, tuy ông không giúp gì được. I see your point = tôi hiểu lập trường (ý) của cô. You have a good point = Cô có một ý hay. We’ll lose business = chúng ta sẽ mất khách. Focusing on understanding is a good strategy in negotiations = Chú trọng vào việc tìm hiểu lập trường của người khác là một cách tốt trong những cuộc thương lượng. Cut 6 Gary’s Tips: Conceding a Point Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about conceding a point as part of a negotiation. When you are in a negotiation, you want to establish common ground. Often this means conceding some parts of the other side’s position. In today’s Business Dialog, Joe recognizes that many of Jennifer’s points are correct. One expression he uses is “I understand your concerns.” Jennifer: The computers we have now are three years old! They’re so slow that we can’t get any work done! Joe: Jennifer, of course I understand your concerns, but.... Gary: Joe also uses other expressions to make concessions, for example: “You have a good point.” Let’s listen again. Joe: Jennifer, there’s no doubt in my mind that you are right, but we just don’t have the money for new computers! Jennifer: Joe, if we don’t get some new computers soon, we’ll lose business. Joe: You have a good point, Jennifer, but..... Jennifer: Joe, we’re falling behind in our work. And our customers are not receiving their orders on time. Gary: Even though Joe is conceding a point, he follows each concession with the word “but.” He lets Jennifer know that he understands her position, even if he can do nothing about it. Focusing on understanding is a good strategy in negotiations. He says: Joe: I want to assure you that I understand what you have said. Gary: In Mr. Blake’s conversation with Ms. Graham, Mr. Blake also shows that he understands Ms. Graham’s position. First he uses the expression “I understand” when Ms. Grahams says she is nervous. Graham: That makes me very nervous. Blake: I understand. Gary: Then he uses the expression “I see your point.” Graham: It’s just asking for trouble, and it also adds to our cost. Blake: Yes, I see your point. Gary: Mr. Blake builds trust by showing that he understands Ms. Graham’s concerns. And a sense of trust is essential to any negotiation. I hope today’s tips were helpful! Thanks for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks, Gary! MUSIC MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 88 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 89. Ðây là Chương Trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 89. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học này quí vị sẽ gặp Ông Max và Cô Kathy là hai người phụ trách chương trình Anh ngữ Căn Bản nhằm giúp quí vị hiểu thêm về người Mỹ và Văn Hóa Mỹ. Chủ đề của bài học hôm nay là câu What’s Your Favorite Food? Bạn thích món ăn nào nhất? Xin nghe mấy chữ khó sẽ gặp ở phần tới. Meat = thịt Fish = cá Swordfish = tên loại cá biển có mũi dài và nhọn như lưỡi kiếm; cá mũi kiếm. Beef = thịt bò; steak = thịt bò nướng What do you like to eat? bạn thích ăn món gì? This lesson focuses on likes and dislikes and on classifications = bài này chú trọng vào những điều mình thích hay không thích và các phân loại. A vegetarian = người cữ ăn thịt, người ăn chay. A meat eater = người ăn thịt. Xin nghe phần phỏng vấn Maria Alvarez trước, sau đó, xin nghe rồi lập lại theo nhịp. CUT 1 Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to Dynamic English! MUSIC up and then fade Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is What’s Your Favorite Food? Kathy and Max talk about their favorite foods. Max likes meat, and Kathy is a vegetarian. MUSIC Kathy: Hi, Max. What’s up? Max: Not much. How are you doing? Kathy: Pretty good. Max: Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Maria Alvarez. Max: She manages a clothing store, doesn’t she? Kathy: That’s right. In San Jose, California. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: And what’s our topic for today? Kathy: Today, we’re going to talk about food. Max: Food? Good. I like to talk about food. Kathy: OK, Max, what’s your favorite food? Max: I’m a meat eater. I like beef, especially steak. How about you, Kathy? What do you like to eat? Kathy: Oh, I like fish, especially swordfish. Do you like fish, Max? Max: No, I don’t like fish very much. Kathy: Well, let’s take a short break, and then we’ll talk with our guest. MUSIC Language Focus. Repeat with a Beat. What’s your favorite food? Larry: Listen and repeat. Kathy: What’s your favorite food? (pause for repeat) Max: Beef. (pause for repeat) Max: I like beef, especially steak. (pause for repeat) Max: What’s your favorite food? (pause for repeat) Kathy: Fish. (pause for repeat) Kathy: I like fish, especially swordfish. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe đoạn Kathy hỏi Maria Alvarez xem cô thích món ăn nào nhất. Spaghetti = mì kiểu Ý có trộn sốt cà chua và thịt bầm, rắc phó mát. Italian food = món ăn kiểu Ý. Pizza = bánh mì mềm nướng lò kiểu Ý trên mặt có bầy thịt xúc xích thái mỏng, hay thịt bầm và phó mát. Hamburger = món thịt bò nghiền nướng, kẹp giữa một cái bánh mì mềm tròn, gốc ở thành phố Hamburg bên Ðức Mexican food = món ăn kiểu Mễ Tây Cơ Enchilada = bánh đa cuộn nhân thịt hay phó mát; khi ăn chấm nước sốt cay (chili sauce).[Tiếng Spanish đọc âm d trong enchilada như âm th trong that] Taco = bánh đa ngô ròn, cuộn nhân thịt hay phó mát. Tamale = bánh ngô cuộn nhân thịt bầm, gói bằng áo ngô (corn husks) và hấp chín. A cook = người nấu bếp; to cook = nấu nướng; rice cooker = nồi cơm điện. I prefer my mother’s cooking = tôi thích món ăn do mẹ tôi nấu. CUT 2 Interview: Maria Alvarez: What kinds of food do you like? Larry: Interview Maria talks about her favorite foods. Her favorite kind of food is Italian food. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Maria Alvarez. Maria lives in San Jose, California. Hello, Maria. Maria: Hello, Kathy. Nice to see you again. Kathy: Today we’re going to talk about food. Maria, do you like American food? Maria: American food? Kathy: Yes. Steak, hamburgers, and so on. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Maria: Well, I like American food, but it’s not my favorite kind of food. Kathy: What is your favorite kind of food? Maria: Italian. I love Italian food. Kathy: So you like spaghetti and pizza, right? Maria: Oh, yes. I love pizza! Kathy: How about Mexican food? Do you like Mexican food? Maria: Yes, I do. My parents are both from Mexico. And they’re both excellent cooks. Kathy: What do they cook? Maria: Oh, they cook all kinds of Mexican food: enchiladas, tacos, tamales. Kathy: How about you? Do you cook Mexican food? Maria: Sure... but I prefer my mother’s cooking. Kathy: Thank you, Maria. Our guest is Maria Alvarez. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. CUT 3 Language Focus. Listen with Music. She likes Mexican food. Larry: Listen and repeat. Max: Does Maria like American food? (pause for repeat) Max: Yes, she does, but it’s not her favorite. (pause for repeat) Max: What’s her favorite kind of food? (pause for repeat) Max: Her favorite kind of food is Italian food. (pause for repeat) Max: What kinds of Italian food does she like? (pause for repeat) Max: She likes spaghetti and pizza. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe điện thư, e mail. I often go to Chinese restaurants with my friends = tôi thường cùng bạn đi ăn cơm Tầu. She likes Chinese food very much = cô ấy thích ăn cơm Tầu lắm. Spicy = có nêm gia vị cay, như cà ri; hot = cay, như ớt. Indian food is pretty hot = món ăn kiểu Ấn Ðộ khá cay. CUT 4 E mail: Do you like Chinese food? Larry: E mail Kathy: Welcome back. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí It’s time to check our e mail. We have an e mail from Deborah in Michigan. Her question is: Do you like Chinese food? Maria: Yes, I do. I like Chinese food very much. I often go to Chinese restaurants with my friends. Kathy: What other kinds of food do you like? Maria: I like Indian food. Kathy: Indian food is pretty hot. Maria: Do you mean, spicy hot? Kathy: Yes. Spicy hot. Maria: Oh, I like hot food. Kathy: What kinds of food don’t you like? Maria: Well, I don’t like Thai food. Kathy: Why not? Maria: Thai food is really hot! It’s too hot for me! Kathy: OK, Maria, thank you for being with us again. Maria: My pleasure. Thanks for having me on your show. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi trả lời khi nghe tiếng chuông. Cut 5 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Does Maria like Chinese food? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she does. (short pause) Max: She likes Chinese food. (short pause) Max: Does Maria like hot food? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she does. (short pause) Max: She likes hot food. (short pause) Max: Does Maria like Thai food? (ding) (pause for answer) Max: No, she doesn’t. (short pause) Max: Thai food is too hot for her. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Ðàm Thoại Hằng Ngày, Phần 1, A Dinner Invitation, part 1 Mời đi ăn tối ta nghe mấy câu: Mark invites his friend Debby to have dinner with him = Anh Mark mời bạn là cô Debby đi ăn tối với mình. Debby likes Italian food, but Mark thinks it’s too fattening = Debby thích ăn món ăn kiểu Ý, nhưng anh Mark cho là món ăn nhiều chất béo. Student Union = toà nhà dùng làm nơi hội, có phòng cho các hoạt động và ăn uống của sinh viên trong khuôn viên đại học. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Xin nghe trước, sau đó nghe rồi lập lại. Cut 6 Daily Dialogue: A Dinner Invitation: Part 1. Larry: Daily Dialogue: A Dinner Invitation (Part 1) Mark invites his friend Debby to have dinner with him. Debby likes Italian food, but he thinks it’s too fattening. Larry: Listen to the conversation. Mark: Would you like to go out to dinner tonight? (short pause) Debby: Sure. I’d love to, Mark! (short pause) Mark: What kind of food do you like? (short pause) Debby: Oh, I love Italian food! (short pause) Mark: Uh, Italian food is too fattening. (short pause) Larry: Listen and repeat. Mark: Would you like to go out to dinner tonight? (pause for repeat) Debby: Sure. I’d love to, Mark! (pause for repeat) Mark: What kind of food do you like? (pause for repeat) Debby: Oh, I love Italian food! (pause for repeat) Mark: Uh, Italian food is too fattening. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Phần tới là phần Câu Ðố Trong Tuần, Question of the Week. Quí vị đã nghe ba câu này trong một bài trước. Bây giờ nghe lại câu hỏi và câu giải đáp. Drive a car = lái xe; start first grade = bắt đầu vào lớp 1 (sau khi học xong lớp mẫu giáo); retire = về hưu. Most Americans retire when they are about sixty five = phần đông người Mỹ về hưu khi họ được gần 65 tuổi. Some still work even when they are over 65 = một số người vẫn làm việc dẫu đã quá 65 tuổi. Cut 7 Question of the Week: answer When do most people learn to drive a car? When do most children start first grade? When do most people retire? Larry: Question of the Week! Max: It’s time to answer last week’s question. The question was: When do they do it? Are you ready to play our game, Kathy? Kathy: Yes, I am. Max: OK. Question 1. In the United States, when do most people learn to drive a car? Kathy: Could you please repeat the question? Max: At what age do most Americans learn to drive a car? Kathy: Let’s see. I think... most people learn to drive a car when they are sixteen years VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí old. Max: That’s right. Most Americans learn to drive when they are sixteen. OK. Here’s your second question. In the United States, when do most children start first grade? Kathy: Let me think. When do most children start first grade? Most children start first grade when they are five years old. Max: Not quite. Most children start first grade when they are six years old. Question number 3. In the United States, when do most people retire? Kathy: At what age do most people retire? Max: Yes. Kathy: Boy, that’s hard to say. Some Americans retire when they are pretty young... fifty or fifty five years old. And other people still work when they are seventy or seventy five. But most Americans... I think most Americans retire when they are about sixty five years old. Max: Yes, that’s right. Most Americans retire when they are sixty five. Max: You did very well. Kathy: Thank you. I enjoyed it. MUSIC Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What kinds of food do you like? (ding) (pause for answer) Max: Mmmm. Sounds good! MUSIC Kathy: Well, our time is up. So until next time... This is Kathy. Max: And this is Max. Kathy: Good luck in your English studies! Kathy and Max: Good bye. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English bài 89. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 90. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 90; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần Interlude, Câu chuyện giữa bài, ta nghe nói về một thi sĩ và nhà viết truyện bí ẩn người Mỹ tên là Edgar Allan Poe. Ông là tác giả bài thơ “The Raven,” con quạ đen, trong đó ông tả sau khi người yêu là Lenore chết, người sinh viên, nhân vật trong bài thơ, vào một đêm tháng chạp ảm đạm, thấy một con quạ tới đậu ở cửa phòng. Trong khi nhân vật trong bài thơ thương nhớ người yêu tên Lenore đã chết, con quạ đen chỉ đáp “Nevermore!” (không bao giờ còn nữa). [Lenore vần với nevermore]. Quí vị thấy VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí chữ “Quoth”, tiếng cổ có nghĩa là “said” nghĩa là “nói” hay “đáp”, chỉ dùng ở ngôi thứ nhất và thứ ba. “Quoth the raven, “Nevermore.” Con quạ đen đáp lại: “Không còn bao giờ (gặp lại Lenore) nữa.” Famous = nổi tiếng. Mystery stories = truyện bí ẩn hay kinh dị. Max talks about a movie that he saw. = Max nói về cuốn phim anh đã xem. The movie was about the life of the American writer, Edgar Allan Poe = cuốn phim tả cuộc đời của nhà văn Mỹ Edgar Allan Poe, chết năm 40 tuổi, sinh năm 1809, chết năm 1849. It’s playing in Georgetown = phim đang chiếu ở khu Georgetown (ở Washington, D.C.) CUT 1 Edgar Allan Poe “The Raven” sad, unhappy I saw a movie. It was called “Poe.” “Quoth the Raven: ‘Nevermore!’ “Con quạ đáp: ‘Không còn nữa!’” Larry: We’re off the air. Kathy: So, Max, did you have a good weekend? Max: Yes, I did. I saw a movie. Kathy: A movie? Which one? Max: It was called “Poe.” Kathy: Poe? Edgar Allan Poe? The famous American writer? Max: Yes. Kathy: Oh, I love his poems. Especially “The Raven.” “Quoth the Raven: ‘Nevermore!’” And his stories! He wrote great stories! Mystery stories! Is the movie about one of his stories? Max: No, the movie isn’t about his stories. The movie is about Edgar Allan Poe himself. It’s the story of his life. Kathy: Really? Did you like it? Max: Yes, it was great. But it was very sad. Poe had a very unhappy life! Kathy: Oh, I’d love to see it! Max: It’s playing in Georgetown. Kathy: OK. I’ll go this weekend! Elizabeth enters Kathy: Oh, hi Elizabeth. Have a good show! Eliz: Thanks. Larry: Alri i i ght. Quiet please, everyone. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe đoạn Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại, một chương trình Anh ngữ thương mại trung cấp chú trọng vào tập tục và văn hoá trong môi VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí trường kinh doanh Mỹ. Business lunch = bữa ăn trưa bàn công chuyện. This program focuses on offering = chương trình này chú trọng vào những đề nghị đưa ra. To offer = đề nghị, mời. I offer him a drink = tôi mời ông ta uống; danh từ là offer, offering, số nhiều: offers, offerings = đề nghị đưa ra. Ôn lại: Spare parts = phụ tùng thay thế. Aftersales services = dịch vụ sau khi giao hàng như phụ tùng thay thế và bảo trì. Issues = vấn đề cần thảo luận. Xin nghe phần 2 của bài học. Cut 2 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 1.” This program focuses on Offering. [ We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies]. MUSIC Interview: Epstein Larry: Interview Eliz: Hello, Mr. Epstein. Epstein: Hello, Elizabeth. Eliz: Today we’ll listen to more of your conversation with Mr. Blake. Epstein: OK. Eliz: Ms. Graham had concerns about doing business with Mr. Blake’s company. Epstein: That’s right. She was concerned about spare parts and aftersales service. We talked about those issues. Then when the food came, we stopped talking business for a while. Eliz: When did you start talking about business again? Epstein: At the end of the meal, after we had our coffee. Eliz: OK. Let’s listen to your conversation, just before you started talking about business again. Epstein: OK. Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe một mẩu đàm thoại giữa ba người, Ông Epstein, Ông Blake, bà Graham khi họ đã ăn xong (at the end of their meal). Ông Epstein hỏi xem có ai muốn uống thêm cà phê không. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Well, that was a good meal = Chà, thật là một bữa ăn khá ngon. Delicious = ngon miệng. Waiter = người hầu bàn nam; waitress = người hầu bàn nữ. Cut 3 Dialog: FIB Dialog, A Business Lunch Larry: Dialog Mr. Epstein, Mr. Blake, and Ms. Graham are at the end of their meal. Mr. Epstein asks if anyone would like some more coffee. Would anyone like some more coffee? Could we get another cup of coffee over here, please? Epstein: Well, that was a pretty good meal. Graham: Um, it was delicious. Epstein: Would anyone like some more coffee? Shirley? Graham: Not for me. No, thank you. Blake: Yes. I’d like a little bit more please. Epstein: Okay. There’s the waiter. Waiter, could we get another cup of coffee over here, please? Thank you. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations sắp tới, quí vị nghe và lập lại những cách nói khác nhau nhưng cùng một ý. Thí dụ: like và care for đều có nghĩa là thích, muốn. Would anyone like some more coffee? Would anyone care for some more coffee? Có ai muốn uống thêm cà phê không? Cut 4 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations.. Eliz: Would anyone like some more coffee? Larry: Would anyone care for some more coffee? (pause) Eliz: Not for me. No, thank you. Larry: None for me, thanks. (pause) Eliz: I’d like a little bit more, please. Larry: I’ll have some, please. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe một cuộc phỏng vấn ông Epstein. Ông Epstein nói về chuyện ông đóng vai người mời một số người ăn trưa. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Host = người chủ bữa tiệc (nam); hostess (nữ). The check = biên lai tính tiền. Who paid the check? = ai trả tiền ăn? On company account = trả bằng quĩ của công ty. Make sure = lo sao cho tươm tất. I made sure that everyone got what they wanted to eat and drink = tôi lo sao cho ai cũng có món ăn và đồ uống mình muốn. >Nhận xét về Everyone gets what they want: Ai nấy nhận được món ăn mình muốn. Thường thì everyone ở số ít; đi theo sau bởi động từ ở ngôi thứ ba số ít [như, Everyone was happy = ai nấy đều vui mừng], hay đại danh từ ở số ít như he hay she, nhưng thay vì nói: Everyone gets what he or she wants, thì nay, để giản dị hơn, nhất là khi nói, người Mỹ dùng Everyone theo sau bởi they. Nghĩa là: khi viết, thay vì nói: Everyone gets what they want, ta có thể dùng: All get what they want; hay Everyone gets what he or she wants. Khi nói, ta có thể dùng they với everyone: Everyone gets what they want. Cut 5 Interview: Epstein Larry: Interview Mr. Epstein talks about being the host at the business lunch a host a (dinner) check a company account I made sure that everyone got what they wanted to eat and drink. Eliz: You were the host at this lunch, weren’t you? Epstein: Yes, that right. I invited Mr. Blake to lunch, and I was the host. I made sure that everyone got what they wanted to eat and drink. Eliz: Who paid the check? Epstein: I did. On the company account, of course. Eliz: I see. Thanks again for being with us. Epstein: Again it’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a break. Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời. Xin lập lại câu trả lời đúng. Cut 6 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Did Ms. Graham enjoy the meal? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Epstein: Well, that was a pretty good meal. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Graham: Um, it was delicious. Eliz: Did Ms. Graham enjoy the meal? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, she did. She thought it was delicious. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Who wants more coffee? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Epstein: Would anyone like some more coffee? Shirley? Graham: Not for me. No, thank you. Blake: Yes. I’d like a little bit more please. Epstein: Okay. There’s the waiter. Waiter, could we get another cup of coffee over here, please? Eliz: Who wants more coffee? (ding) (pause for answer) Eliz: Mr. Blake would like another cup of coffee. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 90 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 91. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 91; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học quí vị nghe phần Mách Giúp Văn Hoá Culture Tip, trong đó Ông Gary Engleton bàn về chuyện ai trả tiền sau bữa ăn và cách gọi món ăn. Alcohol = rượu. Beer = bia, wine = rượu vang. Moderation = sự vừa phải, chừng mực. Should I order the same thing that the host orders? = Tôi có nên gọi cùng một món người chủ bữa ăn gọi không? It would make a very bad impression if you couldn’t talk clearly = nếu bạn không nói minh bạch được (thí dụ như vì uống nhiều rượu) thì sẽ gây ấn tượng rất xấu. You order whatever you like = bạn gọi bất cứ món gì bạn thích. Business lunch is for business = bữa ăn trưa bàn công việc là để bàn công việc. Look to the host for guidelines = hãy nhờ người chủ bữa tiệc chỉ dẫn tổng quát. Look to somebody for something = rely on somebody for something. = nhờ ai chuyện gì. What do you recommend? = bạn đề nghị món gì? Generally, the host pays for the meal. = thông thường thì người chủ đứng ra mời trả tiền bữa ăn. Make an individual choice = chọn riêng cho mình. Each person makes an individual choice = ai nấy chọn món mình thích. CUT 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Culture Tips: Ordering and Hosting at Restaurants Larry: Culture Tips This Culture Tip talks about who pays for a meal and how to order. Should I order the same thing that the host orders? It would make a very bad impression if you couldn’t talk clearly. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today’s e mail question is about American business lunches. The question is: “When I’m invited to a business lunch by an American, who pays for the meal?” Gary: Generally, the host pays for the meal. Eliz: Uh huh. And how do you know who is the host? Gary: The host is the person who organized the lunch and who invited the people. Eliz: Our second question today is: “At a business lunch, how do I know what to order?” Gary: Usually you can order whatever you like. A good host will make sure that everyone gets what they want to eat and drink. Eliz: Should I order the same thing that the host orders? Gary: Only if you want to! Usually each person makes an individual choice. As we said earlier, Americans like to have individual choices. Eliz: What about ordering a glass of beer or wine? Is it OK to order alcohol? Gary: If you want to drink beer or wine with your meal, that’s usually OK. Especially if your host is also having beer or wine. However, a business lunch is for business. Moderation is important. Eliz: Moderation? You mean don’t eat or drink too much? Gary: Exactly! If you eat a big meal or drink a lot of alcohol, you might not be able to do business. It would make a very bad impression if you couldn’t talk clearly. Eliz: Or if you fell asleep! Gary: That’s certainly true! Generally, look to the host for guidelines. And if you’re not sure what to eat or drink, it’s OK to say, “What do you recommend?” Eliz: Thanks Gary! This has been very helpful. Gary: My pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu, rồi căn cứ vào nghĩa trong phần trước bài mà trả lời Ðúng hay Sai, True or False. Cut 2 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: At a business lunch, Americans eat what the host eats. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Americans eat whatever they want to eat. (pause) Eliz: You should never drink alcohol at a business lunch. (ding) (pause for answer) Eliz: False. A glass of beer or wine is usually OK, especially if your host is having some too.(pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: If you are invited to a business lunch, the person who invited you should pay for the meal. (ding) (pause for answer) Eliz: True. The host should pay. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, Helen mời hai người trong số thân chủ thân nhất là Sam và Rose đi ăn trưa và bàn công chuyện. Helen has invited two of her best clients, Sam and Rose, to a business lunch. Client = thân chủ. Main course = món ăn chính. Nhân xét: Ở Mỹ “entrée” hay “entree” là món ăn chính của bữa ăn; nhưng ở một số xứ khác, Pháp chẳng hạn, “entrée” chỉ món ăn dọn trước món ăn chính. [“Hors d’oeuvre” = appertizer, món ăn đầu bữa, trước món ăn chính, ta gọi là món khai vị, món ăn chơi.] I’m absolutely stuffed = tôi ăn no lắm. To stuff = eat too much = ăn no quá. You talked me into it! Bạn thuyết phục tôi rồi (tôi nghe bạn mà nhận lời ăn bánh ngọt). You persuaded me to accept the offer. Cut 3 Business Dialog Larry: Business Dialog Helen has invited two of her best clients to a business lunch. They have finished the main course. I’m absolutely stuffed! Tôi no lắm rồi! The chocolate cake looks delicious. Cái bánh sô cô la trông ngon quá. Would you like something to drink? Bạn có muốn uống gì không? Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Helen has invited two of her best clients to a business lunch. They have finished the main course. Helen: Would anyone like dessert? Sam: None for me, thanks! I’m absolutely stuffed! That fish was delicious. Rose: Yes, the food was excellent, especially the chicken! Helen: I’m glad to hear it! Rose, would you like some dessert? Rose: Well, I don’t know... I don’t think so. Helen: Are you sure? The chocolate cake looks delicious; it has a raspberry sauce! Rose: Well, OK, you talked me into it! Helen: Good! I’ll have some too. Sam, would you like something to drink? Sam: Well, I have to do some work this afternoon, so I’ll just have some coffee. Helen: Rose? Rose: Hot tea, please. Helen: OK. I’ll call the waiter over. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Trong phần tới, chú trọng vào cách dùng chữ, ta nghe những câu mời, và cách trả lời. Xin nghe rồi lập lại. Cut 4 Focus on Functions: Offers Larry: Focus on Functions: Offers Eliz: Now let’s focus on Offers. Larry: Listen and Repeat. Eliz: Would anyone like dessert? (pause for repeat) Larry: None for me, thanks! (pause for repeat) Eliz: Would you like some dessert? (pause for repeat) Larry: Well, I don’t think so. (pause for repeat) Eliz: Are you sure? The chocolate cake looks delicious. (pause for repeat) Larry: Well, OK, you talked me into it! (pause for repeat ) Eliz: Would you like something to drink? (pause for repeat) Larry: Yes, I’ll have some coffee. (pause for repeat) Eliz: Rose? (pause for repeat) Larry: Hot tea, please. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá Gary sẽ chỉ cho ta cách mời và nhận lời mời hay đề nghị How to make and accept offers. Would anyone like dessert? Có ai muốn ăn tráng miệng không? Hay: Dessert, anyone? Not for me, none for me = tôi không muốn. In the United States, when someone refuses something, it may not be offered again. Ở Hoa Kỳ, khi ai đã từ chối lời mời món gì, thì người ta không mời lại lần nữa. Raspberry sauce = nước sốt làm bằng trái raspberry, để đổ lên trên bánh ngọt; trái raspberry còn gọi là trái framboise, hay phúc bồn tử hay còn gọi là quả mâm xôi. Raspberry là thứ quả nhỏ mọng như trái dâu, mầu hồng hay đỏ hay đen. You talked me into it! Nghe bạn thuyết phục, tôi mới nhận lời. To talk into = to persuade someone to do something, thuyết phục ai làm gì. [Trái nghĩa:: To talk out of = to dissuade someone from doing something = khuyên ai bỏ làm chuyện gì] Cut 5 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to make and accept offers. In our Business Dialog, Helen is hosting a meal for two of her clients, Sam and Rose. At the end of the main course, Helen asks if anyone wants dessert. In making this offer, she uses the polite form “Would anyone like dessert?” Helen: Would anyone like dessert? Sam: None for me, thanks! I’m absolutely stuffed! Gary: Sam refuses, saying “None for me, thanks.” Another way to refuse an offer is to say “No, thank you.” Shirley Graham uses this expression when Mr. Epstein offers her more coffee: Epstein: Would anyone like some more coffee? Shirley? Graham: Not for me. No, thank you. Gary: In the United States, when someone refuses something, it may not be offered again. So if you want something, it is a good idea to accept an offer the first time. For example, Mr. Blake accepts Mr. Epstein’s offer to have more coffee: Blake: Yes. I’d like a little bit more please. Eliz: What if someone refuses your offer, but you think they really want it? Gary: That’s a good question. Sometimes people refuse an offer, but they use weak language. They say “I think not” or “Maybe not.” Then it is a good idea to offer again. For example, in the Business Dialog, at first Rose does not accept Helen’s offer to have dessert. But Rose doesn’t sound very sure. So Helen offers again by asking, “Are you sure?” and talking about one of the desserts. Helen: Rose, would you like some dessert? Rose: Well, I don’t know... I don’t think so. Helen: Are you sure? The chocolate cake looks delicious; it has a raspberry sauce! Rose: Well, OK, you talked me into it! Helen: Good! I’ll have some too. Gary: So Rose accepts Helen’s second offer and she decides to have dessert. (pause) Gary: Offers usually use the polite form “Would,” as in “Would anyone like some more coffee?” In less formal situations, there are other expressions you can use to make offers. For example, you can say “More coffee, anyone?” or “How about some more coffee?” I hope today’s tips were helpful! Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks Gary! MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 91 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 92. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 92; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu Do You Like Baseball? Bạn có thích môn dã cầu (bóng chày) không? This lesson focuses on sports and ability = bài học này chú trọng vào những môn thể thao và khả năng. Baseball is my favorite sport = tôi thích dã cầu nhất. Sports = các môn thể thao. A baseball fan = người hâm mộ bóng chày. I’m a big baseball fan. = Tôi là người rất hâm mộ bóng chày. American football = bóng bầu dục kiểu Mỹ. Soccer = túc cầu, bóng tròn. I prefer American football = tôi thích bóng bầu dục Mỹ hơn. Cut 1 Max: Hi, I’m Max. Kathy: Hello. My name is Kathy. Max and Kathy: Welcome to New Dynamic English! Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Do You Like Baseball? This lesson focuses on sports and on ability. Max and Kathy talk about their favorite sports. Kathy likes baseball, but Max prefers American football. MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Fine, thanks. And you? Max: I’m OK. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is John Harris. Max: I remember John. He’s Bob Harris’s son, isn’t he? Kathy: That’s right. Max: And what’s our topic today? Kathy: Today we’re going to talk about sports. Max: I know you’re a big baseball fan, Kathy. Kathy: That’s right. Baseball is my favorite sport. What about you? Do you like baseball? Max: Not very much. I prefer football. Kathy: Do you mean American football? Max: That’s right. I mean American football, not soccer. Kathy: Do you play football? Max: Play it? No. I only watch it on television. Kathy: Well, let’s take a short break and then we’ll be back with our guest, John Harris. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới quí vị nghe và lập lại mỗi câu. Cut 2 Language Focus. Phrasal repetition. Larry: Listen and repeat. Max: My favorite sport is football. (pause for repeat) Max: I like to watch football on TV. (pause for repeat) Kathy: Do you mean American football? (pause for repeat) Max: Yes, I mean American football. (pause for repeat) Max: I like to watch American football on TV. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy phỏng vấn John Harris, một hoc sinh trung học tập thể dục thẩm mỹ về nhẩy xà ngang và xà kép, a gymnast. Gymnastics = môn nhẩy xà ngang (horizontal bar) hay xà kép (parallel bars) hay nhẩy qua ngựa gỗ (vault) và lộn trên thảm (floor). Basketball = bóng rổ. It’s too slow for me = môn chơi đó, tôi cho là quá chậm. I like more action = tôi thích hoạt động nhiều hơn. John talks about his favorite sports = John nói về những môn thể thao anh thích. Cut 3 Interview: John Harris. Do you like baseball? Larry: Interview John talks about his favorite sports. He likes gymnastics and basketball, but he doesn’t like baseball very much. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is John Harris. John is a high school student. Hi, John. John: Hi, Kathy. Kathy: Today we’re talking about sports. Your favorite sport is gymnastics, isn’t it? John: Yes, it is. I love gymnastics. I practice every day at school. Kathy: Do you like any other sports? John: Well, I like basketball. I play basketball with my friends. Kathy: How about baseball? John: I play baseball sometimes, but I don’t like it very much. Kathy: Oh, why not? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí John: It’s too slow for me. I like more action. Kathy: Thank you, John. Our guest is John Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại theo nhịp. Cut 4 Language Focus. Listen with Music. Larry: Listen and repeat. Max: John plays basketball. (pause for repeat) Max: Does he like to play basketball? (pause for repeat) Max: Yes, he does. (pause for repeat) Max: He likes to play basketball. (pause for repeat) Max: John plays baseball sometimes. (pause for repeat) Max: Does he like to play baseball? (pause for repeat) Max: No, he doesn’t. (pause for repeat) Max: He doesn’t like to play baseball. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy hỏi chuyện John Harris. Tennis = môn quần vợt. Win/won/won = thắng. Which team won? = Ðội nào thắng? To beat/beat/beaten. = đánh bại, đánh ai thua. She usually beats me at tennis = cô ấy thường thắng tôi khi chơi quần vợt. His sister, Collette, is a good tennis player = em gái anh John là Collette chơi quần vợt giỏi. Cut 5 Interview 2: John Harris. Do you play tennis? Larry: Interview John sometimes plays tennis with his sister Collette. She’s a pretty good tennis player. Do you play tennis? I play a little, but I’m not very good. Does she usually win when you play? She usually beats me. Kathy: Our guest today is John Harris. We’re talking about sports. How about tennis, John? Do you play tennis? John: I play a little, but I’m not very good. Sometimes I play tennis with my sister, Collette. Kathy: How good is she? John: She’s pretty good. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Does she usually win when you play? John: Yes, she does. She usually beats me. Kathy: Our guest is John Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe rồi lập lại. Cut 6 Language Focus. Listen with a Beat. Larry: Listen and repeat. Max: John plays tennis. (pause for repeat) Max: How good is he (pause for repeat) Max: He’s not very good. (pause for repeat) Max: Collette plays tennis. (pause for repeat) Max: How good is she? (pause for repeat) Max: She’s pretty good. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe và lập lại. Cut 7 Telephone: Do you play golf? Larry: Telephone. John talks about golf. He doesn’t know how to play golf and he doesn’t like to watch it on TV. I don’t know how to play golf = Tôi không biết chơi gôn. [sau know dùng how to] Do you ever watch golf on TV? = Bạn có bao giờ xem đánh gôn trên vô tuyến truyền hình không? I think it’s boring = Tôi nghĩ môn chơi đó tẻ nhạt. Kathy: We’re back with John Harris. Now let’s go to our phones. Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Winston: Hello. My name is Winston. I’m calling from Portland, Oregon. John, do you play golf? John: No, I don’t. I don’t know how to play golf. Winston: Do you ever watch golf on TV? John: No, I don’t. I think it’s boring. I don’t like to watch sports on television. Winston: Thank you. Kathy: Thank you for calling, Winston. John, thank you for being our guest today. John: You’re very welcome. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe và trả lời. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 8 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Does John know how to play basketball? (ding) (pause for answer) Max: Yes, he does. (short pause) Max: He knows how to play basketball. (short pause) Max: Does John know how to play golf? (ding) (pause for answer) Max: No, he doesn’t. (short pause) Max: He doesn’t know how to play golf. (short pause) Max: Does John ever watch golf on television? (ding) (pause for answer) Max: No, he doesn’t. (short pause) Max: He doesn’t like to watch sports on television. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới Mark mời Debby đi ăn tối. Debby doesn’t like hot food = Debby không thích ăn món ăn cay. Mark’s a vegetarian. = Mark ăn chay. He doesn’t eat meat = Mark không ăn thịt. Debby thích món ăn kiểu Ý, còn Mark lại cho món ăn nấu kiểu Ý nhiều chất béo (fattening). Debby likes Italian food, but Mark thinks it’s too fattening. Debby doesn’t like Thai food. It’s too hot for her. = Debby không thích món ăn Thái Lan; cô ấy cho là món ăn Thái cay quá đối với cô. Xin nghe trước rồi lập lại sau: Cut 9 Daily Dialogue: A Dinner Invitation: Part 2. Larry: Daily Dialogue: A Dinner Invitation (Part 2) Mark invites his friend Debby to have dinner with him. Thai food is too hot for Debby and Mark doesn’t eat meat. a vegetarian = người ăn chay. Larry: Listen to the conversation. Mark: Would you like to go out to dinner tonight? (short pause) Debby: Sure. I’d love to, Mark! (short pause) Mark: What kind of food do you like? (short pause) Debby: Oh, I love Italian food! (short pause) Mark: Uh, Italian food is too fattening. (short pause) Mark: How about Thai food? (short pause) Debby: I’m sorry, but Thai food is too hot for me. (short pause) Debby: Do you like steak? (short pause) Debby: I know a great steak restaurant! (short pause) Mark: Uh, I don’t eat meat. (short pause) Mark: I’m a vegetarian. (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen and repeat. Mark: How about Thai food? (pause for repeat) Debby: I’m sorry, but Thai food is too hot for me. (pause for repeat) Debby: Do you like steak? (pause for repeat) Debby: I know a great steak restaurant! (pause for repeat) Mark: Uh, I don’t eat meat. (pause for repeat) Mark: I’m a vegetarian. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 92 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 93. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 93. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, trong phần Man on the Street, bên ngoài sở thú, Ken Moss phỏng vấn một bà dẫn hai con đi chơi ở sở thú ở Washington. A zoo = sở thú; a rabbit = con thỏ; a lion = sư tử; a tiger = hổ. What are their favorite animals? = chúng thích những con vật nào nhất? She likes the bears best, especially the polar bears = Cháu nó thích những con gấu nhất, nhất là thứ gấu trắng sống ở bắc cực. Karen wants to have a pet monkey = Karen thích nuôi một con khỉ làm vật cưng. Monkey House = chuồng khỉ. Cut 1 Man on the Street: Woman and Two Children at Zoo Larry: Man on the Street Kent is at the Washington Zoo. He is talking to a woman with two daughters. Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m at the Washington Zoo. Excuse me? Linda: Oh, hello. Kent: Would you like to be on our radio show? Linda: Sure. That sounds like fun. Kent: Are these your children? Linda: Yes. This is Dana. She’s three years old. And this is her sister Karen. Karen is six. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí And my name is Linda. Kent: Nice to meet you, Linda. I’m Kent. Are you having a good time today? Linda: Oh, yes. Dana and Karen love the zoo! Kent: What are their favorite animals? Linda: Well, Dana likes the smaller animals. She likes the rabbits best. Kent: What about Karen? Linda: Karen prefers the larger animals. For example, the lions and the tigers. But she likes the bears best, especially the polar bears. Kent: What about the monkeys? Do they like the monkeys? Linda: Oh, they both love the monkeys. Karen wants to have a pet monkey. And Dana wants to be a monkey! Kent: Well, I hope you all have a good time today! Where are you going now? Linda: We’re going to the Monkey House. Kent: Well, have fun. And thanks! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, Larry sắp mở một buổi tiệc tối quyên tiền gây quĩ cho Bịnh viện Nhi Ðồng. A fundraising dinner. = bữa tiệc tối gây quĩ. To raise = nâng lên. To raise funds (for) = quyên, gây thêm quĩ (cho). To raise prices = tăng giá. To raise a question = nêu lên một câu hỏi, hay vấn đề. A hospital = bịnh viện. You’re dressed up today = hôm nay bạn diện quá. You’re wearing a suit and a tie = bạn mặc đồ bộ com lê và có thắt ca vát. This is the hospital’s hundredth anniversary = đó là dịp kỷ niệm của bịnh viện năm thứ một trăm. Anniversary = lễ kỷ niệm hàng năm (như ngày cưới, ngày khánh thành, ngày mất của một nhân vật) Take care of = săn sóc. Children’s Hospital = bịnh viện nhi đồng. The Children’s Hospital takes care of many kinds of sick children = Bịnh Viện Nhi Ðồng săn sóc nhiều loại trẻ em bị bịnh. Cut 2 Story Interlude Larry is going to a fundraising dinner. The dinner is raising money for Washington Children’s Hospital. Larry: Okay, folks, that’s it. Max: Thanks, Larry. Kathy: Say, Larry, you’re dressed up today. You’re wearing a suit and a tie. Is there a special reason? Larry: Well, I’m going to a special dinner with my wife. Everyone at the dinner will give some money to Children’s Hospital. Kathy: Oh, I’ve heard about that hospital. Larry: Yes, it’s the oldest hospital for children in Washington. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí They take care of many kinds of sick children. Max: Has the Children’s Hospital been open for a long time? Larry: Yes, it’s been open for a hundred years! This year is the hospital’s hundredth anniversary. Kathy: One hundred years! That’s a long time. Larry: Yes. That’s why we want to help them. Kathy: Oh, hi Elizabeth. Larry’s going to a big dinner tonight! Eliz: Have a great time, Larry. Larry: Thanks, I will. Oh, it’s time for our show. Alri i i ght. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Functioning in Business, Thương Mại Trung Cấp, ta nghe một mẩu đàm thoại giữa Ông Epstein, Ông Blake và bà Graham khi họ dự một bữa ăn trưa bàn công chuyện kinh doanh. This program focuses on Confirming and on Asking for Permission = chương trình chú trọng vào việc hỏi lại cho chắc và xin phép. Quickly enough = đủ nhanh, kịp thời Cut 3 FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 2.” This program focuses on Confirming and on Asking for Permission. Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. [ We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies. This program focuses on Confirming and on Asking for Permission]. MUSIC Interview: Blake Larry: Interview Eliz: On today’s program I’ll be talking with Charles Blake. Eliz: Hello, Mr. Blake. Blake: Hello, Elizabeth. Eliz: Today we’ll listen to more of your conversation with Ms. Graham. Blake: Yes. Eliz: We’ll begin where Mr. Epstein asks if anyone wants more coffee. Blake: Then we began talking business. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Right. Let’s listen. Dialog Larry: Dialog After dinner, Mr. Blake summarizes his understanding of Ms. Graham’s position. Sau bữa ăn, ông Blake tóm lược điều mình hiểu về lập trường của bà Graham. [to summarize = tóm tắt;a summary = bản tóm tắt] Her basic problem is that International Robotics cannot provide adequate maintenance or spare parts quickly enough. Vấn đề căn bản của bà là hãng International Robotics không thể cung cấp đầy đủ việc bảo trì hay phụ tùng thay thế kịp thời. Let me see if I understand you correctly on this. Ðể xem tôi có hiểu đúng lời bà nói về điểm này không. Epstein: Would anyone like some more coffee? Shirley? Graham: Not for me. No, thank you. Blake: Yes. I’d like a little bit more please. Epstein: Okay. There’s the waiter. Waiter, could we get another cup of coffee over here, please? Thank you. Blake: Okay. Ms. Graham, let me see if I understand you correctly on this. Now, your basic problem is that we at International Robotics cannot provide adequate maintenance or spare parts quickly enough. Graham: Yes. That’s right. That’s my main concern. Blake: Okay. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và tập nói hai câu dài vừa nghe ở đoạn trên. Cut 4 Language Focus: Listen and Repeat Larry: Listen and Repeat. Eliz: Let me see (pause for repeat) Eliz: if I understand you (pause for repeat) Eliz: correctly on this. (pause for repeat) Larry: Let’s listen again. Eliz: Let me see ... if I understand you ... correctly on this. (pause for repeat) Larry: Listen and Repeat. Eliz: Your basic problem (pause for repeat) Eliz: is that we at International Robotics (pause for repeat) Eliz: cannot provide adequate maintenance or spare parts (pause for repeat) Eliz: quickly enough. (pause for repeat) Larry: Let’s listen again. Eliz: Your basic problem ... is that we at International Robotics ... cannot provide adequate maintenance or spare parts ... quickly enough. (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, Elizabeth hỏi Ông Blake về mối quan tâm của bà Graham. Ôn lại chữ đã học: Aftersales service = dịch vụ sau khi giao hàng. Additional cost = phí tổn thêm. Problem of storage = vấn đề chỗ chứa đồ trong kho. Ms. Graham was worried about the additional cost and the problem of storage. = Bà Graham lo ngại về phí tổn thêm và vấn đề chỗ chứa đồ trong kho. Cut 5 Interview: Blake Larry: Interview Eliz: So she’s still concerned about the problem of aftersales service. Blake: Yes, that right. Ms. Graham was concerned about how quickly we could provide maintenance and spare parts. Eliz: Earlier you suggested that your company could send additional spare parts to Ms. Graham. Blake: Yes, but she didn’t seem to like that idea very much. She was worried about the additional cost and the problem of storage. Eliz: I see. Blake: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a break. Vietnamese Explanation Trong phần cuối bài học, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; sau đó nghe lại câu hỏi rồi trả lời. Khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Quí vị sẽ nghe câu: Who is responsible for providing spare parts? = Ai chịu trách nhiệm cung cấp phụ tùng thay thế? To be responsible for = chịu trách nhiệm. In Ms. Graham’s opinion, Mr. Blake’s company is responsible for providing spare parts. = Theo ý bà Graham, thì hãng của Ông Blake chịu trách nhiệm cung cấp phụ tùng thay thế. Cut 6 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: In Ms. Graham’s opinion, who is responsible for providing spare parts? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: Okay. Ms. Graham, let me see if I understand you correctly on this. Now, your basic problem is that we at International Robotics cannot provide adequate maintenance VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí or spare parts quickly enough. Graham: Yes. That’s right. That’s my main concern. Blake: Okay. Eliz: In Ms. Graham’s opinion, who is responsible for providing spare parts? (ding) (pause for answer) Eliz: Mr. Blake’s company, International Robotics, is responsible for providing spare parts.(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 93 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 94. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 94. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, Gary Engleton mách cho ta biết, hiện nay, ở nhiều tỉnh ở Mỹ, như San Francisco, có luật cấm hút thuốc lá trong sở hay trong khách sạn, hay nhà hàng. But Americans smoke less than people in most other countries. = Nhưng người Mỹ hút thuốc lá ít hơn phần lớn người các xứ khác. Smoke = hút thuốc lá; smoking = sự hút thuốc lá. No smoking = cấm hút thuốc. A public place = nơi công cộng I like to have a cigarette after dinner = tôi muốn hút một điếu thuốc lá sau bữa ăn tối. In many American cities it is illegal to smoke in a restaurant = ở nhiều thành phố ở Mỹ , hút thuốc lá trong nhà hàng (tiệm ăn) là trái luật. Law = luật; Legal = hợp pháp; illegal = trái luật, against the law. It depends on the local laws and customs = tùy luật địa phương và tập tục. Nobody = không có ai; nobody dùng vói động từ ở ngôi thứ ba số ít. I went to a business lunch in America recently and nobody was smoking = mới đây tôi dự một bữa ăn trưa bàn công chuyện ở Mỹ và không có ai hút thuốc lá. Most big corporations have special places for smoking = phần lớn các công ty lớn dành chỗ riêng để hút thuốc. And some companies don’t allow it at all = và một số công ty thì lại không cho phép hút thuốc. Whatever you do, don’t light a cigarette before you know the rules = dù bạn làm gì chăng nữa, đừng châm thuốc trước khi biết những luật lệ. You should ask someone who lives or works there = Bạn nên hỏi người sống ở đó hay làm việc ở đó. To light, lit, lit (hay lighted) = châm thuốc, châm nến. A lighted (hay “lit”) cigaret te = điếu thuốc đang cháy. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí To light a bonfire = đốt lửa. A lighter = bật lửa. If you are caught with a lighted (lit) cigarette in an elevator, you may be fined $25. Nếu bạn bị bắt đang cầm một điếu thuốc đang cháy trong thang máy, bạn có thể bị phạt 25 Mỹ kim. It is illegal to smoke on an airplane. = hút thuốc trên máy bay lá trái luật. Cut 1 Culture Tips: Smoking Larry: Culture Tips: Smoking This Culture Tip discusses smoking in the United States. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Welcome, everybody! Eliz: Today’s e mail question is about smoking. The question is, “I like to have a cigarette after dinner.” “I went to a business lunch in America recently and nobody was smoking!” “Don’t Americans smoke?” Gary: Actually, many American business men and women do smoke. But Americans smoke less than people in most other countries. Eliz: Really? Gary: Yes, and in many American cities it is illegal to smoke in restaurants. Eliz: Illegal? Gary: Yes, San Francisco is a good example. It is illegal to smoke in restaurants in San Francisco. Eliz: And what about other public places and in companies? When is it OK to smoke? Gary: It depends on the local laws and customs. Most big corporations have special places for smoking. And some companies don’t allow it at all. Eliz: Really! So how do you know if it is OK to smoke? Gary: Whenever you aren’t sure, you should ask someone who lives or works there. Whatever you do, don’t light a cigarette before you know the rules. Eliz: Good advice! Thanks Gary! Gary: My pleasure! Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ nghĩa trong bài trả lời Ðúng hay Sai, True or False. Legal = hợp pháp, thuộc về pháp luật. Illegal = trái luật, against the law. Cut 2 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Americans smoke more than people in other countries. (ding) (pause for answer) Eliz: False. In America, people smoke less than in many other countries. (pause) Eliz: In many American cities, it is illegal to smoke in restaurants. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Smoking in restaurants is against the law in many American cities. (pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Before you smoke, you should always make sure it is OK. (ding) (pause for answer) Eliz: True. In the U.S., local laws and customs are different in different states. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta tập nghe những cách xin phép Asking for permission. A programmer = thảo chương viên máy điện toán. Do you mind if I I smoke? Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc không? Not at all = không sao. No, it doesn’t bother me. Chuyện ấy không phiền gì tôi. [Nếu thấy phiền thì trả lời, Actually, I do mind. Thực ra, tôi rất phiền nếu bạn hút thuốc.] The non smoking area is over there = khu cấm hút thuốc ở đằng kia. Strict = khắt khe. I know they’re pretty strict about smoking in this city = thành phố này khá ngặt về việc cấm hút thuốc. A flight attendant = nữ (hay nam) tiếp viên hàng không. Smoking is illegal on all domestic and international flights = Cấm hút thuốc ở các đường bay nội xứ và quốc tế. Take off = cất cánh. Land, touch down = hạ cánh. We announced it before we took off. = chúng tôi đã loan báo cấm hút thuốc trước khi máy bay cất cánh. Cut 3 Business Dialog: Asking for Permission Larry: Business Dialog Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Bill is drinking coffee at a table in a conference center. Jennifer asks permission to join him. Jennifer: Do you mind if I sit here? Bill: No, not at all! Please do. Jennifer: My name is Jennifer. Bill: Hi, I’m Bill. Are you here for the computer conference? Jennifer: Yes, I am. I’m a programmer. (pause) Bill: Do you mind if I smoke? Jennifer: No, I don’t mind. But isn’t this a non smoking area? Bill: Let’s see. No, the non smoking area is over there. Jennifer: Good. I know they’re pretty strict about smoking in this city. Eliz: Now let’s listen to another conversation. Augusto, a businessman from Argentina, is flying from Boston to Los Angeles. He begins a conversation with Mary, an American woman in the seat next to him. Augusto: Hello, I’m Augusto. Mary: I’m Mary. Augusto: Do you know how long this flight is? Mary: I think that it’s about 6 hours. Augusto: I hope that there’s a movie. Mary: There is. (pause) Augusto: Do you mind if I smoke? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Mary: Well, yes. Actually, I do mind. And I believe that smoking is illegal on all flights in America. Augusto: Really? Mary: Yes, but let’s check. There’s the flight attendant. (pause) Mary: Excuse me. Flight Attendant: Can I help you? Mary: Yes, this gentleman has a question. Augusto: May I smoke on this flight? Flight Attendant: Oh no! Smoking is illegal on all domestic flights. We announced it before we took off. Augusto: Oh, sorry. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị thực tập cách xin phép. Xin nghe rồi lập lại. Cut 4 Focus on Functions: Permission Larry: Focus on Functions: Permission Eliz: Now let’s focus on Asking for Permission. Larry: Listen and Repeat. Eliz: Do you mind if I sit here? (pause for repeat) Larry: No, not at all! Please do. (pause for repeat) Eliz: Do you mind if I smoke? (pause for repeat) Larry: No, I don’t mind. (pause for repeat) Eliz: Do you mind if I smoke? (pause for repeat) Larry: Well, yes. (pause for repeat) Larry: Actually, I do mind. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần mách giúp văn hoá, Gary Engleton chỉ cho ta cách dùng nhóm chữ “Do you mind if I ____? Bạn có phiền nếu tôi.. Nếu ai hỏi ta câu này, và nếu ta không phiền, thì trả lời: No, not at all. Hay: It doesn’t bother me. Nhưng nếu ta cảm thấy phiền, thì trả lời, Yes, I do mind, hay: Actually, I do mind. Cut 5 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about asking for permission. Eliz: Asking for permission? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: Yes. Sometimes you need to ask if it is OK to do something. You need to ask permission. One of the most polite ways to ask permission is to ask “Do you mind...?” In today’s first Business Dialogue, Jennifer asks Bill if it is OK for her to sit down: Jennifer: Do you mind if I sit here? Bill: Not at all! Please do. Gary: Bill gives her permission to sit down using the negative expression “No, not at all.” Eliz: Why does he use a negative expression? Why doesn’t he say Yes? Gary: Well, “Do you mind?” means “Does it bother you?” So your answer “No, not at all,” means “No, it doesn’t bother me.” Eliz: That can be a little confusing. Gary: Yes. It can be confusing. So it is good to say something more to make your meaning clear. In this case, Bill says “Please do.” In other words, “Please sit here.” Let’s listen again: Jennifer: Do you mind if I sit here? Bill: No, not at all! Please do. Eliz: He gives her permission to sit there. Gary: That’s right. When Bill asks Jennifer if it is OK to smoke, he also uses the expression “Do you mind?” Bill: Do you mind if I smoke? Jennifer: No, I don’t mind. Gary: She says “No, I don’t mind.” Her negative answer means that it is OK for him to smoke; she doesn’t mind. (pause) Gary: Now let’s listen to the second Business Dialog. Augusto is on an airplane. He asks the woman sitting next to him if it is OK to smoke. Augusto: Do you mind if I smoke? Mary: Well, yes. Actually, I do mind. Gary: She doesn’t want him to smoke. In this case, Yes means “Yes, I do mind if you smoke. Yes, it will bother me.” She makes her meaning very clear by saying “Actually, I do mind.” I hope today’s tips were helpful! Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks Gary! MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 94 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 95. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 95; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu: Can You Play the Piano? Bạn có biết chơi đàn dương cầm không? This lesson focuses on music and dancing and on degrees of ability. Bài này chú trọng về âm nhạc, khiêu vũ và mức độ khả năng. Cũng ôn lại mấy chữ: Dancer = vũ công; ballet dancer = vũ công múa vũ cổ điển ballet [đọc như ba lê]. Ballet là vũ cổ điển, không có lời, trong đó vũ công nhẩy theo nhạc, diễn một tích truyện. Degrees of ability = những mức độ khả năng. I’ve got a cold = tôi bị cảm. I’m a pretty good dancer = tôi nhẩy khá giỏi. Xin nghe câu chuyện về vũ, và sau đó, nghe và lập lại. Cut 1 Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Can You Play the Piano? This lesson focuses on music and dancing and on degrees of ability. Max and Kathy talk about dancing. Kathy is a pretty good dancer, but Max isn’t very good. MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you? Kathy: Not so good. I’ve got a cold. Max: I’m sorry to hear that. Kathy: Thanks, but I’ll be OK. Max: Well, who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Chris Scott. Max: Sara Scott’s sister? Kathy: That’s right. She’s a ballet dancer. Do you remember her? Max: Oh, yes. Is she going to talk about dancing? Kathy: Yes. Dancing and some other things. Max: What about you, Kathy? Do you like to dance? Kathy: Yes, I do. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Are you a good dancer? Kathy: I’m not bad. I’m a pretty good dancer. You like to dance, don’t you, Max? Max: Well, I like to dance, but I’m not a very good dancer. Kathy: Let’s take a short break, and then we’ll be back with our guest, Chris Scott. MUSIC Language Focus. Repeat with a Beat. Larry: Listen and repeat. Larry: Max likes to dance. (pause for repeat) Max: I like to dance. (pause for repeat) Max: I’m not a very good dancer. (pause for repeat) Max: I like to dance, but I’m not a very good dancer. (pause for repeat) Larry: Kathy likes to dance. (pause for repeat) Kathy: I like to dance. (pause for repeat) Kathy: I’m a pretty good dancer. (pause for repeat) Kathy: I like to dance and I’m a pretty good dancer. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe Kathy hỏi cô Chris, vũ công nhẩy vũ cổ điển ballet. Chris is a ballet dancer = Chris là vũ công nhẩy ballet. A ballet company = vũ đoàn ballet. Director = giám đốc. Performance = buổi trình diễn. We’re ready for a performance next month. = chúng tôi đã sẵn sàng cho một buổi trình diễn tháng tới. We’re performing several short ballets = chúng tôi sắp trình diễn nhiều đoạn vũ ballets ngắn. [Nhận xét: thì present progressive, We’re performing, trong trường hợp trên chỉ một hành động sắp xẩy ra, a near future: be+verb ing]. I wish you the best of luck = chúc bạn nhiều may mắn. Cut 2 Interview: Chris Scott: Larry: Interview Chris is a ballet dancer. She dances with a ballet company in Chicago. a ballet company: đoàn vũ cổ điển ba lê a director: giám đốc đoàn vũ cổ điển a performance: buổi trình diễn. Do you dance with a ballet company in Chicago? = Chị nhảy trong vũ đoàn ba lê ở Chicago phải không? Some of the dancers are excellent = Một vài vũ công nhẩy giỏi. Kathy: Now it’s time for today’s interview. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Our guest today is Chris Scott. Chris a ballet dancer. She lives in Chicago with her sister Sara. Hello, Chris. Welcome back to our show. Chris: It’s nice to be here. Kathy: Chris, I’d like to talk to you about your dancing. Chris: Certainly. Kathy: Do you dance with a ballet company in Chicago? Chris: Yes, I do. We’re a small company, but we’re pretty good. We have a great director. She’s a wonderful dancer. She dances with the Chicago Ballet. Kathy: How good are the dancers in your company? Chris: Oh, some of the dancers are excellent. Kathy: How often do you practice? Chris: We practice four times a week for several hours. We’re getting ready for a performance next month. Kathy: Oh, what ballet are you performing? Chris: We’re performing several short ballets. Kathy: Oh, that sounds interesting. I wish you the best of luck. Chris: Thank you. Kathy: Our guest is Chris Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, xin nghe và lập lại theo nhạc. Cut 3 Language Focus. Listen with Music. Larry: Listen and repeat. Max: The ballet company is small. (pause for repeat) Max: It’s a small company. (pause for repeat) Max: The director of the company is great. (pause for repeat) Max: She’s a great director. (pause for repeat) Max: The dancers are excellent. (pause for repeat) Max: They are excellent dancers. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Ðoan tới là mẩu phỏng vấn cô Chris Scott, vũ công vũ cổ điển ballet. Classical music = nhạc cổ điển. Rock music = nhạc rốc. She also likes to dance to rock music = cô ấy thích nhẩy theo nhịp nhạc rốc. To dance to rock music = nhẩy theo điệu nhạc rốc. Samba = tên điệu nhẩy Ba Tây Samba, nguồn gốc ở Phi châu. I listen to classical music all the time = tôi thường nghe nhạc cổ điển. Latin music = nhạc Nam Mỹ. Latin dances = điệu nhẩy Nam Mỹ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 4 Interview 2: Chris Scott: Larry: Interview Kathy: Our guest today is Chris Scott. She’s a ballet dancer. Chris, what’s your favorite kind of music? Chris: Classical music. I listen to classical music all the time. When I dance ballet, I usually dance to classical music. Kathy: What other kinds of music do you like? Chris: Well, I like rock music too. Kathy: Rock music! Chris: Yes. I like to dance to rock music, when I go out with my friends. Kathy: How about samba and other kinds of Latin music? Chris: I like to listen to Latin music, but I don’t know any Latin dances. Kathy: Thank you, Chris. Our guest is Chris Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Cut 5 Language Focus. Listen with Music. Larry: Listen and repeat. Max: Chris listens to classical music all the time. (pause for repeat) Max: It’s her favorite kind of music. (pause for repeat) Max: She also likes rock music. (pause for repeat) Max: She likes to dance to rock music. (pause for repeat) Max: She likes to listen to Latin music. (pause for repeat) Max: She doesn’t know any Latin dances. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư e mail, cô Chris biết đánh đàn dương cầm và Tây ban cầm (ghi ta) nhưng không biết ca. Chris can play the piano and the guitar, but she can’t sing at all. I’m a terrible singer! Tôi hát rất tệ. Can you play a musical instrument? Cô có biết chơi nhạc cụ nào không? How well can you play the piano? Cô chơi dương cầm thạo đến mực nào? I can play pretty well = tôi chơi khá thạo. Nhận xét: dùng “the” trước tên nhạc cụ. Chris also plays the guitar = cô Chris cũng chơi đàn tây ban cầm Cut 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí E mail Larry: E mail Kathy: Welcome back. It’s time to check our e mail. We have an e mail from Marvin in Dallas, Texas. His question is: You like music. Can you play a musical instrument? Chris: I can play the piano. And I can play the guitar a little. Kathy: How well can you play the piano? Chris: Pretty well. I can play pretty well. Kathy: Can you sing? Chris: No, I can’t. I can’t sing at all. Kathy: Not at all? Chris: No. I’m a terrible singer! [laughs] Kathy: [laughs] Chris, thank you for being on our show. Chris: My pleasure. Thank you for having me. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi rồi trả lời; sau đó lập lại. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max Can Chris play the piano? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she can. (short pause) Max: She can play the piano pretty well. (short pause) Max: Can Chris play the guitar? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she can. (short pause) Max: She can play the guitar a little. (short pause) Max: Can Chris sing? (ding) (pause for answer) Max: No, she can’t. (short pause) Max: She can’t sing at all. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Mark mời bạn là Debby ăn tối ở ngoài. Họ không quyết định được phải chọn thức ăn gì nên hoãn lại vào dịp khác. Italian food is too fattening = món ăn kiểu Ý nhiều chất béo. I have a lot of homework to do to night = tối nay tôi có nhiều bài tập phải làm. Let’s go out to dinner some other time = chúng ta hãy đi ăn tối vào dịp khác. Some other time = vào dịp khác. Sau khi nghe, quí vị nghe lại đoạn vừa nghe và lập lại. Cut 8 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Daily Dialogue: A Dinner Invitation:Part 3. Larry: Daily Dialogue: A Dinner Invitation (Part 3) Larry: Listen to the conversation. Mark: Would you like to go out to dinner tonight? (short pause) Debby: Sure. I’d love to, Mark! (short pause) Mark: What kind of food do you like? (short pause) Debby: Oh, I love Italian food! (short pause) Mark: Uh, Italian food is too fattening. (short pause) Mark: How about Thai food? (short pause) Debby: I’m sorry, but Thai food is too hot for me. (short pause) Debby: Do you like steak? (short pause) Debby: I know a great steak restaurant! (short pause) Mark: Uh, I don’t eat meat. (short pause) Mark: I’m a vegetarian. (short pause) Debby: You know, I have a lot of homework tonight. (short pause) Mark: Me too. (short pause) Mark: Let’s go out to dinner some other time. (short pause) Debby: Yeah. That sounds good. (short pause) Larry: Listen and repeat. Debby: You know, I have a lot of homework tonight. (pause for repeat) Mark: Me too. (pause for repeat) Mark: Let’s go out to dinner some other time. (pause for repeat) Debby: Yeah. That sounds good. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Qui vị vừa học vừa học xong bài 95 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng—New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 96. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 96. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay chú trọng vào mấy môn thể thao phổ thông tại Hoa Kỳ trong phần Câu Ðố Trong Tuần, Question of the Week. Baseball = dã cầu, bóng chầy. Pitcher = người ném trái banh. Batter = người dùng chầy gỗ đánh vào trái banh. Catcher = cầu thủ bắt banh. Home run = Bàn thắng lớn, khi cầu thủ đánh banh batter đánh trúng trái banh và đủ thì giờ chạy đạp chân vào đủ các vị trí trên sân banh. Basketball = bóng rổ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Pass the ball = truyền trái banh. Nhận xét: động từ bất qui tắc to shoot/ shot/shot = bắn (nghĩa thường), ném trái banh vào rổ (nghĩa trong bài). Tennis = quần vợt. Racket = vợt. Net = lưới. Win the point = thắng điểm. To swing/swung/swung (the racket) = vung cái vợt lên để đập vào banh. Suarez swings her racket and hits the ball back to Fleming. = Suarez vung vợt lên, đánh trái banh về phía Fleming. Question of the Week: answer Larry: Question of the Week! Max: This week we will ask What Sport is It? Listen carefully. Question 1. What sport is it? Larry: The pitcher throws the ball. The batter swings his bat and hits the ball. It’s a home run! Max: What sport is it? Max: Question 2. What sport is it? Larry: Wilson passes the ball to Cary. Cary looks at the basket and shoots. The ball hits the basket... and goes in! Three points for Boston! Max: What sport is it? Max: Question 3. What sport is it? Larry : Fleming hits the ball over the net. Suarez swings her racket and hits the ball back to Fleming. Fleming hits the ball into the net. Suarez wins the point! Max: What sport is it? Max: We’ll have the answers on next week’s show. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, Larry nói về buổi tiệc tối quyên tiền gây quĩ cho Bịnh Viện Nhi Ðồng. Did they raise much money for the hospital? = Họ có quyên được nhiều tiền cho bịnh viện không? They’ll use the money to pay for more doctors and nurses, and for new equipment = họ sẽ dùng tiền quyên được để mướn thêm bác sĩ và y tá và mua dụng cụ mới. Mayor = thị trưởng. Speech = bài diễn văn. The mayor gave a speech = ông (hay bà) thị trưởng đọc một bài diễn văn. It was a success = buổi lạc quyên thành công! Cut 2 Story Interlude Larry talks about the fundraising dinner he attended. The dinner raised a lot of money for VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Washington Children’s Hospital. Larry: And... we’re off the air. Max: So, Larry, how did things go last night? How was the dinner for Washington Children’s Hospital? Larry: We had a great time! It was a big event. Over one thousand people were there. The mayor of Washington was there, too. He gave a speech. The dinner was great, and then there was music and dancing. Kathy: That sounds nice! Did they raise much money for the hospital? Larry: Yes, they did. Everyone at the dinner last night gave some money to the hospital. Kathy: How will they use the money? Larry: They’ll use the money to pay for more doctors and nurses, and for new equipment. Kathy: I’m glad it was a success! Elizabeth enters Kathy: Oh hi Elizabeth. I’m just going. Eliz: So long, Kathy. See you later! Larry: Quiet please. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần tới, Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, ta nghe tiếp buổi ăn trưa bàn công chuyện. Nghe lại: Problem of spare parts = vấn đề dụng cụ thay thế. A warehouse = nhà kho chứa đồ. To warehouse = chứa đồ trong kho. Approach = method = cách. An approach to the problem = cách giải quyết vấn đề. Clarifying = hỏi hay nói lại cho rõ. Storage space = chỗ chứa đồ. Reject the proposal = bác đề nghị. Approve the proposal = chấp thuận đề nghị. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc…Chỗ chứa thì giới hạn và tùy thuộc rất nhiều vào số lượng đồ phụ tùng thay thế và cỡ lớn. v.v… Quantity = số lượng; size = khổ lớn. I wanted to know how they could get spare parts to us when we needed them. = Tôi muốn biết họ làm cách nào chở phụ tùng thay thế tới hãng chúng tôi khi chúng tôi cần. Cut 3 Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 3 This program focuses on Clarifying. MUSIC Interview: Graham Larry: Interview Eliz: On today’s program I’ll be talking with Shirley Graham. Eliz: Hello, Ms. Graham. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Graham: Hello, Elizabeth. Eliz: During your lunch with Mr. Blake, you discussed the problem of spare parts. Graham: That’s right. Mr. Blake’s company does not have warehouses in California. I wanted to know how they could get spare parts to us when we needed them. Eliz: Mr. Blake proposed that you store spare parts in your own warehouses. Graham: Yes. That was his proposal. But I had questions about that approach to the problem. Eliz: Let’s listen to your conversation with Mr. Blake. Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe mấy câu: Mr. Blake and Ms. Graham discussed the problem of spare parts = Ông Blake và bà Graham bàn về vấn đề phụ tùng thay thế. Mr. Blake would like to store spare parts in Ms. Graham’s warehouse = Ông Blake muốn chứa đồ phụ tùng thay thế ở kho chứa hàng của Bà Graham. To reject = bác bỏ. You’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts = bà đã bác đề nghị rằng chúng tôi dùng kho chứa hàng của bà để chứa đồ phụ tùng thay thế. Let me clarify that a little. = xin để tôi nói rõ thêm một chút về điểm này. That’s my main concern. = đó là mối quan tâm chính của tôi. I would need more detail on that = tôi cần thêm chi tiết về vấn đề đó. Cut 4 Larry: Dialog Blake: Okay. Ms. Graham, let me see if I understand you correctly on this. Now, your basic problem is that we at International Robotics cannot provide adequate maintenance or spare parts quickly enough. Graham: Yes. That’s right. That’s my main concern. Blake: Okay. Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts. Graham: Well, not entirely, Mr. Blake. Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. I would need a lot more detail on that. Blake: I can certainly understand your concerns. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations, quí vị học cách nói cùng một ý bằng hai cách khác nhau. Thí dụ: Let me clarify that a little, hay I’ll be more specific on that = tôi sẽ nói rõ hơn về điểm đó. Cut 5 Language Focus: Listen and Repeat: Variations VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Let me see if I understand you correctly on this. Larry: Let me confirm what you’ve said. (pause) Eliz: Let me clarify that a little. Larry: I’ll be more specific on that. (pause) Eliz: I would need a lot more detail. Larry: I would need some more information. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe Kathy phỏng vấn bà Graham về chuyện bà ngần ngại về chuyện mua người máy tự động robots của hãng International Robotics của Ông Blake. To reject a proposal = bác bỏ một đề nghị. I need to make my point clearer = tôi cần nói cho rõ hơn điểm tôi đang nói. Tương tự, có thể nói: Let me clarify it a little, Let me explain it in detail. Make a decision = quyết định. I need more information = tôi cần thêm tin tức. Information = (danh từ ở số ít, không có s; much information = nhiều tin tức; little information = ít tin tức; nếu muốn nói một tin thì dùng chữ “piece” như: an important piece of information = một tin quan trọng); information nghĩa là tin tức, thông tin. Cut 6 Larry: Interview Eliz: Mr. Blake thought that you had rejected his proposal. Graham: That’s right. That’s what he thought. I needed to make my position clearer. Eliz: So you hadn’t rejected his proposal entirely? Graham: No, I hadn’t. Before I could make a decision, I needed more information. Eliz: I see. Thank you again for joining us on our program. Graham: It’s been my pleasure. Eliz: Let’s take a short break. Vietnamese Explanation Trong phần Language Focus sắp tới, quí vị nghe một câu hỏi rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, rồi nghe lại câu hỏi và trả lời. Sau đó nghe câu trả lời đúng và lập lại. She’s still willing to consider Mr. Blake’s proposal. = Bà Graham vẫn sẵn lòng xét đề nghị của Ông Blake. Be willing to = sẵn lòng, muốn. Cut 7 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Has Ms. Graham rejected Mr. Blake’s proposal? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts. Graham: Well, not entirely, Mr. Blake. Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. Eliz: Has Ms. Graham rejected Mr. Blake’s proposal? (ding) (pause for answer) Eliz: No, she hasn’t. She is still willing to consider it. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Will there be a large amount of storage space in Ms. Graham’s new factory? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. I would need a lot more detail on that. Eliz: Will there be a large amount of storage space in Ms. Graham’s new factory? (ding) (pause for answer) Eliz: No, there won’t be. As Ms. Graham says, “Space is limited.” (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 96 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 97. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 97. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe Gary trả lời câu hỏi: “Why do Americans state their opinions so strongly?” Tại sao người Mỹ diễn tả ý kiến của mình mạnh bạo như vậy?” To state = nói, diễn tả. A statement = một lời nói hay tuyên bố. Aggressive = bạo (nghĩa trong bài). Aggressive marketing = quảng cáo tích cực cho sản phẩm của hãng. The American style seems very aggressive to me = phong cách người Mỹ diễn tả ý kiến có vẻ bạo quá đối với tôi. For Americans, being direct is not being aggressive; it’s telling the truth = Ðối với người Mỹ, nói thẳng không phải là nói bạo; đó là nói thật. In my country, people are less direct = ở xứ tôi, người ta không nói thẳng như vậy. But this direct style may seem aggressive to other people = Nhưng cách nói thẳng này có vẻ là bạo đối với những người khác. Style = phong cách, lối. Direct = trực tiếp. Opinion = ý kiến. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí That’s not what I’m saying = That’s not what I mean = Tôi không có ý nói như vậy. Position = lập trường, quan điểm. I need to clarify my position = tôi cần nói rõ thêm về lập trường của tôi. Budget = ngân khoản. This year’s budget = ngân khoản dành cho năm nay. Confirming and clarifying are skills which lead to successful negotiations = Biết xác nhận và biết nói rõ thêm là tài khéo dẫn đến các cuộc thương lượng thành công. To lead/led/led = đưa đến, dẫn đến. Cut 1 Culture Tips: Opinions Larry: Culture Tips Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today’s e mail question is: “Why do Americans state their opinions so strongly?” “In my country, people are less direct.” “The American style seems very aggressive to me.” Gary: That’s a good question. Americans often think that stating their opinions very directly is a good business strategy. Eliz: Why is that? Gary: Well, if you say what you mean as clearly as possible, there’s a better chance that people will understand you. This is especially true if you are doing business with people whose first language is not English. Eliz: I see. But this direct style may seem aggressive to other people. Gary: Yes, that can be a problem. Let me give you an example. Let’s say you want to sell me some products. but I think that they are too expensive. I can use very polite language and say, “We will have to decide whether or not we have enough money for your products.” This is very polite but is also difficult to understand. Or I can say, “I think that your products are too expensive.” This is a short sentence with simple grammar. Eliz: I see. The second sentence is more direct. It is easier to understand, but it may sound a bit aggressive. Gary: Yes. For Americans, being direct is not being aggressive; it’s telling the truth. Eliz: Interesting point. And now, to tell the truth, we’re out of time. Thank you, Gary, for another interesting culture point. Gary: My pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu nói, rồi căn cứ vào ý nghĩa bài đã học, trả lời Ðúng hay Sai, True or False. [Sentences = câu. Grammar = văn phạm. Simple = giản dị.] VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 2 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Stating your opinions directly may make them easier to understand. (ding) (pause for answer) Eliz: True, especially when the sentences are short and the grammar is simple. (pause) Eliz: All Americans are aggressive when they give their opinions. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Americans may seem aggressive when they use direct language to state their opinions. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Ðàm thoại Thương Mại, Business Dialog sắp tới, quí vị học cách hỏi lại hay nói lại cho rõ ý. Clarifying = làm sáng tỏ vấn đề. Fay Thomas is negotiating with Tom Johnson, an automobile salesman, to buy some cars for her company’s sales fleet = Fay Thomas đang thương lượng với Tim Johnson, một người bán xe hơi, để mua một đoàn xe hơi dùng cho nhân viên mãi vụ của công ty của bà ta. Negotiate = thương lượng. Automobile salesman = người bán xe hơi (nam). [Saleswoman; cô hay bà bán sản phẩm; ngày nay ta có thể dùng salesperson hay sales rep (rep = representative) thay cho hai từ salesman và saleswoman]. Fleet = đoàn xe. Sales fleet = đoàn xe dùng cho nhân viên mãi vụ của hãng. I don’t doubt that it’s a good price, but the total amount is still too high = Tôi không nghi ngờ (tôi tin) là giá đó là giá hời, nhưng tổng số giá tiền vẫn còn quá cao. To doubt = nghi ngờ. I don’t doubt = I’m certain, I’m sure, I believe. What I mean is the total amount is more than this year’s budget = Ðiều tôi có ý muốn nói là tổng giá tiền cao hơn ngân khoản năm nay. Incredibly = (adv.) không thể tin được = unbelievably. (Adj.) incredible. I think your products are too expensive = tôi nghĩ là sản phẩm của ông quá đắt (mắc). Cut 3 Business Dialog: Clarifying Larry: Business Dialog Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Fay Thomas is negotiating with Tom Johnson, an automobile salesman, to buy some cars for her company’s sales fleet. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tom: ... So that means that we could sell you the cars for only $23,000 each. That’s incredibly cheap, about $5000 cheaper than the usual price. Fay: Well, Tom, I don’t doubt that it’s a good price, but the total amount is still too high. Tom: So you’ve decided not to buy our cars? Fay: No, that’s not what I’m saying. What I mean is that the total amount is more than this year’s budget. Tom: But you’re still interested in these cars? Fay: Yes, definitely. Their quality (phẩm chất) is excellent and the price is reasonable. But we might have to buy fewer cars this year. Tom: And buy the rest in next year’s budget? Fay: Exactly! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe những câu dùng để hỏi cho rõ ý. So you decided not to buy our cars? Vậy là bà quyết định không mua xe hơi của chúng tôi phải không? That’s not what I’m saying. = Tôi không có ý nói như vậy. [ = That’s not what I mean.] But you’re still interested in these cars? = nhưng bà vẫn còn muốn mua những xe hơi này chứ? Yes, definitely = chắc chắn là vậy. Cut 4 Focus on Functions: Clarifying Larry: Focus on Functions: Clarifying Eliz: Now let’s focus on Clarifying. Larry: Listen and Repeat. Eliz: So you’ve decided not to buy our cars? (pause for repeat) Eliz: No, that’s not what I’m saying. (pause for repeat) Eliz: What I mean is that the total amount is more than this year’s budget. (pause for repeat) Eliz: But you’re still interested in these cars? (pause for repeat) Eliz: Yes, definitely. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá Gary’s Tips, Gary sẽ chỉ cho ta cách nói rõ thêm ý mình, hay hỏi cho rõ thêm ý người khác. I don’t doubt that’s a good price = tôi không nghi ngờ (tôi tin) là đó là giá hời. Good price = giá hời. To doubt = nghi ngờ. But the total amount is still too high = nhưng tổng số giá tiền vẫn còn quá cao. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí What I mean is the total amount is more than this year’s budget = Ý tôi muốn nói là tổng số giá tiền nhiều hơn ngân sách chi tiêu năm nay của chúng tôi. Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts. Nay thì bà đã bác bỏ đề nghị là dùng nhà kho để làm chỗ chứa đổ phụ tùng thay thế. Not entirely. = Không phải hoàn toàn như vậy. Cut 5 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about clarifying. In business discussions, sometimes the other person may misunderstand what you say. It is necessary for you to correct this misunderstanding. You need to clarify your position. For example, in the Business Dialog, Tom thinks that Fay has decided not to buy his cars: Fay: Well, Tom, I don’t doubt that it’s a good price, but the total amount is still too high. Tom: So you’ve decided not to buy our cars? Gary: In fact, Fay is still interested in buying the cars. She needs to explain her position more clearly. She uses the expression: “What I mean is...” to clarify her idea. Let’s listen: Tom: So you’ve decided not to buy our cars? Fay: No, that’s not what I’m saying. What I mean is that the total amount is more than this year’s budget. Tom: But you’re still interested in these cars? Fay: Yes, definitely. (pause) Gary: In Ms. Graham’s conversation with Mr. Blake, she also needs to clarify her position. Mr. Blake thinks that Ms. Graham has rejected his proposal: Blake: Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts. Graham: Well, not entirely, Mr. Blake. Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. Gary: Ms. Graham uses the expression “Let me clarify that a little” and then she explains her position more clearly. Confirming and clarifying are skills which lead to successful negotiations. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 97 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Anh Ngữ sinh động bài 98. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 98. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là Do You Like to Read Mystery Stories? Bạn có thích đọc truyện Bí Ẩn không? Ôn lại: Mystery stories, a mystery (sing.) truyện bí ẩn, kinh dị. Mystery stories có thể viết gọn là mysteries = truyện bí ẩn, kinh dị. Edgar Allan Poe was a great American mystery writer = Edgar Allan Poe là nhà văn viết truyện bí ẩn Hoa Kỳ đại tài. Stephen King is also a well known American mystery writer = Stephen King cũng là một nhà văn viết truyện kinh dị Hoa Kỳ nổi danh. I’m on vacation = tôi đang đi nghỉ mát; I love to sit on the beach and read mysteries = Tôi thích ngồi trên bãi biển và đọc truyện bí ẩn. Likes (n.) = những gì mình thích. Dislikes (n.) = những điều mình không thích. [Ðộng từ: to like, to dislike] Music Cut 1 Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Do You Like To Read Mystery Stories? This lesson focuses on likes and dislikes and on “can” and “can’t.” MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you ? Kathy: I’m fine. Yourself ? Max: Just great. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Martha Harris. Max: The mystery writer? Kathy: That’s right. She writes mystery stories. Max: And what are we going to talk about? Kathy: We’re going to talk about books and reading. Max, do you like to read mystery stories? Max: Yes, I do. I like to read mystery stories, especially when I’m on vacation. Kathy: Me too. I love to sit on the beach and read mysteries. I also like to read mysteries when I’m on an airplane. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Not me. When I’m on an airplane, I like to listen to music. Kathy: Well, let’s take a short break, and then we’ll talk with our guest. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Ôn lại: to like là động từ. Likes = (danh từ) những điều ta thích làm. Cut 2 Language Focus. Listen and repeat: What does she like to do when...? Larry: Listen carefully. Max: What does Kathy like to do when she’s on an airplane? (pause for repeat) Max: She likes to read mysteries. (pause for repeat) Max: She likes to read mysteries when she’s on an airplane. (pause for repeat) Kathy: What does Max like to do when he’s on an airplane? (pause for repeat) Kathy: He likes to listen to music. (pause for repeat) Kathy: He likes to listen to music when he’s on an airplane. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Kathy phỏng vấn bà Martha Harris, nhà văn viết truyện bí ẩn, a mystery writer. A mystery story = một truyện bí ẩn hay kinh dị, hay nói tắt, a mystery. A capital crime = tội tử hình. [Nhận xét: chữ “capital” gốc tiếng La tinh capitalis nghĩa là “thủ, đầu”. Capital crime, capital offense = tội chém đầu (xưa) nay là tội tử hình. Decapitate = chém đầu. A man who committed a capital offense used to be decapitated = Người phạm tội tử hình ngày xưa bị chém đầu. Capital punishment = phạt tử hình. Capital (adj.) có nghĩa là chính, quan trọng nhất: capital city = thành phố chính. Danh từ “capital” nay chỉ thủ phủ hay thủ đô. Capitol = [tên chỉ đền thờ thần Jupiter ở Rome] nay chỉ Quốc Hội Mỹ. Capitol Hill = tên chỉ Quốc Hội Mỹ ]. Capitol cũng chỉ toà dân biểu của tiểu bang. Your stories usually take place in Washington, D.C., don’t they? = Truyện bà viết thường lấy bối cảnh là Washington, D.C, phải không? Take place = xảy ra, diễn ra. I also like to read books about history = tôi cũng thích đọc sách viết về lịch sử. American presidents = các tổng thống Hoa Kỳ. Abraham Lincoln = tổng thống Hoa Kỳ thứ 16 (1809 1865.) Cut 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview: Martha Harris: I write mystery stories. Right now I’m writing... Larry: Interview Martha Harris writes mystery stories. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Martha Harris. Hello, Martha. You write mystery stories, don’t you? Martha: Yes, I do. Right now I’m writing a story called “A Capital Crime.” Kathy: Your stories usually take place in Washington, D.C., don’t they? Martha: That’s right. I live in Washington and I like to write about Washington. Kathy: Do you like to read mystery stories? Martha: Certainly. Kathy: Who’s your favorite mystery writer? Martha: Edgar Allan Poe. Kathy: What other kinds of books do you read? Martha: I also like to read books about history. Especially books about American presidents. Right now I’m reading a book about Abraham Lincoln. Kathy: That sounds interesting. Martha: Yes, it is. Kathy: Our guest is Martha Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 4 Language Focus. Listen with Music: She writes... She’s writing... Larry: Listen carefully. Max: writes Max: Martha writes mystery stories. (pause for repeat) Max: is writing Max: Right now, she’s writing a story called “A Capital Crime.” (pause for repeat) Max: likes to read Max: She likes to read books about American presidents. (pause for repeat) Max: is reading Max: Right now, she’s reading a book about Abraham Lincoln. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe Martha Harris nói về những thú tiêu khiển của bà và chồng bà. Card games = các trò chơi bài. To play cards = chơi bài. A card player = người chơi bài. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí We play cards with our friends every Saturday night. = Mỗi tối thứ bảy, chúng tôi chơi bài với bạn. Poker = bài xì. Bridge = bài brít. Chess = cờ Cut 5 Interview 2: Martha Harris: What else do you like to do? Larry: Interview Martha and her husband like to play cards. Kathy: Our guest today is Martha Harris. She is a mystery writer and she lives in Washington, D.C. You like to read mystery stories. What else do you like to do in your free time? Martha: Well, my husband and I take classes at American University, here in Washington. We also like to play cards. We play cards with our friends every Saturday night. Kathy: What kinds of card games do you play? Martha: Our favorite game is bridge, but we like all kinds of card games. Kathy: How about poker? Can you play poker? Martha: I can’t, but my husband can. He’s a fairly good poker player. He plays poker with his friends every Thursday night. Kathy: OK. Thank you, Martha. Our guest is Martha Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe rồi lập lại cách dùng can và can’t. Ôn lại: khi dùng to know (biết làm gì) thì theo sau bởi how to. She doesn’t know how to play poker = bà ấy không biết chơi bài xì. Cut 6 Language Focus. Listen with Music: Can or can’t? Larry: Listen carefully. Larry: Listen carefully. Can or can’t? Max: Martha’s husband can play poker. (pause for repeat) Max: He likes to play poker with his friends. (pause for repeat) Max: His friends can play poker. (pause for repeat) Max: They play poker every Thursday night. (pause for repeat) Max: Martha can’t play poker. (pause for repeat) Max: She doesn’t know how to play poker. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một điện thư, email. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 7 E mail: Can you play chess? Larry: E mail Martha likes to play chess. She’s a pretty good player, but her husband doesn’t play very well. I enjoy playing chess = Tôi thích chơi cờ. He doesn’t play very well = Ông ấy không chơi giỏi lắm. I always win. I always beat him = Bao giờ tôi cũng thắng. I’m too good for him = tôi chơi giỏi hơn ông ấy nhiều lắm. Kathy: Welcome back. It’s time to check our e mail. We have an e mail from Lois in Detroit. [Lois, tên đàn bà, đọc là Lô is] Her question is: My favorite game is chess. Can you play chess? Martha: Yes, I can. I enjoy playing chess. I’m a pretty good chess player. Kathy: Does your husband play chess? Martha: Yes, he does, but he doesn’t play very well. Kathy: Do you ever play chess with your husband? Martha: Once in a while. But he doesn’t like to play with me. Kathy: Why not? Martha: I’m too good for him. I always win. Kathy: Thank you. Martha, thank you for being on our show. Martha: My pleasure. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe rồi trả lời, căn cứ vào ý nghĩa trong bài. Cut 8 Language Focus. Listen and answer: Does she know how to play chess? Larry: Listen and answer. Max: Does Martha know how to play chess? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she does. (short pause) Max: How well does she play? (ding) (pause for answer) Max: She plays pretty well. (short pause) Max: Does her husband know how to play chess? (ding) (pause for answer) Max: Yes, he does. (short pause) Max: How well does he play? (ding) (pause for answer) Max: He doesn’t play very well. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại hàng ngày ở Văn phòng Nhân viên Du lịch (At a Travel Agent) Một bà nói với nhân viên du lịch bà muốn đi nghỉ mát ở Hawaii. Mấy chữ khó: recommend = giới thiệu. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí I’d like to go to Hawaii next month = tháng tới tôi muốn đi Hạ Uy Di. Can you recommend a place to stay? = Ông có thể giới thiệu cho tôi một nơi trọ không? Relax = nghỉ ngơi cho thoải mái, thư giãn. Cut 9 Dialogue: Part 1. At a Travel Agent Larry: Daily Dialogue: At a Travel Agent (Part 1) Larry: Listen to the conversation. Agent: Can I help you? (short pause) Customer: Yes, I’d like to go to Hawaii next month. (short pause) Customer: Can you recommend a place to stay? (short pause) Agent: What do you like to do when you’re on vacation? (short pause) Customer: Nothing. Mostly I like to relax. (short pause) Larry: Listen and repeat. Agent: Can I help you? (pause for repeat) Customer: Yes, I’d like to go to Hawaii next month. (pause for repeat) Customer: Can you recommend a place to stay? (pause for repeat) Agent: What do you like to do when you’re on vacation? (pause for repeat) Customer: Nothing. Mostly I like to relax. (pause for repeat) Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 98 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 99. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 99. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học bắt đầu bằng phần Câu Ðố trong Tuần. Question of the Week, về ba môn thể thao phổ thông tại Mỹ. What sport is it? Ðó là môn thể thao gì? The pitcher throws the ball. = cầu thủ ném banh ném trái banh. The batter swings his bat and hits the ball. = người cầu thủ đánh banh vung cái chầy và đánh trúng trái banh. Ôn lại: to swing/swung/swung = vung lên. To shoot/shot/shot = shoot a basket = ném banh vào rổ. To hit/hit/hit = đánh; hit the ball into the net = đánh banh vào lưới. Hit the ball over the net = đánh banh qua lưới. Cut 1 Question of the Week: answer: What Sport is It? Larry: Question of the Week! The Question of the Week is What Sport is It? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí · a pitcher cầu thủ ném banh · a home run bàn thắng lớn trong dã cầu baseball · to shoot a basket ném banh vào rổ · a (tennis) racket vợt đánh quần vợt; · pass the ball = truyền banh. The batter swings his bat and hits the ball. Cầu thủ đánh banh vung cái chầy và đánh trúng trái banh Fleming hits the ball into the net. Fleming vụt trái banh vào lưới. UPBEAT MUSIC Max: It’s time to answer last week’s question. The question was: What Sport is It? Are you ready, Kathy? Kathy: Yes, I am. Let’s go. Max: OK, listen carefully. Question 1. What sport is it? Larry: The pitcher throws the ball. The batter swings his bat and hits the ball. It’s a home run! Max: What sport is it? Kathy: Well, let’s see. A batter and a pitcher. The batter hits the ball. It’s a home run. It’s baseball. They’re playing baseball. Max: Right. They’re playing baseball. OK, question 2. What sport is it? Listen carefully. Larry: Wilson passes the ball to Cary. Cary looks at the basket and shoots. The ball hits the basket... and goes in! Three points for Boston! Max: What sport is it? Kathy: The ball hits the basket... and goes in. It goes in the basket. That’s easy. It’s basketball. Max: Exactly! It’s basketball. And now question 3. Larry : Fleming hits the ball over the net. Suarez swings her racket and hits the ball back to Fleming. Fleming hits the ball into the net. Suarez wins the point! Max: What sport is it? Kathy: OK. She has a racket. She hits the ball over the net. I think it’s tennis. Max: Yes, it’s tennis. They’re playing tennis. Very good. Kathy: Thank you. I liked this game! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, ta nghe Kathy kể chuyện đi khiêu vũ. A club = câu lạc bộ, a dancing club = phòng khiêu vũ, hộp đêm. Swing = điệu nhẩy swing. To swing dance (v.) = nhẩy điệu swing. Swing dancing (gerund) = nhẩy điệu swing. Big band = ban nhạc jazz gồm ít nhất 10 nhạc sĩ, chơi nhạc jazz, và những điệu phổ thông; gốc từ thập niên 1940’s. Swing is a style of dancing from the 1940’s. = Ðiệu swing là một lối nhẩy có từ thập niện 1940’s. 1940’s = đọc là the nineteen forties, hay the forties, thập niên 40, mười năm trong khoảng từ 1940 đến hết 1949. Cut 2 Story Interlude: Kathy goes swing dancing This weekend, Kathy went to a dance club with her friend Bill. She learned how to swing dance. Larry: OK. We’re off the air. Good show, Kathy, Max. Kathy: Thanks, Larry. Music Kathy: Max! Guess what I did this weekend. Max: What did you do? Kathy: I went dancing. Max: Really? Where did you go? Kathy: I went to a new club with my friend Bill. We tried swing dancing! Max: Swing dancing? What’s that? Kathy: It’s a style of dancing from the 1940’s. It was popular about 50 years ago. And now it’s very popular again. Max: Oh, I know swing dancing. I’ve seen it in old movies. They always had a big band to play the music . Kathy: Yes, the music from that time is called swing music. Max: How did you learn swing dancing? Kathy: Oh, there are dance teachers at the club. Each night, they start with a short dance class. They teach people how to swing dance Then, people dance all night! Max: Just like in the movies? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: (laughs) Yes! But I’m not as good as the dancers in a movie! Elizabeth enters Kathy: Oh, hi Elizabeth. Eliz: Hi, Kathy, Max. It’s time to begin my show. Kathy: OK. Good luck. Larry: Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Cut 3 Trong phần tới, Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, ta nghe Elizabeth nói chuyện qua điện thoại với Charles Blake về bữa ăn trưa bàn công việc, phần 4, Business Lunch, Part 4. A report = bản tường trình, bá cáo. A fax, to fax = điện thư, gửi điện thư bằng máy fax (facsimile). I’m going to put this information in a report after I fax Beijing = tôi sẽ trình bầy tin tức này trong bản tường trình sau khi gửi fax cho (văn phòng sở tôi ở) Bắc Kinh. Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts = Nay thì bà bác bỏ đề nghị dùng kho chứa hàng của sở bà làm chỗ chứa phụ tùng thay thế. Well, not entirely that, Mr. Blake = thực ra, không phải hoàn toàn như vậy, thưa ông Blake. Let me clarify that a little = để tôi nói rõ thêm một chút. I would need a lot more detail on that = tôi cần thêm nhiều chi tiết về điểm này. I can certainly understand your concerns = tôi rất hiểu mối quan tâm của bà. To promise = hứa. A promise = lời hứa. To keep a promise = giữ lời hứa. And maybe we can come up with a solution to the problem = Và có thể chúng ta sẽ tìm ra cách giải quyết vấn đề. I’ll have the report ready for you tomorrow. = Mai tôi sẽ làm xong bá cáo và đưa bà. Ta hãy nghe Elizabeth hỏi chuyện Ông Blake của hãng International Robotics và sau đó nghe mẩu đàm thoại giữa ông Blake và bà Graham. Etc viết tắt từ chữ …et cetera …and so on = vân vân. FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Today’s unit is “A Business Lunch, Part 4.” This program focuses on Promising. MUSIC Interview: Blake Larry: Interview Eliz: Today we’ll be talking by phone with Charles Blake of International Robotics. SFX: Phone bleep Eliz: Hello, Charles. Blake: Hello, Elizabeth. Eliz: Today we’ll listen to more of your lunchtime discussions with Ms. Graham. In this discussion, Ms. Graham clarified her position about the storage of spare parts. Blake: That’s right. I thought that she had rejected my proposal. But I was wrong. In fact, she was willing to consider it, but she needed more information. Eliz: Let’s listen to more of the conversation. In this part of the conversation, you promise to get her the additional information. Dialog Larry:Dialog Mr. Blake promises to get more information for Ms. Graham. I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. Tôi sẽ viết tin chi tiết này trong một bản bá cáo sau khi tôi gửi fax về Bắc kinh. Blake: Now you’ve rejected the proposal that we use your warehouse for storage space for spare parts. Graham: Well, not entirely, Mr. Blake. Let me clarify that a little. Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. I would need a lot more detail on that. Blake: I can certainly understand your concerns. I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. Graham: Okay. Blake: And I’ll have the report ready for you tomorrow. And maybe we can come up with a solution to the problem Graham: Okay. Well, that sounds fine. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và tập nói những câu dài ở đoạn trước. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 4 Language Focus: Listen and Repeat Larry: Listen carefully. Eliz: I’m going to... (pause for repeat) Eliz: I’m going to put this information in a report. (pause for repeat) Eliz: I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. (pause for repeat) Eliz: I’ll have the report ready. (pause for repeat) Eliz: I’ll have the report ready for you. (pause for repeat) Eliz: I’ll have the report ready for you tomorrow. (pause for repeat) Eliz: And maybe... (pause for repeat) Eliz: And maybe we can come up with a solution. (pause for repeat) Eliz: And maybe we can come up with a solution to the problem. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Elizabeth hỏi ông Blake về buổi bàn công chuyện kinh doanh với bà Graham. You promised to prepare a report for Ms. Graham = Ông hứa sẽ làm một bản tường trình cho bà Graham. After I got the details, I needed to put them into a report = sau khi tôi nhận được những chi tiết, tôi sẽ viết vào bản tường trình. To satisfy = thoả mãn. I knew we had to satisfy her concerns about the storage of spare parts = Tôi biết là chúng tôi phải giải đáp thoả đáng mối quan tâm của bà ấy về chỗ chứa phụ tùng thay thế. Satisfy the concerns = giải đáp thỏa đáng mối quan tâm, làm yên lòng. To store = chứa; Storage = chỗ chứa. Cut 5 Interview: Blake Larry: Interview VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: You promised to prepare a report for Ms. Graham. Blake: Yes. First I needed to fax my office in Beijing for the information she needed. Eliz: Regarding the quantity of spare parts, the size, and so on. Blake: That’s right. After I got the details, I needed to put them into a report. Eliz: How did you feel about the discussions so far? Blake: Well, I knew we had to satisfy her concerns about the storage of spare parts. I hoped that we could provide good answers to her questions. Eliz: We’ll listen to more of this conversation in another program. Thank you for being my guest today. Blake: You’re very welcome. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong Bài 99 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 100 Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dyamic English, bài 100. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Nhớ lại trong bài trước Ông Blake của hãng International Robotics hứa sẽ fax câu hỏi của bà Graham về chỗ chứa phụ tùng thay thế về văn phòng chính (head office) ở Bắc Kinh và bá cáo cho bà. Bài học hôm nay tiếp tục chuyện đó. Quí vị sẽ nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại có câu trả lời, rồi nghe lại câu hỏi rồi trả lời, sau đó khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: What does Mr. Blake have to do before he can prepare his report for Ms. Graham? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Space is limited, and it would depend very much on the quantity of parts, the size, etc. Chỗ trống có giới hạn và tuỳ thuộc rất nhiều vào số lượng đồ phụ tùng, và cỡ lớn, vân vân. I would need a lot more detail on that. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Blake: I can certainly understand your concerns. I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. Graham: Okay. Eliz: What does Mr. Blake have to do before he can prepare his report for Ms. Graham? (ding) (pause for answer) Eliz: He has to fax his head office in Beijing. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: When will Mr. Blake’s report be ready? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Blake: I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. Graham: Okay. Blake: And I’ll have the report ready for you tomorrow. Eliz: When will Mr. Blake’s report be ready? (ding) (pause for answer) Eliz: It will be ready tomorrow. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá, Gary sẽ trả lời câu hỏi:“Do Americans make a lot of promises in business?” Người Mỹ có hứa nhiều trong việc kinh doanh không? An oral VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí agreement = lời thoả thuận. A written contract = bản giao kèo. A lawyer = luật sư. Americans really respect people who keep their promises = Người Mỹ trọng người giữ lời hứa. Make a promise = hứa; keep a promise = giữ lời hứa; fulfill a promise = thực hiện điều mình hứa. If business people want to make an oral agreement, they may shake hands = nếu các nhà kinh doanh muốn thoả thuận bằng lời, thì họ có thể bắt tay. I’ll see what I can do = I’ll do what I can = tôi sẽ cố làm trong khả năng mình; để tôi xem có thể làm gì được. Serious = quan trọng. It’s not a promise that they will succeed = đó không phải là lời hứa rằng chắc sẽ thành công. Spoken promises = lời hứa miệng. But for important agreements between companies, spoken promises are usually not enough = Nhưng đối với những thoả thuận quan trọng giữa các công ty, hứa miệng thường không đủ. In the final stages, agreements must be written down in a contract and checked by lawyers = Trong những giai đoạn cuối cùng, những thoả thuận phải được viết thành một giao kèo và kiểm soát lại bởi luật sư. Stages = giai đoạn. To check = kiểm soát lại. It’s to avoid misunderstandings and legal problems in the future = đó là để tránh hiểu nhầm và kiện tụng trong tương lai. Legal problems = các vấn đề pháp lý, chuyện kiện tụng. To trust = tin. Trust = sự tin cậy. Trust is very important in business relationships. = Sự tin cậy rất quan trọng trong các liên hệ thương mại [buôn bán cần phải tin nhau]. Cut 2 Culture Tips: Promising Larry: Culture Tips Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Hello everyone! Eliz: Today’s e mail question is “Do Americans make a lot of promises in business?” Gary: Yes, they do. And Americans really respect people who keep their promises. Eliz: Because you can trust them? Gary: Yes. Trust is very important in business relationships. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí If business people want to make an oral agreement, they may shake hands. Eliz: Why do they shake hands? Gary: It shows that both people are really serious. Good managers only make promises that they can keep. If they’re not sure, they may say something like “I’ll see what I can do” or “I’ll do what I can.” This means that they will try, but it’s not a promise that they will be successful. Eliz: That’s a good strategy (phương cách hay). Gary: Managers may also make spoken promises to each other as part of business discussions. But for important agreements between companies, spoken promises are usually not enough. In the final stages, agreements must be written down in a contract and checked by lawyers. Eliz: Why is that? Gary: It’s to avoid misunderstandings and legal problems in the future. If there’s a problem, everyone can read the contract!! Eliz: Gary, thanks again for your great information. Gary: My pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý nghĩa trong bài học, trả lời Ðúng hay Sai, True hay False. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Good managers make a lot of promises. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Good managers only make promises that they can keep. (pause) Eliz: Americans sometimes shake hands when they make an oral agreement. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Shaking hands shows that both people are really serious. (pause) Eliz: Important agreements between companies are usually written down in a contract. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Companies write contracts to avoid misunderstandings and legal problems. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Business Dialog—Ðàm thoại Thương Mại—quí vị nghe chuyện cô June muốn ông xếp nói với ông Phó Chủ Tịch công ty về việc xin thay thế bàn ghế văn phòng. Office furniture = bàn ghế, tủ dùng trong văn phòng. June wants her boss to talk to the Vice President about the office furniture. She promises to replace everything, but nothing happens. Bà ấy hứa sẽ thay thế mọi món đồ văn phòng, nhưng chưa thấy kết quả gì cả. I can’t promise that it will do any good, but I’ll see what I can do = tôi không cam kết là sẽ có kết quả, nhưng tôi sẽ cố làm xem. She says the Accounting Department won’t give her the money = bà ấy bảo sở Kế Toán không cho tiền mua. It’s embarrassing when we have important visitors = thật là ngượng khi chúng ta có khách quan trọng đến thăm. Embarrassing = ngượng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí To embarrass = làm cho ai ngượng. Disgraceful = xấu hổ, hổ thẹn Cut 4 Business Dialog: Promising Larry: Business Dialog June wants her boss to talk to the Vice President about the office furniture. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. June wants her boss to talk to the Vice President about the office furniture. SFX: office background June: The condition of our furniture is disgraceful! Ira: I know it’s bad! June: My desk is at least twenty five years old. It looks terrible! Ira: I’ve already talked to the office manager about the furniture three times this year. Each time she promises to replace everything, but nothing happens. June: Uh huh. Ira: She says the Accounting Department won’t give her the money. June: Can’t you talk to George about it? As Vice President, he should be able to do something. Ira: I’ll try, but he’s so busy all the time! He always says, “Talk to the office manager!” June: Ira, it’s embarrassing when we have important visitors. Ira: All right. I promise that I’ll talk to George about it. June: Great. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Ira: I can’t promise that it will do any good, but I’ll see what I can do. June: Thank you very much, and good luck! We need new desks! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta tập nghe những câu dùng khi hứa hẹn sẽ làm điều gì. Cut 5 Focus on Functions: Promising Larry: Focus on Functions: Promising Eliz: Now let’s focus on Promising. Larry: Listen carefully. Eliz: Can’t you talk to George about it? (pause for repeat) Eliz: I’ll try, but he’s so busy all the time! (pause for repeat) Eliz: I promise that I’ll talk to him. (pause for repeat) Eliz: I can’t promise that it will do any good. (pause for repeat) Eliz: I’ll see what I can do. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Gary nói về lời hứa sẽ làm một điều gì. Gary will be talking about promises. A Promise = lời hứa. To keep a promise = giữ lời hứa. To fulfill a promise = thực hiện lời hứa. Office manager = trưởng phòng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cut 6 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about promises. Promises are very important in business. And it’s very important to keep your promises if you want to build good relationships. In today’s Business Dialog, June is unhappy about the condition of her furniture. The office manager has promised to replace the furniture, but nothing has happened. Ira: I’ve already talked to the office manager about the furniture three times this year. Each time she promises to replace everything, but nothing happens June: Uh huh. Ira: She says the Accounting Department won’t give her the money. Gary: She asks Ira to talk to George, the Vice President. At first, Ira uses the expression “I’ll try.” This is a promise to try, but nothing more. It only means that he’ll try to talk to George about the furniture. June: Can’t you talk to George about it? As Vice President, he should be able to do something. Ira: I’ll try, but he’s so busy all the time! He always says, “Talk to the office manager!” Gary: June wants a more definite answer and finally Ira promises to speak to George. Notice that he uses the expression “I promise.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí June: Ira, it’s embarrassing when we have important visitors. Ira: All right. I promise that I’ll talk to George about it. June: Great. Gary: Ira promises to talk to George, but he does not promise that June will get new furniture. Let’s listen: Ira: I can’t promise that it will do any good, but I’ll see what I can do. June: Thank you very much, and good luck! Gary: He says that he can’t promise that it will do any good, but he says he will try. He uses the expression, “I’ll see what I can do.” In business discussions, it is important to understand the difference between a promise to do something and a promise to try to do something. (pause) Gary: In Mr. Blake’s conversation with Ms. Graham, he promises to have the report ready for her tomorrow. Blake: I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. Graham: Okay. Blake: And I’ll have the report ready for you tomorrow. Gary: Mr. Blake uses the expressions “I’m going to” and “I will” to make his promises. Before you make a promise in business, be sure that you can keep it. If you do this, you will build successful relationships. Hope today’s tips were helpful! Thanks for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks Gary! MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 100 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 101. Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 101. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là “Do You Have a Favorite Musician?” Có nhạc sĩ nào bạn ưa chuộng nhất không? Bài hôm nay cũng ôn lại điều mình thích hay không thích (likes and dislikes). Jazz = nhạc jazz. A jazz musician = nhạc sĩ chơi nhạc jazz. A CD = đĩa thu gọn. (viết tắt từ chữ Compact Disk). Saxophone = kèn đồng sắc xô; có khi viết tắt là Sax. Saxophonist = người thổi kèn đồng sắc xô. Club = câu lạc bộ, phòng nhạc, dancing club = phòng nhảy, hộp đêm. Cut 1 Opening NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Do You Have A Favorite Musician? This lesson reviews likes and dislikes. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Nice to see you. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Sandy Steele. Max: He’s a college student, isn’t he? Kathy: That’s right. He’s studying science at American University. Max: Are we going to talk about his school work? Kathy: No, we’re going to talk about what he likes to do when he’s not studying. Max: You mean, in his free time? Kathy: That’s right. MUSIC Vietnmamese Explanation Trong phần tới Kathy hỏi Sandy Steele, một sinh viên trường American Univesity xem ngoài giờ học thì anh làm gì. What do you do when you’re not studying? A jazz musician = nhạc sĩ chơi nhạc jazz. Do you play in a band? Bạn có chơi trong ban nhạc không? Once a month = mỗi tháng một lần. Cut 2 Interview: Sandy Steele: What do you do when you’re not studying? Larry: Interview Sandy is a jazz musician. He plays the saxophone in a jazz band. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Sandy Steele. Sandy is a student at American University, here in Washington. Sandy, what do you like to do in your free time? Sandy: When I’m not studying? Kathy: That’s right. What do you do when you’re not studying? Sandy: Well, I listen to music. Especially jazz. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Do you have a favorite musician? Sandy: Oh, yes! John Coltrane. My favorite CD is “My Favorite Things” by John Coltrane. Kathy: So you listen to jazz... Sandy: And I also play jazz. Kathy: You’re a jazz musician? Aren’t you studying science in school? Sandy: Yes, I am. But I also love music. Kathy: What instrument do you play? Sandy: I play the saxophone. Kathy: Do you play in a band? Sandy: Yes, I do. Once a month we play at a small club in Georgetown. Kathy: Thanks, Sandy. Our guest is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 3 Language Focus. Phrasal repetition. Larry: Listen and repeat. Max: Sandy is a student at American University. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (pause for repeat) Max: He likes to play music. (pause for repeat) Max: His favorite kind of music is jazz. (pause for repeat) Max: His favorite musician is John Coltrane. (pause for repeat) Max: He plays the saxophone in a band. (pause for repeat) Max: Once a month, his band plays at a club in Georgetown. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tiếp, Kathy phỏng vấn Sandy. How big is your band? Ban nhạc của anh lớn chừng nào? Ban nhạc của anh có bao nhiêu nhạc sĩ? Drums = trống, Bass = giọng trầm, hay nốt nhạc trầm nhất trong một nhạc khí, hay phần nhạc hoà âm trầm nhất. Bass phát âm là /beis/. There are four of us = ban nhạc chúng tôi có bốn người. He’s not the greatest drummer in the world = anh ta không phải là tay trống cừ khôi. He’s not bad, and he’s getting better = Anh ta chơi không tệ, và mỗi ngày một khá hơn. Cut 4 Interview 2: Sandy Steele: Are they good musicians? Larry: Interview Sandy plays in a band with three other musicians. Kathy: Our guest today is Sandy Steele. He’s a student at American University. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí He’s studying science and he plays in a jazz band. How big is your band, Sandy? Sandy: There are four of us. I play saxophone. My friend Tom plays drums. Greg plays bass and Karen plays piano. Kathy: Are they good musicians? Sandy: Well, Greg and Karen are both pretty good. Kathy: What about Tom? Sandy: Well, he’s not the greatest drummer in the world. But he’s not bad, and he’s getting better. Kathy: I’d like to hear you play sometime. Sandy: Sure. Any time. Kathy: Our guest is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 5 Language Focus. Listen and repeat. How well does he play? Larry: Listen and repeat. Max: Greg plays bass. (pause for repeat) Max: How well does he play? (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: He plays pretty well. (pause for repeat) Max: Karen plays piano. (pause for repeat) Max: Is she a good musician? (pause for repeat) Max: She’s pretty good. (pause for repeat) Max: Tom plays drums. (pause for repeat) Max: How good is he? (pause for repeat) Max: He’s not bad, and he’s getting better. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư e mail, Kathy hỏi chuyện Sandy. I can’t stand country and western music = tôi chịu không nổi thứ nhạc phổ thông dân ca ở miền Ðông Nam, Tây và Tây Nam Hoa Kỳ. [Nhận xét: Country and Western music = thứ âm nhạc phổ thông từ miền Ðông Nam, Tây và Tây Nam Hoa Kỳ; lời nhạc đơn giản , điệu swing, hay điệu blues tả đời sống dân quê, và trại súc vật. Nơi nổi tiếng có nhạc dân ca là Nashville, thủ phủ tiểu bang Tennessee. Ca sĩ nổi tiếng là Hank Williams, Johnny Cash và Loretta Lynn.] People in Texas love Country and Western music. = người dân tiểu bang Texas mê nhạc dân ca và nhạc miền Tây. I can’t stand = I dislike, I hate. = chịu không nổi, không ưa, ghét. Rock, hay rock and roll = nhạc rốc. Sau đó xin nghe rồi lập lại. Cut 6 E mail: I can’t stand country and western music. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: E mail I like rock music, but I prefer jazz. = tôi thích nhạc rốc, nhưng tôi thích nhạc jazz hơn. I can’t stand Country and Western music. Tôi không thích nhạc dân ca và nhạc miền Tây. Kathy: Welcome back. It’s time to check our e mail. We have an e mail from Melissa in Cambridge, Massachusetts. Her question is: Do you like rock music? Sandy: I like rock music, but I prefer jazz. Kathy: Sandy, what kinds of music don’t you like? Sandy: What don’t I like? That’s easy. Country and Western music. I can’t stand Country and Western music. I hate it! Kathy: But you come from Texas, don’t you? People in Texas love Country and Western music. Sandy: Yes, they do. That’s why I don’t live in Texas anymore. I don’t want to listen to Country and Western music all the time! Kathy: I see. Sandy, thank you for being on our show. Sandy: My pleasure. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Language Focus. Listen and answer. What kind of music does Sandy like? Larry: Listen and answer. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: What kind of music does Sandy like? (ding) (pause for answer) Max: He likes jazz and rock. (short pause) Max: What kind of music doesn’t Sandy like? (ding) (pause for answer) Max: He doesn’t like country and western music. (short pause) Max: What kind of music does Sandy like to play? (ding) (pause for answer) Max: He likes to play jazz. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại ở văn phòng nhân viên du lịch. Cut 7 Daily Dialogue: Part 2. At a Travel Agent Larry: Daily Dialogue: At a Travel Agent (Part 2) Larry: Listen to the conversation. Office sounds VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Agent: Can I help you? (short pause) Customer: Yes, I’d like to go to Hawaii next month. (short pause) Customer: Can you recommend a place to stay? (short pause) Agent: What do you like to do when you’re on vacation? (short pause) Customer: Nothing. Mostly I like to relax. (short pause) Agent: Don’t you like to go shopping? (short pause) Customer: Not when I’m on vacation. (short pause) Customer: I’d rather sit and read a book. (short pause) Agent: Do you want to be near the ocean? (short pause) Customer: Yes, I love to sit on the beach and watch the ocean. (short pause) Larry: Listen and repeat. Agent: Don’t you like to go shopping? (pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Customer: Not when I’m on vacation. (pause for repeat) Customer: I’d rather sit and read a book. (pause for repeat) Agent: Do you want to be near the ocean? (pause for repeat) Customer: Yes, I love to sit on the beach and watch the ocean. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong Bài 101 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 102 Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 102. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe Ken Moss trong phần Man on the Street, nói chuyện với Tom Lansing là một huấn luyện viên của đội banh Wheelchair Basketball, mà cầu thủ gồm toàn người có tật ở chân phải ngồi xe lăn. Gymnasium = phòng tập thể dục, thể thao, còn có nghĩa là trường trung học ở một số nước Âu châu. Coach = huấn luyện viên. Team = đội. Wheelchairs = bánh xe lăn, ghế ngồi có bánh xe dành cho người tàn tật. Score = điểm ghi đội nào thắng. We’re watching a Wheelchair Basketball game = chúng tôi đang xem một trận đấu của đội Bóng rổ Xe lăn Wheelchair Basketball. They all have problems with their legs, and they can’t walk = họ đều có tật ở chân và không đi được. They can throw and catch the ball very well = họ ném và bắt banh rất giỏi. Ôn lại: hai động từ bất qui tắc: To throw/threw/thrown (ném); To catch/caught/caught (bắt). It’s almost over = gần vãn trận đấu, trận đấu gần tan. Cut 1 Man on the Street: Coach of Wheelchair Basketball Team VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Man on the Street UPBEAT MUSIC SFX: sports crowd noises Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m at a gymnasium in Washington, D.C. We’re watching a Wheelchair Basketball game. Let’s speak to the coach. Hello, I’m Kent Moss. Tom: Pleased to meet you. I’m Tom Lansing. Kent: I see that all the players are in wheelchairs. Tom: Yes, that’s right. They all have problems with their legs, and they can’t walk. But they can play basketball. They are all excellent players. Kent: I can see that. Tom: Yes. They can move very quickly in their wheelchairs. And they can throw and catch the ball very well. Kent: Do you play basketball yourself? Tom: Yes, I do. As you can see, I can’t walk, but I’m a very good basketball player. Crowd noise. Kent: How’s the game going? Tom: Our team is winning. Kent: What’s the score? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tom: 37 to 32, and it’s almost over. SFX: crowd noise. Tom: Oh, now it’s 40 to 32. final buzzer Tom: That’s the end of the game. Kent: Congratulations on your victory! Tom: Thank you. It’s been nice talking with you. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What sports can you play? (ding) (pause for answer) Max: All right. Great. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, Max đang đọc truyện Tom Sawyer, của nhà văn hài hước (Humorist) Mỹ tên là Mark Twain. [Mark Twain tên thật là Samuel Langhorne Clemens (1835 1910) viết cuốn tiểu thuyết Tom Sawyer năm 1876.] I have an idea for a radio show about famous American writers and their books. = Tôi có ý muốn làm một chương trình phát thanh về những nhà văn Mỹ nổi tiếng và tác phẩm của họ. People like to hear about famous American writers. = thính giả muốn nghe nói về các nhà văn Mỹ nổi tiếng. A radio show about books = mục giới thiệu sách trên đài phát thanh. Cut 2 Story Interlude VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí sounds of paper shuffling Larry: Okay, thanks folks. Another good show. Max and Kathy: Thanks, Larry. Kathy: Say, Max, what’s that book you have? You never bring books to the studio. Max: This book? It’s Tom Sawyer. You know this book, don’t you? Kathy: Sure! But I read it a long time ago. In school. It’s by Mark Twain, isn’t it? Max: That’s right. I read Tom Sawyer when I was in high school, but I’m reading it again. Tom Sawyer is the story of a young boy named Tom. He lived in a small town on the Mississippi River about 100 years ago. Kathy: Yes, I remember. Why are you reading it again? Max: Well, actually, I have an idea for a radio show. Kathy: What is it? Max: Well, people like to hear about famous American writers. And famous American books. I think it would be a good idea for a radio show. Kathy: What a great idea! A radio show about books. Max: I’m glad you like the idea. Maybe you can help me choose some books for the show? Kathy: Sure! SFX: Elizabeth enters VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Hi, Max, Kathy. Oh, Tom Sawyer. Great book! Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functioning in Business, ta nghe buổi ăn trưa bàn công chuyện, phần 5, Business Lunch, part 5. Trong phần này ta học cách tả đặc tính và tóm lược. This lesson focuses on qualifying and summarizing. To qualify = mô tả đặc tính, to characterize. To summarize = tóm tắt. State of the art = top of the line = phẩm chất tối tân nhất của một sản phẩm kỹ thuật. Their robots are state of the art. = Người máy điện tử của họ rất tối tân. Local support centers = trung tâm cung cấp dịch vụ hỗ trợ tại địa phương. Responsive to my concerns = sẵn sàng giải đáp mối quan tâm của tôi. Bà Graham nói về chuyện bà bàn luận với Ông Blake trong buổi ăn trưa. Cut 3 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 5.” This program focuses on Qualifying and Summarizing. Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. [We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies]. MUSIC Interview: Graham Larry: Interview VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí His company did not have local support centers to provide aftersales service. Công ty của ông ấy không có các trung tâm hỗ trợ tại địa phương để lo về các dịch vụ sau khi bán sản phẩm. Eliz: Today we’ll be talking with Ms. Shirley Graham, Vice President of Advanced Technologies. SFX: Phone bleep Eliz: Hello, Ms. Graham. Graham: Hello, Elizabeth. Eliz: We’ve been listening to your lunchtime discussions with Mr. Blake. That meeting took place on Wednesday, June 12, of last year. Graham: Yes, that’s right. We needed industrial robots for our new factory, and Mr. Blake’s company had an excellent product. Their robots were state of the art. Unfortunately, his company did not have local support centers to provide aftersales service. Eliz: At that meeting, Mr. Blake offered to prepare a detailed report on the problem of spare parts. Graham: Yes, he did. He was very responsive to my concerns. Eliz: Let’s hear what happened after that. Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, quí vị nghe Ông Blake nói sẽ gửi fax về Bắc Kinh để tìm cách giải đáp mối quan tâm của bà Graham là thiếu nơi chứa phụ tùng thay thế. Even then I can’t make any guarantees. Ngay dù vậy, tôi cũng không dám bảo đảm (là sẽ mua người máy điện tử robots của hãng ông). = I can’t make any promises. = tôi không dám hứa gì An undertaking = a venture = a business enterprise = kinh doanh hay đầu tư lớn có phần rủi ro. It’s quite an undertaking = thật là một vụ đầu tư lớn. = It’s a very big step for us = thật là một vụ kinh doanh lớn đối với hãng chúng tôi. Tương tự với undertaking có chữ venture = đầu tư mạo hiểm có thể bị rủi ro thua lỗ, nhưng có thể thu lời nhiều. Cut 4 Dialog: FIB Dialog, Introductions VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Dialog Blake: I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. Graham: Okay. Blake: And I’ll have the report ready for you tomorrow. And maybe we can come up with a solution to the problem. Graham: Okay. Well, that sounds fine. Even then, Mr. Blake, I can’t make any guarantees. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Blake: Oh, I can certainly understand. Graham: So I hope you will understand. Blake: Sure. Graham: Okay. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations, quí vị nghe cách diễn tả cùng một ý bằng hai cách. Cut 5 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: I’ll have the report ready for you tomorrow. Larry: The report will be ready for you tomorrow. (pause) Eliz: I can’t make any guarantees. Larry: I can’t promise anything. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (pause) Eliz: It’s quite an undertaking. Larry: It’s a very big step for us. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, quí vị nghe mẩu đàm thoại giữa Elizabeth và Bà Graham. I was very impressed with Mr. Blake’s presentation = tôi có ấn tượng rất tốt đối với phần trình bày của ông Blake. Convince = thuyết phục ai. But I still wasn’t convinced that his company was the right company for us. = nhưng tôi vẫn chưa tin chắc là hãng của ông ta đúng là hãng thích hợp với chúng tôi. Cut 6. Interview: Graham Larry: Interview Eliz: So, how did you feel about this discussion? Graham: I was very impressed by Mr. Blake’s presentation. But I still wasn’t convinced that his company was the right company for us. I couldn’t make any guarantees. Eliz: I understand. Thank you again for joining us. Graham: It’s been my pleasure. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 102 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 103 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 103. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài trước ta đã nghe chuyện bà Graham thuộc hãng Advanced Technologies tính mua người máy điện tử kỹ nghệ industrial robots của hãng International Robotics của ông Blake. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. = Như ông biết, chúng tôi chưa bao giờ buôn bán với một công ty Trung Hoa, nên đây là một vụ đầu tư rất lớn. Ta hãy một câu hỏi rồi nghe một mẩu đối thoại trong đó có câu trả lời. Quí vị thử trả lời, và sau khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Has Ms. Graham’s company ever done business with a Chinese company? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Okay. Well, that sounds fine. Even then, Mr. Blake, I can’t make any guarantees. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Eliz: Has Ms. Graham’s company ever done business with a Chinese company?(ding) (pause for answer) Eliz: No, it hasn’t.(short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Does Mr. Blake understand Ms. Graham’s position?(short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Blake: Oh, I can certainly understand. Graham: So I hope you will understand. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Blake: Sure. Graham: Okay. Eliz: Does Mr. Blake understand Ms. Graham’s position? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, he does. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hóa Culture Tip, Gary chỉ cho ta cách hỏi lại cho chắc mình hiểu một đề nghị. His Culture Tip is about asking questions in a business discussion. When I’m making a proposal to Americans, they always interrupt me with questions = khi tôi trình bầy một đề nghị cho người Mỹ, họ thường ngắt lời tôi bằng những câu hỏi. Why won’t they let me finish what I want to say? Tại sao không để tôi nói xong điều tôi muốn nói? Rude = thô lỗ, thiếu lịch sự. Irritation = sự bực bội. Americans aren’t trying to be rude. Người Mỹ không phải muốn tỏ ra thiếu lịch sự. They are trying to be effective and polite = họ muốn tỏ ra hữu hiệu và lễ độ. You can’t respond to a proposal if you don’t understand it. = Bạn không thể trả lời một đề nghị nếu không hiểu rõ đề nghị đó. Americans like a two way communication = người Mỹ thích có người hỏi người đáp trong một cuộc nói chuyện. A two way communication = một cuộc đối thoại hai chiều, có người hỏi người đáp. Asking questions is a good way to keep both people talking. = đặt câu hỏi là một cách tốt để có khiến cả hai bên tiếp tục đàm thoại. Culturally speaking, Americans in business situations expect questions = Ðứng về mặt văn hoá, người Mỹ trong môi trường kinh doanh, mong có những câu hỏi. To expect = mong chờ, chắc rằng, tưởng rằng một chuyện sẽ xẩy ra. We expected you yesterday = hôm qua chúng tôi tưởng anh tới mà anh không tới. Confirm understanding = kiểm chứng, hay hỏi lại cho chắc là mình hiểu người khác nói gì. Cut 2 Culture Tips: Confirming Understanding of a Proposal VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Larry: Culture Tips Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Hello everyone! Eliz: Today’s question is “When I’m making a proposal to Americans, they always interrupt me with questions.” “That seems very rude to me.” “Why won’t they let me finish what I want to say?” Gary: Well, I can certainly understand your irritation. But the Americans aren’t trying to be rude. They are trying to be effective and polite. Eliz: Effective and polite? Gary: Yes, Americans ask questions for two reasons. Eliz: What are they? Gary: First, to see whether or not they have understood what was said. Eliz: Do you mean that they are confirming understanding? Gary: Yes, exactly. You can’t respond to a proposal if you don’t understand it. Eliz: That’s certainly true! Gary: Second, asking questions shows that you are interested, which is the polite thing to do. Eliz: So silence would be impolite? Gary: Yes, sometimes it would. Culturally speaking, Americans in business situations expect questions. It is also a good way to keep both people talking. Americans like two way communication. Eliz: Thanks Gary! VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi trả lời Ðúng hay Sai, True or False tùy nghĩa trong bài. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Americans don’t like people who ask a lot of questions. (ding) (pause for answer) Eliz: False. In business situations, Americans expect a lot of questions.(pause) Eliz: Before you respond to a proposal, you should confirm your understanding. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Asking questions is a good way to confirm your understanding. (pause) Eliz: For Americans, asking questions is a way to show interest. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Americans like two way communication. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta học về cách tóm tắt điều mình hiểu. Mr. Davis and Mr. Jones are in final stages of a negotiation = ông Davis và Ông Jones đang ở giai đoạn cuối của cuộc thương lượng. Mr. Davis wants to sell his product to Mr. Jones = Ông Davis muốn bán sản phẩm của mình cho Ông Jones. Mr. Davis is summarizing the situation = Ông Davis đang tóm tắt tình trạng vụ kinh doanh. To summarize = tóm tắt. To sum up. The price is higher than we expected and we need delivery within six months at the latest = Giá cao hơn mức chúng tôi dự trù (phỏng chừng), và chúng tôi cần được giao hàng trễ nhất là trong vòng sáu tháng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Delivery date = ngày giao hàng. Discount = giá bớt, chiết khấu. There are still problems with the delivery date and the size of the discount. = vẫn còn vấn đề về ngày giao hàng và giá bớt (số tiền bớt còn quá cao). I’ll check and see if it’s possible = tôi sẽ kiểm soát lại và xem có thể giao hàng đúng hẹn không. Everything else is okay = mọi chuyện khác thì không có gì trở ngại. Cut 4 Business Dialog: Summarizing Larry: Business Dialog Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Mr. Davis and Mr. Jones are in final stages of a negotiation. Mr. Davis wants to sell his product to Mr. Jones. Mr. Davis is summarizing the situation. SFX: office sounds Davis: To summarize, there are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. Is that right? Jones: Yes. That’s right. The price is higher than we expected, and we need delivery within six months at the latest. Davis: I see. Well, I’ll see what I can do. The delivery date is going to be a problem, but I’ll check and see if it’s possible. Can we get together again? How about later this week? Jones: Okay, but I’m afraid I won’t be free except for tomorrow afternoon. Is that too early? Davis: No, that’ll be fine. How about 3:00? Jones: Okay, good. I’ll see you tomorrow, Mr. Davis. Davis: See you then. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, xin chú ý vào cách nói những câu dài và cách tóm lược. Cut 5 Focus on Functions: Summarizing Larry: Focus on Functions: Summarizing Eliz: Now let’s focus on Summarizing. Larry: Listen carefully to this summary of Mr. Davis’s position. Eliz: the delivery date Eliz: There are still problems with the delivery date. (pause) Eliz: the size of the discount Eliz: There are still problems with the delivery date and the size of the discount. (pause) Eliz: everything else is OK Eliz: There are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. (pause) Eliz: To summarize, there are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. (pause) Larry: Now listen to this summary of Mr. Jones’s position. Eliz: the price Eliz: The price is higher than we expected. (pause) Eliz: delivery VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: We need delivery within six months. (pause) Eliz: The price is higher than we expected, and we need delivery within six months. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối bài học, Gary chỉ cho ta cách tóm tắt lập trường của mình. Ðể ý đến câu hỏi, “Is that right?” Vậy có đúng không? để xem người nghe có hiểu ý mình nói không. The delivery date is going to be a problem, but I’ll check and see if it’s possible. Ngày giao hàng sẽ là một vấn đề, nhưng tôi sẽ xét xem có thể lo được không. I’ll see what I can do = tôi sẽ cố xem có thể giúp giải quyết được không. Cut 6 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to summarize your position at the end of a meeting. In today’s Business Dialog, Mr. Davis summarizes his understanding. He uses the expression, “To summarize.” Davis: To summarize, there are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. Is that right? Jones: Yes. That’s right. Gary: He confirms his understanding by asking Mr. Jones “Is that right?” Mr. Jones confirms, “Yes, that’s right.” VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Then Mr. Jones summarizes his position in more detail. Jones: The price is higher than we expected, and we need delivery within six months at the latest. Davis: I see. Gary: Mr. Jones cannot promise that he will be able to meet the delivery schedule. He offers to do his best. Davis: Well, I’ll see what I can do. The delivery date is going to be a problem, but I’ll check and see if it’s possible. Gary: time. He qualifies his answer, because he isn’t sure if he can deliver the products on They agree to meet again to try to solve these problems. (pause) Gary: In a similar way, Ms. Graham qualifies her response to Mr. Blake. She cannot promise that they will be able to come to an agreement. Graham: Even then, Mr. Blake, I can’t make any guarantees. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Gary: In summarizing your position in a business discussion, it is best to be honest about any problems. Most importantly, you shouldn’t make promises that you can’t keep. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks Gary! MUSIC FIB Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 103 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 104 Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 104. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là Can You Use the Internet? = bạn có biết dùng Liên mạng Internet không? Ta nghe chuyện cô Denise Collins làm tiếp viên nhận điện thoại ở một tổ hợp luật sư ở Washington. Denise Collins is a receptionist at a law firm in Washington. She’s the Employee of the Year at her company = cô là nhân viên gương mẫu trong năm tại công ty của cô. Bài này cũng ôn lại cách dùng can và can’t. [Nhận xét về cách đọc: CAN và CAN’T trong hai câu I can get there in half an hour; tôi có thể đến đó trong vòng nửa giờ; và I can’t get there in half an hour; it’s too far from here = tôi không thể đến đó trong vòng nửa giờ; từ đây đến đó xa quá]. Xin nghe câu: She’s blind. She can’t see = cô ấy bị mù. Cô ấy không trông thấy gì. Nhận xét: bây giờ thay vì dùng chữ BLIND—mù muốn tế nhị, ta có thể dùng tiếng nhẹ hơn là VISUALLY IMPAIRED—khiếm thị]. Ôn lại: Receptionist = nhân viên giữ điện thoại. Law = luật; lawyer = luật sư; law firm = tổ hợp luật sư. Employee of the year = nhân viên gương mẫu trong năm. Cut 1 NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Can You Use The Internet? This lesson reviews expressions of ability with “can” and “can’t.” MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you today? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Fine. How are you? Max: Just fine. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Denise Collins. Max: Denise. She was Employee of the Year at her company. Kathy: That’s right. She works at a law firm. She’s a receptionist. Max: She’s blind, isn’t she? Kathy: That’s right. She’s blind. She can’t see. Max: And what’s our topic for today? Kathy: We’re going to talk with Denise about her work and her school. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta thấy cô Denise Collins bị mù, nhưng vẫn làm tiếp viên trong một tổ hợp luật sư. Denise is a receptionist at a law firm = Denise làm tiếp viên trong một tổ hợp luật sư. Blind = mù. Work skills = khả năng cần cho công việc. Answer phones = trả lời máy điện thoại. Take messages = ghi lại lời nhắn. Type = đánh máy; Typist = người đánh máy. Typewriter = máy chữ. Computer = máy vi tính hay điện toán. She has a computer that she can talk to = cô ta có máy vi tính và cô ấy có thể nói vào máy. I can also speak to my computer and my computer can write what I say = tôi có thể nói vào máy vi tính (máy điện toán) và máy có thể đánh thành chữ điều tôi nói. I can speak faster than I can type = tôi nói nhanh hơn đánh máy. Does the computer make many mistakes? = máy vi tính có phạm nhiều lỗi không? And it’s getting better all the time. = và máy vi tính mỗi ngày một tốt hơn. Cut 2 Interview: Denise Collins: I can’t see, but my computer can talk Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Denise Collins. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí She’s a receptionist at a law firm in Washington, D.C. Hi, Denise. It’s nice to see you again. Denise: It’s nice to be here. Kathy: I’d like to ask you a little about your work skills. Denise: Yes? Kathy: You answer phones and take messages. Denise: That’s right. Kathy: Can you type? Denise: Yes. I’m a very fast typist. I can also speak to my computer and my computer can write what I say. Kathy: Really? Your computer can write what you say? Denise: That’s right, if I speak clearly. Kathy: Is it faster than typing? Denise: That’s a good question. I can type very fast. But I can speak faster than I can type. Kathy: Does the computer make many mistakes? Denise: No, not many. And it’s getting better all the time! Kathy: That’s very interesting! Thank you, Denise. Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại, và tập dùng những câu diễn tả sự có thể hay không thể, với can. [âm “a” trong “can” đọc như âm ơ, khi không nhấn mạnh và âm “a” trong VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí can’t đọc như âm e.] Cut 3 Language Focus. Listen and repeat: Can or can’t? Larry: Listen carefully. Can or can’t? Larry: Listen and repeat. Max: Denise can’t see. (pause for repeat) Max: Can Denise see? (pause for repeat) Max: No, she can’t. (pause for repeat) Max: She can’t see. (pause for repeat) Max: Denise can type. (pause for repeat) Max: Can she type? (pause for repeat) Max: Yes, she can. (pause for repeat) Max: She can type. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới, ta nghe chuyện cô Denise Collins. Denise uses a computer when she studies = Denise dùng một máy vi tính khi cô học bài. The computer can read out loud to her from her textbook and from the Internet = máy vi tính có thể đọc to cho cô nghe từ sách học của cô và từ Liên Mạng Internet. Read out loud = đọc to lên. Textbook = sách học. A computer with speakers = máy vi tính có gắn máy khuyếch âm. I can’t see, but I can hear = tôi không nhìn thấy, nhưng tôi nghe được. My textbook is on a CD ROM = [CD viết tắt từ Compact Disk; đĩa thu gọn; ROM, Read Only Memory, bộ nhớ của máy vi tính, đọc được nhưng không sửa đổi nội dung được]. Sách học của tôi được thâu vào đĩa thu gọn CD. My computer can read the textbook out loud to me = máy vi tính của tôi có thể đọc to bài học trong cuốn sách cho tôi nghe. Night school = trường dạy lớp tối. Law = luật. Lawyer = luật sư. Law firm = tổ hợp luật sư. Cut 4 Interview 2: Denise Collins: Can a computer help you write? Larry: Interview Kathy: We’re back with our guest, Denise Collins. We’re talking about computers. You’re taking classes at night school, aren’t you? Denise: That’s right. I’m studying law. Kathy: Do you use a computer when you study? Denise: Yes, I do. Kathy: How? Denise: I can’t see, but my computer can speak to me. Kathy: So you have a computer with speakers? Denise: That’s right. I can’t see but I can hear. I can listen to my computer. Kathy: How does that help you? Denise: My textbook is on a CD ROM. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí My computer can read the textbook out loud to me. Kathy: What about the Internet? Can you use the Internet? Denise: Yes, I can. My computer can also read pages from the Internet to me. Kathy: So computers really help you! Denise: Yes. For me, computers are wonderful! Kathy: Thank you, Denise. Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe câu hỏi và trả lời. Cut 5 Language Focus. Listen and answer. Can Denise see? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Can Denise hear? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she can. She can hear. (short pause) Max: Can she see? (ding) (pause for answer) Max: No, she can’t . She’s blind. (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: Can her computer speak to her? (ding) (pause for answer) Max: Yes, it can. It can speak to her. (short pause) Max: Can she use the Internet? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she can. She can use the Internet. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư sắp tới, một thính giả hỏi cô Denise làm gì vào cuối tuần. On weekends, Denise likes to go for walks with her family = Vào cuối tuần, Denise thích đi dạo với gia đình cô. Go for a walk = Go for walks = đi dạo. She also likes to go to outdoor concerts = cô ấy cũng thích nghe nhạc ngoài trời. When the weather is warm, we all like to go for walks in the park = khi trời ấm, chúng tôi đều thích đi dạo trong công viên. Park = công viên. It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music = ngồi ngoài trời và nghe nhạc hay thì thật tuyệt vời. To listen to = nghe. I like to listen to classical music = tôi thích nghe nhạc cổ điển. Especially on a warm summer night. = nhất là vào một đêm hè ấm. It’s one of my favorite things in life. = đó là một trong những thú tôi ưa trên đời. Cut 6 E mail: What do you like to do on the weekend? Larry: E mail Kathy: Welcome back. It’s time to check our e mail. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí We have an e mail from Naomi in Philadelphia. She asks: What do you like to do on the weekend? Denise: As you know, I’m married and I have two children. When the weather is warm, we all like to go for walks in the park. Kathy: What else do you like to do? Denise: In the summer, we love to go to outdoor concerts. It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music. Especially on a warm summer night. It’s one of my favorite things in life! Kathy: Denise, thank you so much for being on our show. Denise: It’s been my pleasure. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại câu dài. Outdoor concert = buổi hòa nhạc ngoài trời. Cut 7 Language Focus. Listen and repeat: Larry: Listen and repeat. Max: walks in the park Max: Denise likes to go for walks in the park. (pause for repeat) Max: When it’s sunny, Denise likes to go for walks in the park. (pause for repeat) Max: outdoor concerts Max: She loves to go to outdoor concerts. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (pause for repeat) Max: In the summer, she loves to go to outdoor concerts. (pause for repeat) Max: beautiful music Max: It’s wonderful to listen to beautiful music. (pause for repeat) Max: It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong văn phòng du lịch. I’d rather = viết tắt từ chữ I would rather (tiếng Mỹ) hay had rather (tiếng Anh) = I prefer = tôi thích hơn. I’d rather sit and read a book = I prefer to sit and read a book = tôi thích ngồi đọc sách hơn. [I’d rather = I would rather = I prefer; thí dụ: We would rather rent the house than buy it outright = chúng tôi muốn thuê căn nhà hơn là mua thẳng luôn. = > Nếu dùng prefer thì động từ theo sau có to đứng trước, nhưng nếu dùng would rather thì động từ theo sau không có to. Nghe lại: I would rather sit and read a book. I prefer to sit and read a book] Cut 8 Daily Dialogue: Part 3. At a Travel Agent Larry: Daily Dialogue: At a Travel Agent (Part 3) Larry: Listen to the conversation. Office sounds Agent: Can I help you? (short pause) Customer: Yes, I’d like to go to Hawaii next month. (short pause) Customer: Can you recommend a place to stay? (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Agent: What do you like to do when you’re on vacation? (short pause) Customer: Nothing. Mostly I like to relax. (short pause) Agent: Don’t you like to go shopping? (short pause) Customer: Not when I’m on vacation. (short pause) Customer: I’d rather sit and read a book. (short pause) Agent: Do you want to be near the ocean? (short pause) Customer: Yes, I love to sit on the beach and watch the ocean. (short pause) Agent: Do you like to stay in big hotels? (short pause) Customer: No, I prefer small hotels. (short pause) Agent: Well, I can recommend a very nice small hotel. (short pause) Customer: Is it very expensive? (short pause) Agent: No, it’s not expensive at all. (short pause) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Customer: That sounds wonderful! (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 104 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 105 Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 105. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe phần Câu Ðố Trong Tuần, Question of the Week với câu hỏi, What Animal Is It? Trong ba con, con vịt, con cá, con rùa, đoán xem đó là con gì. Question of the Week: question Larry: Question of the Week! · a duck vịt [drake = vịt đực; duck = vịt cái; duckling = vịt con] · a fish cá [a school of fish = đàn cá; chữ fish thường dùng chung cho số ít và số nhiều] · a turtle rùa UPBEAT MUSIC Max: This week we will ask What Animal Is It? We’ll have the answers on the next show. Question number one. Is it a duck..., a fish..., or a turtle? Listen carefully. Larry: It can walk. It can swim. It can’t fly. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Max: What is it? Max: Question number two. Is it a duck..., a fish..., or a turtle? Listen carefully. Larry: It can’t walk. It can swim. It can’t fly. Max: What is it? Max: Question number three. Is it a duck..., a fish..., or a turtle? Listen carefully. Larry: It can walk. It can swim. It can fly. Max: What is it? We’ll have the answers on next week’s show. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Can you use a computer? (ding) (pause for answer) Max: OK. I see. MUSIC VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Elizabeth kể sẽ cùng bạn trai là Boris đi chơi ở Williamsburg, ngày xưa là thủ phủ của tiểu bang Virginia [bây giờ thủ phủ của Virginia là Richmond]. Do you have special plans this weekend? = Cuối tuần này bạn có dự tính làm gì đặc biệt không? Weekend = cuối tuần; ở Mỹ, công sở nghỉ làm việc cuối tuần, tức là thứ bẩy và chủ nhật.. Elizabeth is going on a trip to Williamsburg with Boris. · capital thủ phủ, thủ đô. [Dùng thủ phủ cho tiểu bang; dùng thủ đô cho cả nước]. Ôn lại, phân biệt: Capitol = toà nhà Quốc Hội Mỹ hay toà dân biểu tiểu bang. · romantic lãng mạn It looks the same way it did four hundred years ago. Thành phố trông y như xưa cách đây 4 trăm năm. I’ve always wanted to visit Williamsburg. Tôi vẫn hằng muốn thăm Williamsburg. Cut 2 SFX: show ending music. Larry: Thanks, folks. Show’s over. SFX: door opening sound, footsteps Max: (voice over) Well, I’m ready for my weekend. Eliz: So am I! Max and Kathy: Hi. Hi, Elizabeth. Max: Ready for your weekend, too, huh, Elizabeth? Do you have any special plans? Eliz: Actually, I do. Kathy: Really? What’s up? Eliz: Well, I’m going away for the weekend. Boris and I are going on a trip this weekend. Kathy: Oh, how romantic! Where are you going? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: We are going to Williamsburg, Virginia. Max: Williamsburg. That’s the old capital of Virginia. I went there with my family a few weeks ago. It’s a very old city. And beautiful. You know, it looks the same way it did four hundred years ago. Eliz: Yes, I’ve always wanted to visit Williamsburg. And Boris has never been there either. Kathy: Well, have a wonderful time! Max: Yes, have a good time. Eliz: Oh. It’s time to begin my show. Excuse me. Larry: Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Cut 3 Trong phần Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung cấp, quí vị nghe mẩu đàm thoại trong phần cuối bữa ăn trưa, phần 6. This program focuses on showing appreciation = chương trình này chú trọng vào cách bầy tỏ lòng cảm kích. Charles had presented his information to Shirley, and now she had to make her decision. = Charles đã trình bầy tin tức của mình cho Shirley, và bây giờ bà ấy phải quyết định. Hãy nghe mẩu đàm thoại vào phần cuối bữa ăn trưa. I hope we will be able to do business together = tôi hy vọng chúng ta có thể giao dịch thương mại với nhau. If there is any further information that we need, we’ll give you a call at the hotel = nếu cần thêm tin tức, chúng tôi sẽ gọi điện thoại cho ông ở khách sạn. Sau đó trong phần kế tiếp, quí vị học thêm những câu như, Could we have the check, please? Xin cho tôi biên lai tính tiền. You’ve put a lot of time and effort into this proposal = ông đã bỏ ra nhiều thì giờ và công lao vào đề nghị này. Discuss in detail = thảo luận từng chi tiết. We really appreciate it = chúng tôi thực rất cảm kích. Opening FIB MUSIC lead in and then background VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 6.” This program focuses on Showing Appreciation. We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies. MUSIC Interview: Epstein Larry: Interview Eliz: Today we’ll be talking with Mike Epstein of Advanced Technologies. SFX: Phone bleep Eliz: Hello, Mike. Epstein: Hello, Elizabeth. Eliz: Today we’re going to listen to the end of your lunch meeting with Charles Blake. Epstein: Yes, Charles had presented his information to Shirley, and now she had to make her decision. Eliz: OK. Let’s listen to the conversation. Dialogue: The End of the Meal Larry: Dialog Mr. Epstein, Mr. Blake, and Ms. Graham finish their meal. We really appreciate it. Chúng tôi thực rất cảm kích. Epstein: Could we have the check, please? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Waitress: Certainly. I’ll bring it right over. Blake: Well, thank you for the delicious meal. Graham: You’re very welcome. You’ve put a lot of time and effort into this proposal. We really appreciate it. Blake: It was a pleasure. I hope that we’ll be able to do business together. Graham: Mike and I will discuss your proposal in detail this afternoon. And we look forward to seeing you tomorrow. How about one o’clock in my office? Blake: That sounds fine. I’ll fax my report to you in the morning. Graham: Good. Blake: And if there’s any further information that you need...... Graham: We’ll give you a call at your hotel. Epstein: Can we take you back to your hotel? Blake: No, thanks! I think I’ll go for a walk before I go back to the hotel. Epstein: Well, see you tomorrow! Blake: I’m looking forward to it! Graham: Have a nice walk! Blake: Thanks! MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới, xin nghe và lập lại để tập nói những câu vừa học. Delicious = ngon miệng; a delicious meal = bữa ăn ngon miệng. Cut 4 Language Focus: Listen and Repeat Larry: Listen and Repeat. Eliz: Well, thank you for the delicious meal. (pause for repeat) Larry: You’re very welcome. (pause for repeat) Eliz: We really appreciate it. (pause for repeat) Larry: It was a pleasure. (pause for repeat) Eliz: Can we take you back to your hotel? (pause for repeat) Larry: No, thanks! I think I’ll go for a walk. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Elizabeth hỏi Ông Epstein về cảm tưởng của Ông về đề nghị mua người máy điện tử robots của hãng của Ông Blake. Reliable = (adj.) đáng tin. [verb: To rely on, to count on, nhờ, tin]. You can count on me. Bạn có thể tin ở tôi. Can I rely on your help? Tôi nhờ bạn giúp được không? Well, I thought Charles presented a very strong case = tôi nghĩ là Charles trình bầy trường hợp rất vững, đầy tính thuyết phục, convincing. A strong case = trường hợp mạnh, vững, đáng tin. And I was convinced that we should buy his robots = và tôi tin là chúng tôi nên mua máy điện tử của ông ta. But it was Shirley’s project and it was her decision = nhưng đó là dự án của bà Shirley Graham và đó là quyết định của bà. My job was to give her the best advice = việc của tôi là đưa ra lời khuyên tốt nhất cho bà ta. Nhận xét: advice = (danh tự ở số ít, không có s), lời khuyên. A piece of advice = một lời khuyên. Cut 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Interview: Epstein Larry: Interview Eliz: Well, do you think it was a successful meeting? Epstein: Well, I thought Charles presented a very strong case. I knew that his company made the best robots. And I was convinced that we should buy his robots. Eliz: So you weren’t concerned about aftersales service? Epstein: No, I wasn’t. I felt that the robots were extremely reliable and that aftersales service wouldn’t be a problem. Eliz: It wasn’t your decision, though? Epstein: No, it wasn’t. It was Shirley’s project and it was her decision. My job was to give her the best advice. Eliz: Well, thank you again for being on our show. Epstein: It’s been my pleasure. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 105 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 106 Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 106. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài trước, ta nghe mẩu đàm thoại giữa ba người là Ông Epstein, và Bà Graham cà hai thuộc hãng Advanced Technologies và Ông Blake thuộc hãng International Robotics. Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, sau đó quí vị trả lời và khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại. Discuss = thảo luận (verb), a discussion = một cuộc thảo luận. Proposal (n.) = bản đề nghị ; verb: to propose. In detail = kỹ, từng chi tiết, tỉ mỉ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí They discussed the proposal in detail = họ thảo luận về đề nghị rất kỹ. Can we take you back to your hotel? Chúng tôi có thể đưa ông về khách sạn của ông không? How about one o’clock in my office? thế lúc một giờ, gặp ở văn phòng của tôi có tiện không? [dùng how about trước một đề nghị, xem người nghe có đồng ý không]. That sounds fine = được. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: When and where will Mr. Blake and Ms. Graham meet next? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Mike and I will discuss your proposal in detail this afternoon. And we look forward to seeing you tomorrow. How about one o’clock in my office? Blake: That sounds fine. Eliz: When and where will Mr. Blake and Ms. Graham meet next? (ding) (pause for answer) Eliz: They’ll meet tomorrow at one o’clock in Ms. Graham’s office. (short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: What will Mr. Blake do after lunch? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Epstein: Can we take you back to your hotel? Blake: No, thanks! I think I’ll go for a walk before I go back to the hotel. Epstein: Well, see you tomorrow! Blake: I’m looking forward to it! Graham: Have a nice walk! Blake: Thanks! Eliz: What will Mr. Blake do after lunch? (ding) (pause for answer) Eliz: He’ll go for a walk. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá. Culture Tips, Gary chỉ cho chúng ta cách cho tiền típ tiền thưởng, (tiền puộc boa) sau khi ăn ở nhà hàng bên Mỹ Tipping in American restaurants. To tip; to leave a tip = cho tiền puộc boa, tiền típ. To serve = tiếp, hầu; server = người hầu bàn, tiếp viên nhà hàng; waiters, waitresses. An hourly wage = lương giờ. Hour = giờ; hourly = (adj.) mỗi giờ. Xem cách thành lập tĩnh từ bằng cách thêm y vào danh từ: day, daily (hàng ngày); week, weekly (hàng tuần); month; monthly (hàng tháng); year, yearly (hàng năm). The bill = the check = biên lai tính tiền ăn. Credit card = thẻ tín dụng, thẻ mua chịu. Most servers expect a tip of at least 15 percent of the cost of the meal = Phần lớn người hầu bàn mong được cho tiền típ ít nhất là 15 phần trăm tổng số chi phí bữa ăn. To serve = tiếp đãi; servers = người hầu bàn, người phục vụ, waiters or waitresses. Waiters and waitresses get most of their money from tipping = người hầu bàn nam và nữ kiếm được phần lớn nhờ tiền típ. The restaurants may only pay them a small hourly wage = nhà hàng chỉ trả họ lương giờ rất nhỏ. Tipping customs = tục cho tiền típ. Service charge = tiền trả thêm về dịch vụ ngoài giá món ăn [service charge coi như tiền típ như ở Âu châu, hay tiền tính thêm ở Mỹ cho cả một nhóm khách.] Ôn lại To leave a tip = cho tiền típ. International visitors = du khách ngoại quốc. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí If you don’t leave a tip, the manager might ask you if something was wrong with the service = nếu bạn không cho tiền típ, quản lý nhà hàng có thể hỏi bạn hay là vì việc tiếp đãi có gì làm bạn không hài lòng không. They may even calculate the tip for you at different rules, for example, 15% and 20% = họ còn tính hộ tiền típ cho bạn theo qui tắc khác, thí dụ như 15 và 20 phần trăm. Cut 2 Culture Tips: Tipping in American Restaurants Larry: Culture Tips This Culture Tip is about tipping at American restaurants. Eliz: Welcome to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Hello everyone! Eliz: Today’s question is: “When I eat at a restaurant in the United States, do I have to leave a tip?” Gary: Well, first you must understand that waiters and waitresses get most of their money from tipping. Eliz: Really? Gary: Yes, the restaurant may only pay them a small hourly wage. So most servers expect a tip of at least 15% of the cost of the meal. Eliz: What if the service is bad? Should I leave a tip? Gary: Of course, if the service is really terrible, you may want to give less than 15% and then never go to that restaurant again. Eliz: What if I leave a small tip or don’t tip at all? Gary: Well, the restaurant host may come to you and ask if there was a problem with the service. This can be very embarrassing. Unfortunately, many travelers to the US do not understand American tipping customs. Eliz: Why is that? Gary: In Europe, the tip is included in the bill, and in Asia there is almost no tipping. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí So American restaurants are trying to make tipping easier for international visitors. Eliz: How are they doing that? Gary: Some restaurants write information about tipping in several foreign languages. And if you pay with a credit card, the credit card form usually has a line that says “Tip.” They may even calculate the tip for you at different rates, for example, 15% and 20%. Eliz: In the US, is the tip ever included in the bill? Gary: Sometimes. Some restaurants include a 15% service charge for large groups. Eliz: Well, thanks again Gary for your helpful information. Gary: My pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Ôn lại: Hourly wage = lương giờ. Something’s wrong with the service = có gì sai quấy, sơ xót trong việc tiếp đãi. Customers are expected to leave a tip = khách hàng nên cho tiền típ. Trong phần tới quí vị nghe một câu rồi tùy nghĩa bài học mà trả lời Ðúng hay Sai, True or False. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: American waiters and waitresses get most of their money from tips. (ding) (pause for answer) Eliz: True. The restaurant may only pay them a small hourly wage. (pause) Eliz: If you don’t leave any tip, the manager might ask you if something was wrong with the service. (ding) (pause for answer) Eliz: True. In American restaurants, customers are expected to leave a tip. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe đoạn Mark ăn trưa với cô June, một thân chủ (khách hàng) quan trọng, an important client. To respond = trả lời. Thank you for responding so quickly = cám ơn ông đã trả lời rất nhanh. To treat = đãi ai. To treat her to the theater = mời cô ta đi xem kịch. Cut 4 Larry: Business Dialog Mark is eating lunch with June, an important customer. · a case of champagne gồm mười hai chai. một thùng rượu xâm banh. A case = thùng rượu—thường Can I at least leave the tip? Ít nhất là cho phép tôi cho tiền típ không? OK. If you insist. Ðược, nếu bạn nhất định muốn vậy And next time, I’d like to treat you. Và lần tới, tôi muốn trả tiền mời bạn. To treat = đãi, mời ai. Treat her to the theater = mời cô ta đi xem kịch. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Mark is eating lunch with June, an important client. SFX: restaurant noise Mark: ... and so we’ll deliver twenty cases of champagne next Thursday. June: That sounds good. And thank you for responding so quickly. Mark: It’s my pleasure. We really appreciate your business. June: Here... let me get the check. Mark: No, you’re my guest! June: Can I at least leave the tip? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Mark: OK. If you insist. June: I do. And next time, I’d like to treat you. Mark: All right. When I see you next Thursday, you can buy me lunch. June: Mark, thanks again for the meal. Mark: You’re very welcome, June. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe và lập lại những câu dùng để cám ơn. Cut 5 Focus on Functions: Thanking Larry: Focus on Functions: Thanking Eliz: Now let’s focus on Thanking. Larry: Listen and Repeat. Listen to these expressions of appreciation. Repeat each one. Eliz: Thank you for responding so quickly. (pause for repeat) Larry: It’s my pleasure. (pause for repeat) Larry: We really appreciate your business (pause for repeat) Eliz: Thanks again for the meal.(pause for repeat) Larry: You’re very welcome.(pause for repeat) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới Gary chỉ cho ta cách bày tỏ lòng biết ơn hay sự cảm kích. Thí dụ: Thank you for inviting me = cám ơn bạn đã mời tôi. Thank you for the delicious meal = cám ơn bạn đã cho ăn môt bữa ăn ngon. Thank you for the thoughtful gift = cám ơn bạn đã cho món quà nhiều ý nghĩa. I appreciate your kindness = cảm ơn lòng quí hóa của bạn. Khi ai cám ơn mình thì có thể trả lờI một trong những câu như, You’re welcome = You’re very welcome = It’s my pleasure = Dạ, không có chi; dạ, không dám. You can create good business relationship by remembering to say ‘thank you.’ = bạn sẽ tạo được liên hệ thương mại tốt đẹp bằng cách ngỏ lời “cám ơn.’’ A little appreciation goes a long way = một chút lòng cảm kích sẽ gây được thịnh tình lâu dài. Cut 6 Gary’s Tips: Showing Appreciation Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to show appreciation. The easiest and most common way to express appreciation is to say “Thank you.” What do you think is the most common way to respond to “Thank you?” Let’s listen to Mr. Blake and Ms. Graham: Blake: Well, thank you for the delicious meal. Graham: You’re very welcome. Gary: That’s right. “You’re welcome” or “You’re very welcome” is the most common response. Another way show to appreciation is to say “I appreciate...”something you’ve done. For example, in today’s Business Dialog, June thanks Mark for his quick response. And Mark says that he appreciates June’s business. Let’s listen: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Mark: ... and so we’ll deliver twenty cases of champagne next Thursday. June: That sounds good. And thank you for responding so quickly. Mark: It’s my pleasure. We really appreciate your business. Gary: When June thanks Mark, he says, “It’s my pleasure.” And then he thanks her for her business. When someone thanks you for something, you can often respond by thanking them.(short pause) Gary: You can also use “Thank you” to respond to an offer. If someone asks if you would like something, you can say “Yes, thank you.” Eliz: What if you want to refuse an offer? Gary: Then you say “No, thank you” or “No, thanks.” Let’s listen: Epstein: Can we take you back to your hotel? Blake: No, thanks! Gary: You can create good business relationships by remembering to say “thank you.” As they say, “A little appreciation goes a long way.” And so... Thank you for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks, Gary! I really enjoyed today’s show. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Quí vị vừa học xong bài 106 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp. Anh Ngữ sinh động bài 107 Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 107. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là Jupiter is the largest planet = hành tinh Jupiter (Mộc tinh) là hành tinh lớn nhất. Chúng ta sẽ học về các hành tinh trong thái dương hệ (solar system). Ðó là Mercury (Thuỷ tinh, lớn thứ tám, gần mặt trời nhất), Venus (Vệ tinh hay sao Kim, lớn thứ sáu, gần mặt trời thứ nhì), the Earth (Trái đất, lớn thứ 5, cách mặt trời hàng thứ ba), Mars (Hoả tinh, lớn thứ bẩy, gần mặt trời hàng thứ tư), Jupiter (Mộc tinh, lớn nhất, gần mặt trời hàng thứ năm), Saturn (Thổ tinh, lớn thứ nhì, cách mặt trời hàng thứ sáu), Uranus (thiên vương tinh, lớn thứ ba, cách mặt trời hàng thứ bảy), Neptune (Hải vương tinh, lớn thứ tư, cách mặt trời hàng thứ tám), và Pluto (Diêm vương tinh, nhỏ nhất và cách mặt trời xa nhất, hàng ngoài cùng, thứ 9, trong thái dương hệ). Saturn is the second largest planet in the solar system = Thổ tinh là hành tinh lớn thứ nhì trong thái dương hệ. Pluto is the smallest planet in the solar system = Diêm vương tinh là hành tinh nhỏ nhất trong thái dương hệ. Lecture = diễn thuyết; go to a lecture = attend a lecture = đi nghe diễn thuyết. A lecturer = diễn giả [lecturer cũng chỉ chức giảng sư đại học, dưới chức phó giáo sư (Assistant professor) và giáo sư (professor.)] Bài hôm nay cũng chú ý về những lối so sánh ’hơn’ hay ‘nhất’ (comparatives and superlatives) và cách dùng mệnh đề phụ bắt đầu bằng “that” gọi là relative clauses. Thí dụ, There are nine planets that travel around the sun = có chín hành tinh quay quanh mặt trời. [‘That’ thay cho ‘‘nine planets.”] Ôn lại: Mystery writer = nhà văn viết truyện bí ẩn, trinh thám. Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over):Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introductionto American people and culture. Today’s unit is “Jupiter is the Largest Planet.” This program will focus on comparatives and superlatives. It will also introduce relative clauses. · the Earth trái đất VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí · a planet hành tinh · the solar system thái dương hệ MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Martha Harris, the mystery writer. Max: Oh, yes. She lives here in Washington. And what are we going to talk about? Kathy: She’s going to talk about a lecture that she went to last night. Max: What was it about? Kathy: It was about the Earth and the other planets. You know, the solar system. Max: Oh, I studied about the solar system in high school. Kathy: I did too. I studied about the sun... and about the planets that travel around the sun. Max: OK, Kathy, tell me: How many planets are there? Kathy: There are... nine planets. Max: And what is the largest planet? Kathy: It’s Jupiter. Jupiter is the largest planet. Max: And the smallest planet is... Kathy: Pluto. The smallest planet is Pluto. Max: Very good. Kathy: OK. Max, your turn.la What is the second largest planet? Max: The second largest? Saturn? Is it Saturn? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Kathy: Yes. Saturn is the second largest planet. OK. Let’s take a short break and then we’ll talk with Martha Harris. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Ðể ý đến cách nói: Largest = lớn nhất; second largest = lớn thứ nhì. CUT 2 Language Focus. There are nine planets. Larry: Listen and repeat. Max: There are nine planets. (pause for repeat) Max: Jupiter is the largest planet. (pause for repeat) Max: Saturn is the second largest planet. (pause for repeat) Max: Pluto is the smallest planet. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe bà Martha Harris kể tối qua đi nghe diễn thuyết về ba hành tinh gần mặt trời nhất trong thái dương hệ. = Martha Harris attended a lecture about three planets that are closest to the sun; đó là Thuỷ tinh, Kim tinh và Trái đất Mercury, Venus and the Earth. Nhận xét cách phát âm: Tĩnh từ CLOSE đọc là [klâux]—nghĩa là “gần” còn động từ TO CLOSE đọc là [klâuz]—đóng lại. CUT 3 Interview. Martha Harris Larry: Interview VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Last night, Martha attended a lecture about the three planets that are closest to the sun: Mercury, Venus and the Earth. Mercury is the closest planet to the sun. Thuỷ tinh là hành tinh gần mặt trời nhất Kathy: Our guest today is Martha Harris. Hello, Martha. Martha: Hi, Kathy. Kathy: Last night you and your husband attended a lecture about the solar system. Was the lecture about all the planets that travel around the sun? Martha: No. It was about three planets... The three planets that are closest to the sun. Mercury is the closest planet to the sun. The second closest is Venus. The Earth is the third closest planet to the sun. Kathy: Our guest is Martha Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Ðể ý đến cách dùng closest, gần nhất; second closest, gần thứ nhì, third closest, gần thứ ba. The Earth is the third closest planet to the sun = Trái đất là hành tinh gần mặt trời thứ ba. CUT 4 Language Focus. Mercury is the closest planet to the sun. Larry: Listen and repeat. Max: Mercury Mercury is the closest planet to the sun. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí (pause for repeat) Max: Venus Venus is the second closest planet to the sun. (pause for repeat) Max: The Earth The Earth is the third closest planet to the sun. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe câu; the Earth is the only planet where life exists = Trái đất là hành tinh độc nhất nơi đó có sinh vật. Lecturer = diễn giả. Life on other planets = đời sống ở các hành tinh khác. CUT 5 Interview 2. Martha Harris: The Earth is the only planet where life exists. Larry: Interview The lecturer did not talk about life on other planets. Kathy: Our guest today is Martha Harris. Last night, Martha went to a lecture about the solar system. It was about the three planets that are closest to the sun. Martha: That’s right: Mercury, Venus, and the Earth. Kathy: Did the lecturer talk about life on other planets? Martha: No, she didn’t. The Earth is the only planet where life exists. Kathy: Our guest is Martha Harris. We’ll talk more after our break. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe câu: There are nine planets that travel around the sun = có chín hành tinh chuyển động quanh mặt trời. Closest to the sun = gần mặt trời nhất. Ôn lại về chín hành tinh đó, tính từ hành tinh gần mặt trời nhất; đó là: Mercury, Venus, the Earth, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune and Pluto. CUT 6 Language Focus. There are nine planets that travel around the sun. Larry: Listen and repeat. Max: There are nine planets. (pause for repeat) Max: The nine planets travel around the sun. (pause for repeat) Max: There are nine planets that travel around the sun. (pause for repeat) Max: Mercury, Venus, and the Earth are planets. (pause for repeat) Max: These three planets are closest to the sun. (pause for repeat) Max: Mercury, Venus, and the Earth are the three planets that are closest to the sun. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trong phần tới, quí vị nghe những câu như: Bigger = lớn hơn; smallest = nhỏ nhất, closest = gần nhất, largest = lớn nhất. Pluto is the smallest planet = Diêm vương tinh là hành tinh nhỏ nhất. Mercury is smaller than EITHER Venus OR the Earth = Thuỷ tinh nhỏ hơn cả Kim tinh l